ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN KẾ TOÁN XÂY DỰNG
NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐCĐN ngày 04 tháng 01 năm 2016
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Kế toán xây dựng hay còn gọi là kế toán xây dựng là một trong những loại
hình kế toán khó nhất hiện nay bởi vậy mà việc nắm bắt các kiến thức cơ
bản trọng tâm về kế toán xây dựng là vô cùng quan trọng. Giáo trình "Kế toán
xây dựng" được biên soạn nhằm trợ giúp trang bị các kiến thức cơ bản về kế
toán doanh nghiệp xây dựng và những người sử dụng thông tin kế toán doanh
nghiệp, phục vụ cho công việc và mục đích của mình có thể nắm bắt và vận
dụng chính sách kế toán một cách có hiệu quả.
Nội dung biên soạn theo hình thức tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Trong quá trình biên soạn, tác giả đã tham khảo nhiều tài liệu và cập nhật
những kiến thức mới nhất.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả
rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn học viên để
giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02 tháng 01 năm 2016
Biên soạn
Trần Thị Hoa
MỤC LỤC
TRANG
Bài mở đầu....................................................................................................1
Bài 1: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp xây dựng............4
1. Những vấn đề tổng quan về tổ chức công tác kế toán trong doanh
nghiệp xây dựng.............................................................................................4
1.1. Đặc điểm hoạt động xây dựng, xây dựng.....................................4
1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong doanh
nghiệp xây dựng.............................................................................................6
2. Hệ thống Tài khoản kế toán doanh nghiệp xây dựng..........................6
Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...................................7
1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ..............7
2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.......................9
2.1. Tài khoản sử dụng..........................................................................9
2.1.1. Tài khoản 152 – Nguyên vật liệu............................................9
2.1.2. Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ........................................10
2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ..............10
2.2.1. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu........................................11
2.2.2. Kế toán tổng hợp Công cụ, dụng cụ.....................................13
Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương....................14
1. Khái niệm và phân loại Tiền lương....................................................14
1.1. Khái niệm Tiền lương..................................................................14
1.2. Phân loại Tiền lương....................................................................15
1.2.1. Theo tính chất lương..............................................................15
1.2.2. Theo môi trường được trả lương..........................................15
1.2.3. Theo hình thức trả lương.......................................................15
2. Tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn,
Bảo hiểm thất nghiệp..................................................................................16
3. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.........................16
3.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................16
3.2. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 17
Bài 4: Kế toán Tài sản cố định.................................................................22
1. Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định.......................................................22
2. Kế toán tài sản cố định........................................................................23
2.1. Kế toán tăng Tài sản cố định........................................................23
2.2. Kế toán giảm Tài sản cố định......................................................25
3. Kế toán khấu hao tài sản cố định........................................................26
3.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản..............................26
3.2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.............26
Bài 5: Khái niệm, phân loại, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp xây dựng.......................29
1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng..........29
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất...........................................................29
1. 2. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây dựng..............................30
2. Phân loại chi phí sản xuất....................................................................31
2.1. Theo yếu tố chi phí........................................................................31
2.2. Theo khoản mục chi phí................................................................31
2.3. Theo mối quan hệ giữa chi phí với số lượng sản phẩm sản xuất
32
3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong Doanh nghiệp xây dựng......................................................................32
Bài 6: Kế toán chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp xây dựng...........34
1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................34
1.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................34
1.2. Phương pháp kế toán.....................................................................35
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................37
2.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................37
2.2. Phương pháp kế toán.....................................................................38
3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................38
3.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................38
3.2. Phương pháp kế toán.....................................................................39
4. Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................41
4.1. Nguyên tắc tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung..............41
4.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................42
4.3. Phương pháp kế toán.....................................................................43
5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang....................44
5.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................44
5.2. Phương pháp kế toán.....................................................................45
Bài 7: Đánh giá sản phẩm xây dựng dở dang cuối kỳ..........................53
1. Trường hợp sản phẩm xây dựng dở dang là các khối lượng hoặc
giai đoạn xây dựng thuộc từng công trình, hạng mục công trình chưa hoàn
thành. 53
2. Trường hợp sản phẩm xây dựng dở dang là công trình, hạng mục
công trình chưa hoàn thành...........................................................................54
Bài 8: Tính giá thành sản phẩm................................................................55
