ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐCĐN ngày 04 tháng 01 năm 2016
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Để đáp ứng nhu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy và nâng cao chất
lượng đào tạo, trường Cao Đẳng Nghề tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã tiến hành tổ
chức biên soạn giáo trình theo khung chương trình đào tại quy định. Thống kê
doanh nghiệp là một trong các giáo trình nói trên nhằm trang bị kiến thức nền
tảng cho học sinh sinh viên nghành Kế toán doanh nghiệp, tạo điều kiện
thuận lợi hơn cho học sinh sinh viên học tập và nghiên cứu.
Dựa vào chương trình mô đun, giáo trình được kết cấu thành bảy bài
học, trong đó có quán triệt những nội dung cơ bản của Luật, Thông tư kế
toán – thống kê được Bộ Tài chính ban hành mới hiện nay.
Trong qua trình biên soạn giáo trình, tác giả đã cố gắng cập nhật thông
tin mới, đồng thời tham khảo nhiều giáo trình khác, nhưng chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của các nhà chuyên môn, các anh chị đồng nghiệp và các bạn đọc để giáo
trình được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02 tháng 01 năm 2016
Biên soạn
Trần Thị Hoa
MỤC LỤC
TRANG
Bài mở đầu..........................................................................................................1
Bài 1: Những vấn đề cơ bản của Thống kê Doanh nghiệp.........................3
1. Những vấn đề cơ bản của Thống kê doanh nghiệp.......................................3
1.1. Một số vấn đề chung về Thống kê học...................................................3
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của thống kê học..........................................3
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học...........................................4
1.1.3. Cơ sở lý luận của thống kê học.........................................................5
1.1.4. Cơ sở phương pháp luận của thống kê học......................................5
1.1.5. Nhiệm vụ của thống kê học..............................................................6
1.1.6. Một số khái niệm thường dùng trong thống kê học................................6
1.2. Một số vấn đề cơ bản của thống kê doanh nghiệp................................9
1.2.1. Khái niệm thống kê doanh nghiệp.....................................................9
1.2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp.....10
1.2.3. Nhiệm vụ của thống kê doanh nghiệp............................................10
2. Vai trò của thông tin thống kê đối với quản lý doanh nghiệp......................11
2.1. Khái niệm về thông tin thống kê............................................................11
2.2. Loại thông tin của doanh nghiệp............................................................11
2.3. Nguồn thông tin phục vụ quản lý doanh nghiệp....................................12
2.4. Vai trò của thông tin đối với hoạt động quản lý doanh nghiệp............12
Bài 2. Điều tra, tổng hợp và phân tích thống kê..........................................14
1. Điều tra thống kê............................................................................................14
1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của điều tra thống kê............................14
1.2. Các loại điều tra thống kê.......................................................................15
1.3. Các phương pháp điều tra thống kê........................................................18
2. Tổng hợp thống kê.........................................................................................22
2.1. Khái niệm.................................................................................................22
2.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ của tổng hợp thống kê.............................................22
2.3. Phương pháp tổng hợp thống kê.............................................................22
3. Phân tích thống kê...........................................................................................30
3.1. Khái niệm.................................................................................................30
3.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích thống kê.............................................30
3.3. Các bước tiến hành phân tích thống kê..................................................30
3.4. Các chỉ tiêu phân tích thống kê................................................................31
3.4.1. Chỉ tiêu số tuyệt đối.........................................................................31
3.4.2. Chỉ tiêu số tương đối........................................................................33
3.4.3. Chỉ tiêu số bình quân........................................................................40
3.5. Dãy số thời gian.......................................................................................45
3.5.1. Khái niệm, ý nghĩa............................................................................45
3.5.2. Các loại dãy số thời gian..................................................................46
3.5.3. Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian.............................................46
3.6. Chỉ số thống kê........................................................................................49
3.6.1. Khái niệm, ý nghĩa............................................................................49
3.6.2. Phân loại chỉ số................................................................................50
3.6.3. Ký hiệu thường dùng khi tính chỉ số...............................................50
3.6.4. Phương pháp tính chỉ số...................................................................51
3.6.5. Hệ thống chỉ số................................................................................53
Bài 3: Thống kê Nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp Sản xuất..............57
1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất ...................................................................................................................57
1.1. Khái niệm, phân loại nguyên liệu vật liệu...........................................57
1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp........59
2. Thống kê tình hình cung cấp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
60
2.1. Các chỉ tiêu thống kê tình hình cung cấp nguyên vật liệu.....................60
2.2. Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp nguyên vật
liệu......................................................................................................................