1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.......................55
2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số, tỷ lệ...................56
2.1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số......................56
2.2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ.......................56
3. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng.................57
Bài 9: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................64
1. Quy định về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................64
2. Tài khoản sử dụng................................................................................67
3. Kế toán doanh thu sản phẩm xây dựng, xây dựng hoàn thành...........68
4. Doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ (không bao gồm
sản phẩm xây dựng, xây dựng)...................................................................71
5. Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lạ i
73
5.1. Tài khoản sử dụng........................................................................73
5.2. Hạch toán Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại.........................................................................................75
5.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại............................................75
5.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán.....................................................75
5.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại....................................................75
5.2.4. Kế toán kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại.............................................................................76
6. Kế toán chiết khấu thanh toán.............................................................76
Bài 10: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
trong doanh nghiệp xây dựng...................................................................78
1. Khái niệm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............78
1.1. Chi phí bán hàng............................................................................78
1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................79
2. Tài khoản sử dụng................................................................................80
2.1. Tài khoản 641 Chi phí bán hàng.................................................80
2.2.Tài khoản 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp.............................81
3. Phương pháp kế toán............................................................................82
3.1. Phương pháp kế toán chi phí bán hàng.........................................82
3.2. Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................83
Bài 11: Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác.............................86
1. Nội dung thu nhập và chi phí khác.......................................................86
1.1. Thu nhập khác...............................................................................86
1.2. Chi phí khác...................................................................................87
2. Tài khoản sử dụng................................................................................88
2.1.Tài khoản 711 – Thu nhập khác.....................................................88
2.2. Tài khoản 811 – Chi phí khác........................................................88
3. Kế toán các khoản thu nhập khác........................................................88
4. Kế toán các khoản chi phí khác...........................................................90
Bài 12: Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................92
1. Cách xác định kết quả kinh doanh.......................................................92
2. Tài khoản sử dụng................................................................................93
3. Phương pháp kế toán............................................................................94
Bài 13: Kế toán phân phối lợi nhuận......................................................98
1. Nội dung................................................................................................98
2. Nguyên tắc............................................................................................99
3. Tài khoản sử dụng..............................................................................100
4. Phương pháp kế toán..........................................................................101
Các thuật ngữ chuyên môn......................................................................103
Tài liệu tham khảo...................................................................................104
BÀI MỞ ĐẦU
MÔ ĐUN: KẾ TOÁN XÂY DỰNG
Mã mô đun: MĐ 23
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Môn kế toán xây dựng là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
quản lý kinh tế tài chính, được học sau các môn kế toán doanh nghiệp 1,2,3,4,
tài chính doanh nghiệp, thuế; là cơ sở để học môn kế toán quản trị và thực
hành kế toán.
Môn học kế toán xây dựng cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế
toán, là môn chuyên môn chính của nghề kế toán doanh nghiệp xây dựng.
Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán doanh nghiệp xây dựng, người
học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán. Môn học kế toán xây
dựng có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt
động kinh tế.
Mục tiêu của mô đun:
Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có năng lực:
Trình bày được khái niệm và đặc điểm từng hạng mục công trình của
doanh nghiệp xây dựng.
Trình bày được được nhiệm vụ của kế toán xây dựng.
Trình bày được được đặc điểm kế toán chi phí và tính gía thành trong các
DN xây dựng.
Trình bày được nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả trong các
DN xây dựng.
Theo dõi và quản lý từng hợp đồng xây dựng
Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân
công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác
Trang 1
Lập và theo dõi bảng lương nhân công theo tiến độ thi công thực tế, nhật
ký thi công đối với các máy thi công nhằm xác định chính xác mức tiêu hao
nhiên liệu cụ thể đối với các máy phục vụ cho công trình xây dựng.
Tập hợp, phân bổ chi phí và tính ra giá thành từng công trình, hạng mục
công trình.
Lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây dựng, cung
cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành
phục vụ cho yêu cầu quản lý của Ban Giám đốc.
Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác
xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở
dang theo nguyên tắc quy định.
Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành.
Sắp xếp, lưu trữ, quản lý hồ sơ, chứng từ kế toán một cách khoa học.
Thường xuyện cập nhật các văn bản của nhà nước liên quan.
Chủ động, độc lập trong công việc, có tinh thần trách nhiệm, tác phong
công nghiệp, tinh thần hợp tác trong công việc.
Nội dung của mô đun:
Số
TT
1
2
3
4
5
Tên chương mục
Thời gian Hình thức
(giờ)
giảng dạy
1
6.5
1
Lý thuyết
Tích hợp
Tích hợp
5
2
2
Tích hợp
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
xây dựng.
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
Kế toán Tài sản cố định
Kiểm tra bài 2 đến 4
Khái niệm, phân loại, đối tượng hạch toán
Lý thuyết
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
6
trong Doanh nghiệp xây dựng.
Kế toán chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp
13
Tích hợp
Trang 2
7
8
9
10
11
12
13
xây dựng.
Đánh giá sản phẩm xây dựng dở dang cuối
5
Tích hợp
Tích hợp
kỳ
Tính giá thành sản phẩm
Kiểm tra bài 6 đến bài 8
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
22
4
3
Tích hợp
vụ
Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
3
Tích hợp
3
13.5
2
4
90
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
doanh nghiệp trong doanh nghiệp xây dựng
Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán phân phối lợi nhuận
Kiểm tra bài 12 và 13
Cộng
Trang 3
BÀI 1:
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG
Giới thiệu:
Để thực hiện tốt công tác kế toán ở một đơn vị nhằm phục vụ cho nhu cầu
thông tin của những nhà quản lý đơn vị và những người sử dụng thông tin bên
ngoài đơn vị thì việc tổ chức công tác kế toán trước khi ghi sổ là một điều
cần thiết tất yếu.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm và đặc điểm sản phẩm của doanh nghiệp xây
dựng.
Trình bày được nhiệm vụ của kế toán xây dựng.
Trình bày được hệ thống Kế toán và các Tài khoản kế toán trong doanh
nghiệp xây dựng.
Xác định được hệ thống Kế toán và các Tài khoản kế toán mà doanh
nghiệp xây dựng sử dụng.
Tích cực, chủ động trong quá trình làm việc tổ chức công tác kế toán.
Trung thực, cẩn thận và chính xác trong quá trình tổ chức công tác kế
toán.
Nội dung:
1. Những vấn đề tổng quan về tổ chức công tác kế toán trong doanh
nghiệp xây dựng.
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng thuộc lĩnh vực
công nghiệp nhằm tạo nên cơ sở hạ tầng cho xã hội. Thông thường công tác
xây dựng cơ bản do các đơn vị nhận thầu tiến hành.
Đứng trên góc độ kế toán tài chính thì hoạt động của doanh nghiệp xây
Trang 4
dựng cơ bản có những đặc điểm cơ bản sau:
Sản phẩm xây dựng là các công trình, các vật kiến trúc đáp ung nhu cầu
sử dụng toàn xã hội trong các lĩnh vực dân dụng, cầu đường hoặc thủy
lợi. Ngoài ra sản phẩm xây dựng cơ bản còn có thể là các tư liệu lao
động để tiếp tục quá trình sản xuất chẳng hạn các nhà xưỏng, xí
nghiệp... Nhưng sản phẩm này có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời
gian sản xuất dài nhưng nếu xét từng sản phẩm thì ta lại bắt gặp tính
đơn chiếc. Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải
có dự toán thiết kế, thi công.
Sản phẩm xây dựng cơ bản cố định tại nơi sản xuất, đời hỏi đặt trên
một khu vực địa lý nhất định thường được khách hàng chọn trước, để
thực hiện được quá trình sản xuất thì các nguồn nhân lực, vật lực (máy
móc thiét bị, công cụ lao động, nguyên vật liệu...) phải di chuyển
thường xuyên theo địa điểm thi công. Chính vì đặc thù của sản phẩm
xây dựng như vậy đã làm ảnh hưỏng đến cơ cấu của các doanh nghiệp
xây dựng, bao gồm nhiều đơn vị nhận thầu rải rác khắp nơi, tách rời
với bộ phận kế toán của đơn vị chủ quản.
Bản chất của sản phẩm xây dựng cùng với cơ cấu hoạt động của các
doanh nghiệp xây dựng đã dẫn đến tình trạng mọi hợp đồng xây dựng
thường chiếm gần hết thời lượng trong năm kế toán của doanh nghiệp.
Giá tiêu thụ của sản phẩm xây dựng cơ bản dựa theo giá dự toán trên cơ
sở đã điều chỉnh thêm phần thực tế phát sinh ngoài dự toán được duyệt
hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước; do vậy tính hàng hóa của
sản phẩm xây dựng thể hiện không rõ ràng.
Phần lớn công việc theo hợp đồng xây dựng cần phải thực hiện lắp ráp
nhiều loại vật liệu nhiều bộ phận chi tiết thuộc nh ững nguồn lực khan
hiếm quan trọng, do vậy phải có kế hoạch tổ chức thi công cụ thể để
tránh tối đa sự gián đoạn trong thi công công trình. Sự gián đoạn của
công trình ảnh hướng rất lớn đến khả năng quay vòng vốn của doanh
Trang 5
nghiệp.
Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây dựng cơ bản ở nước ta
hiện nay, phần lớn đều theo phương thức khoán gọn các công trình, các
hạng mục công trình đến các đội, các xí nghiệp xây dựng trong nội bộ
doanh nghiệp theo từng hợp đồng xây dựng đấu thầu được. Trong giá
khoán gọn bao gồm cả tiền nhân công, nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ thi công và các chi phí chung của bộ phận nhận khoán.
1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
xây dựng.
Từ các đặc điểm về hoạt động kinh doanh và sản phẩm của ngành xây
dựng dẫn đến những điểm khác biệt nhất định trong từng phần hành công tác
kế toán. Tuy nhiên, về cơ bản công tác kế toán của DN xây dựng cơ bản cũng
bao gồm các phần hành kế toán tương tự như các DN công nghiệp: kế toán
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; kế toán lao động tiền lương; kế toán tài
sản cố định; kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...
2. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp xây dựng
Theo nguyên lý kế toán thì kế toán DN xây dựng cũng chính là kế toán của
một dạng DN sản xuất công nghiệp, do vậy về cơ bản hệ thống tài khoản kế
toán của DN xây dựng cũng có khá nhiều tài khoản trùng với hệ thống tài
khoản kế toán thống nhất áp dụng đối với các DN sản xuất kinh doanh thông
thường.
Tuy nhiên để phù hợp với đặc thù của các đối tượng hạch toán kế toán
trong DN xây dựng, ngày 16/12/1998 Bộ Tài chính đã ban hành hệ thống tài
khoản kế toán áp dụng cho các DN xây dựng kèm theo Quyết định số
1864/1998/QĐ BTC về việc "Ban hành chế độ kế toán áp dụng cho các DN
xây dựng". Đến ngày 09/10/2002 để hướng dẫn thực hiện kế toán phù hợp
với các chuẩn mực kế toán mới, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư
89/2002/TTBTC. Hiện nay, Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho DN xây
Trang 6
dựng theo Thông tư số 200/TT – BTC ban hành ngày 24/12/2104 có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2015.
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1.1: Nêu các đặc điểm và yêu cầu khi tổ chức công tác kế toán trong DN
xây dựng?
Câu 1.2: Nêu Hệ thống tài khoản sử dụng trong DN xây dựng hiện nay?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Phân biệt được Kế toán xây dựng và Kế toán Doanh nghiệp thông
thường.
Hình thức đánh giá: Hỏi – đáp.
Tài liệu: Hệ thống Tài khoản theo Thông tư 200/TT – BTC.
BÀI 2:
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Giới thiệu:
Nguyên vật liệu là một bộ phận trọng yếu của tư liệu sản xuất, nguyên
vật liệu là đối tượng của lao động đã qua sự tác động của con người. Khác
với NVL, công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn
quy định về giá trị và thời gian sử dụng của tài sản cố định. Trong quá trình
thi công xây dựng công trình, chi phí sản xuất cho ngành xây dựng gắn liền
với việc sử dụng nguyên nhiên vật liệu, máy móc và thiết bị thi công và trong
quá trình đó NVL, CCDC là cơ sở vật chất cấu thành lên sản phẩm công trình.
Vì vậy, DN đòi hỏi phải quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng NVL,
CCDC để bảo đảm chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành,
tăng lợi nhuận cho DN.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ của kế toán vật liệu, CCDC.
Trang 7
Phân loại và cách tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ.
Tính toán và phân bổ được công cụ dụng cụ vào quá trình xây dựng.
Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp.
Chính xác khi thực hiện xác định các yếu tố của quá trình sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp xây dựng
Nội dung
1. Khái niệm và đặc điểm của vật liệu, công cụ dụng cụ lao động
Vật liệu xây dựng là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật
chất cụ thể, do doanh nghiệp xây dựng mua ngoài hay tự sản xuất hoặc nhận
của bên giao thầu công trình (bên A) dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh
xây dựng, sản xuất sản phẩm công nghiệp, dịch vụ liên quan đến hoạt động
xây dựng. Vì vậy, vật liệu xây dựng là cơ sở vật chất cấu thành nên sản
phẩm xây dựng hoặc các lao vụ, dịch vụ xây dựng khác.
Khi được xuất dùng, vật liệu chỉ tham gia một lần vào từng công trình xây
dựng cụ thể, một dịch vụ xây dựng cụ thể, không sử dụng nhiều lần như các
loại công cụ dụng cụ hoặc tài sản cố định, chúng bị tiêu bao toàn bộ và thay
đổi hoàn toàn hình thái vật chất ban đầu.
Trong xây dựng cơ bản, tiền chi phí vật liệu xây dựng thường chiếm tỷ
trọng từ 70% đến 75% giá thành xây dựng công trình. Do vậy, t ổ chức tốt
công tác kế toán vật liệu có tác dụng và ý nghĩa rất quan trọng trong việc
quản lý chi phí tiết kiệm, hiệu quả và hạ giá thành sản phẩm xây dựng cũng
như tăng mức doanh lợi.
Bên cạnh vật liệu, hoạt động xây dựng còn phải thường xuyên sử dụng
đến một số tư liệu sản xuất không thuộc đối tượng lao động và cũng không
thuộc tài sản cố định, đó chính là công cụ dụng cụ lao động. Công cụ dụng cụ
trong xây dựng là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn giá trị và thời
gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy công cụ dụng cụ được
Trang 8
quản lý và kế toán như nguyên vật liệu.
Những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn quy định làm TSCĐ gồm:
Là tư liệu lao động có giá trị thỏa m ãn điều kiện làm tài sản cố định nhưng
thời gian sử dụng không thỏa mãn điều kiện làm tài sản cố định.
Là tư liệu lao động có giá trị không thỏa mãn điều kiện làm tài sản cố định
nhưng thời gian sử dụng thỏa mãn điều kiện làm tài sản cố định.
Là tư liệu lao động có giá trị và thời gian sử dụng không thỏa mãn điều
kiện làm tài sản cố định.
Ngoài ra còn có một số tư liệu lao động được xếp vào công cụ dụng cụ
không phân biệt giá trị và thời gian sử dụng.
Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây không phân biệt
tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng vẫn hạch toán là công cụ dụng cụ:
+ Các dàn giáo, công cụ dụng cụ tỉa lắp chuyên dùng cho sản xuất xây
dựng;
+ Các loại bao bì dùng để đựng vật liệu, hàng hóa trong quá trình thu
mua, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa;
+ Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng nhưng trong
quá trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có
tính giá trị Hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì;
+ Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ;
+ Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc...
2. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ
2.1. Tài khoản sử dụng:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán cần sử dụng các tài khoản
sau:
2.1.1.
Tài khoản 152 " Nguyên liệu, vật liệu" được sử dụng để phản
ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại nguyên liệu, vật liệu trong
kho của doanh nghiệp xây dựng. Nguyên liệu, vật liệu của DN xây dựng có
Trang 9
thể do doanh nghiệp xây dựng mua ngoài, tự sản xuất hoặc nhận của bên
giao thầu công trình (bên A) dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh xây dựng
hoặc sản xuất các sản phẩm công nghiệp, dịch vụ.
Kết cấu và nội dung của tài khoản 152:
Bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, nhận
ứng trước của bên giao thầu (bên A), tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế
biến, nhận gópvốn liên doanh, được cấp trên cấp phát hoặc từ các nguồn
khác.
Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho để sản xuất, thuê
ngoài gia công, góp vốn liên doanh hoặc nhượng bán;
Chiết khấu, giảm giá hàng mua được hưởng hoặc giá trị hàng mua trả
lại cho người bán;
Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2:
TK 1521 Nguyên liệu, vật liệu chính
TK 1524 Phụ từng thay thế
TK 1522 Vật liệu
TK 1526 Thiết bị XDCB
TK 1523 Nhiên liệu
TK 1528 Vật liệu khác
L ưu ý:
Đối với TK 1521 Nguyên liệu, vật liệu chính, khi phản ánh có thể bao
gồm nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, nhận của bên A, gia công hoặc tự chế
biến.
Đối với TK 1526 Thiết bị XDCB, nội dung phản ánh bao gồm cả giá trị
thiết bị xây dựng cơ bản của bên giao thầu hoặc bên giao thầu ủy nhiệm cho
đơn vị nhận thầu mua thiết bị thuộc vốn thi ết bị của công trình xây dựng cơ
Trang 10
bản sau đó lắp đặt vào công trình.
2.1.2.
Tài khoản 153 "Công cụ, dụng cụ":
Kết cấu và nội dung tài khoản 153 như sau:
Bên Nợ:
Trị giá thực tế của công cụ,dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công, nhận góp vốn liên doanh...
Giá trị công cụ, dụng cụ, đồ dùng cho thuê nhập lại kho.
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn liên doanh;
Chiết khấu mua công cụ, dụng cụ được hưởng.
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
Tài khoản 153 có 3tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1531 Công cụ , dụng cụ
Tài khoản 1532 Bao bì luân chuyển
Tài khoản 1533 Đồ dùng cho thuê
Lưu ý: chỉ hạch toán vào tài khoản 1533 khi công cụ , dụng cụ được doanh
nghiệp mua về hoàn toàn sử dụng vào mục đích cho thuê.
2. 2. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ
Việc kế toán tổng hợp tình hình biến động tăng giảm nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ có thể được mô tả qua các sơ đồ sau:
2.2.1. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu:
Trang 11
Giải thích nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan:
(1) : Nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho, gồm giá mua trên hóa đơn và các
chi phí liên quan (vận chuyển, bổc dồ,bảo hiểm, bảo quản...).
(2) : Nguyên vật liệu đang trên đường đi về đến doanh nghiệp đã nhập kho
hoặc nguyên vật liệu nhập lại sau khi gia công chế biến.
(3) : Nguyên vật liệu được cấp phát hoặc do các bên góp vốn liên doanh
Trang 12
(4) : Thuế nhập khẩu tính vào nguyên vật liệu (nếu có)
(5) : Nhận lại vốn góp liên doanh bằng nguyên vật liệu
(6) : Vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê
(7) : Chênh lệch tăng giá trị nguyên vật liệu do đánh giá lại
(8) : Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho trực tiếp sản xuất, cho phân
xưởng sản xuất, cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp ...
(9) : Giảm giá nguyên vật liệu, xuất nguyên vật liệu trong các đơn vị nội
bộ
(10) : Xuất vật liệu thuê ngoài hoặc tự gia công
(11) : Giá vốn nguyên vật liệu nhượng bán.
(12) : Xuất nguyên vật liệu góp vốn liên doanh, thông thường kế toán còn
phải sử dụng kèm thêm tài khoản 412 để phản ánh giá trị chênh lệch giữa giá
xuất kho thực tế với giá được Hội đồng liên doanh chấp nhận.
(13) : Nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê chờ xử lý hoặc đã xử lý
bằng cách trừ lương.
(14) : Chênh lệch giảm giá trị nguyên vật liệu do đánh giá lại.
Trang 13
2.2.2. Kế toán tổng hợp Công cụ, dụng cụ:
Giải thích: Tương tự như Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 2.1: Nêu những hiểu biết về Nguyên vật liệu, CCDC trong DN xây
dựng?
Câu 2.2: Mô tả và hạch toán từng nghiệp vụ trong Sơ đồ hạch toán tổng
hợp?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Trang 14
Kết cấu các Tài khoản: 152, 153 và các Tài khoản liên quan
Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến Tài khoản 152, 153.
Hình thức đánh giá: Tự luận (Đưa ra các nghiệp vụ và yêu cầu Hạch toán).
Trang 15
BÀI 3:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Giới thiệu:
Tiền lương là thu nhập chủ yếu của người lao động. Trả lương hợp lý là
đòn bẩy kinh tế để kích thích người lao động làm việc tích cực với năng suất,
chất lượng và trách nhiệm cao. Hạch toán tốt tiền lương và sử dụng lao động
hợp lý là một trong những biện pháp hạ giá thành sản phẩm của DN. Việc
hạch toán tốt tiền lương sẽ góp phần tăng cường chế độ hạch toán nội bộ
trong doanh nghiệp.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm, các loại tiền lương.
Trình bày được các quy đinh về các khoản trích theo lương.
Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.
Phân biệt được các hình thức trả lương trong doanh nghiệp
Vận dụng kiến thức kế toán tiền lương vào công việc thực tế.
Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp.
Chính xác khi thực hiện xác định các yếu tố của quá trình sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp xây dựng.
Nội dung:
1. Khái niệm và phân loại tiền lương:
1.1. Khái niệm tiền lương:
Trong quá trình sử dụng lao động, doanh nghiệp phải chi ra các khoản chi
phí để bù đắp và tái tạo sức lao động dưới hình thức tiền lương. Khoản chi
phí này được tính vào giá thành sản phẩm sản xuất ra. Như vậy, tiền lương là
biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công mà doanh nghiệp trả cho người lao
động theo thời gian, khối lượng công việc mà họ đã cống hiến cho doanh
Trang 16