63
3. Thống kê dự trữ nguyên vật liệu dùng cho sản xuất....................................63
3.1. Chỉ tiêu lượng nguyên vật liệu dự trữ thường xuyên............................64
3.2. Chỉ tiêu lượng dự trữ vật liệu bảo hiểm cho sản xuất.........................64
3.3. Chỉ tiêu lượng nguyên vật liệu dự trữ theo thời vụ...............................65
4. Thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu................................................65
4.1. Các chỉ tiêu thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu.......................66
4.2. Kiểm tra, phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu.........................66
Bài 4: Thống kê Tài sản cố định trong Doanh nghiệp................................74
1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê tài sản cố định trong doanh nghiệp..........74
1.1. Khái niệm, phân loại tài sản cố định......................................................74
1.2. Ý nghĩa của thống kê tài sản cố định.....................................................77
1.3. Nhiệm vụ của thống kê tài sản cố định.................................................77
2. Thống kê khối lượng và kết cấu tài sản cố định..........................................78
2.1. Thống kê khối lượng tài sản cố định.....................................................78
2.2. Thống kê kết cấu tài sản cố định...........................................................79
3. Thống kê tình hình biến động và hiệu quả sử dụng tài sản cố định........................79
3.1. Thống kê tình hình tăng, giảm tài sản cố định.......................................79
3.2. Thống kê hiện trạng tài sản cố định.......................................................81
3.2.1. Xác định nguyên giá tài sản cố định................................................82
3.2.2. Khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp.................................83
3.2.3. Các chỉ tiêu thống kê hiện trạng tài sản cố định.............................88
Bài 5: Thống kê Lao động và Tiền lương trong Doanh nghiệp................91
1. Thống kê lao động trong doanh nghiệp.........................................................91
1.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê lao động trong doanh nghiệp............91
1.2. Thống kê số lượng lao động trong doanh nghiệp..................................92
1.2.1. Phân loại lao động hiện có trong doanh nghiệp..............................92
1.2.2. Các chỉ tiêu thống kê số lượng lao động.........................................94
1.2.3. Thống kê tình hình sử dụng số lượng lao động trong DN..............95
2. Thống kê tiền lương trong doanh nghiệp......................................................96
2.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê tiền lương trong doanh nghiệp.........96
2.2. Chỉ tiêu tiền lương bình quân..................................................................97
2.3. Phân tích sự biến động của tổng quỹ lương..........................................97
2.4. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng tiền lương bình quân và tốc độ
tăng năng suất lao động......................................................................................98
Bài 6: Thống kê giá thành sản phẩm của Doanh nghiệp..........................101
1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................................101
1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất....................................101
1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm..............................103
2. Ý nghĩa, nhiệm vụ thống kê giá thành sản phẩm.......................................104
2.1. Ý nghĩa thống kê giá thành sản phẩm...................................................104
2.2. Nhiệm vụ thống kê giá thành sản phẩm..............................................104
3. Thống kê giá thành sản phẩm so sánh được...............................................105
3.1. Chỉ số giá thành thực tế........................................................................105
3.2. Chỉ số giá thành kế hoạch.....................................................................107
4. Phân tích sự biến động khoản mục chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng đến giá
thành sản phẩm..................................................................................................108
4.1. Chi phí nguyên vật liệu trong giá thành đơn vị sản phẩm...................108
4.2. Chi phí nguyên vật liệu trong tổng giá thành.......................................108
Bài 7: Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.........110
1. Một số khái niệm cơ bản về kết quả sản xuất kinh doanh.......................110
1.1. Hoạt động sản xuất.................................................................................110
1.2. Kết quả sản xuất.....................................................................................111
2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và phương pháp tính.................................................................................113
2.1. Chỉ tiêu sản phẩm bằng hiện vật và hiện vật quy ước của DN.........113
2.2. Giá trị sản xuất (GO Gross Output)....................................................114
2.2.1. Giá trị sản xuất công nghiệp..........................................................114
2.2.2. Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.................118
2.2.3. Giá trị sản xuất xây dựng...............................................................118
2.3. Chi phí trung gian (IC – Intermediational Cost)....................................119
2.4. Chỉ tiêu giá trị gia tăng (VA – Value Added)........................................120
2.5. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA – Net Value Added)...121
2.6. Doanh thu bán hàng................................................................................121
2.7. Doanh thu thuần.....................................................................................121
2.8. Lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp.............................................121
Các thuật ngữ chuyên môn......................................................................124
Tài liệu tham khảo...................................................................................125
BÀI MỞ ĐẦU
MÔN HỌC THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
Mã mô đun: MĐ 13 (Hệ: Trung cấp), MĐ 14 (Hệ: Cao đẳng)
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Mô đun Thống kê doanh nghiệp nằm trong nhóm kiến thức cơ sở của
nghề Kế toán doanh nghiệp. Mô đun Thống kê doanh nghiệp là mô đun bắt
buộc, cung cấp những kiến thức cơ bản về thống kê các hiện tượng kinh tế
xã hội, làm cơ sở cho học sinh nhận thức các mô đun chuyên môn của nghề
Kế toán doanh nghiệp
Mục tiêu của mô đun: Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có
năng lực:
Trình bày được những vấn đề cơ bản của Thống kê doanh nghiệp;
Trình bày được các bước trong quá trình nghiên cứu thống kê;
Phân tích được mức độ và sự biến động của các hiện tượng kinh tế xã
hội;
Thống kê và phân tích được tình hình sử dụng nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp;
Thống kê và phân tích được hiện trạng tài sản cố định trong doanh
nghiệp;
Thống kê và phân tích được tình hình lao động, năng suất lao động và
tiền lương trong doanh nghiệp;
Thống kê và phân tích được giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp;
Thống kê và phân tích được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp;
Đánh giá được kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có
những đề xuất cụ thể cho doanh nghiệp;
Xác định được đúng mục tiêu của môđun;
Có thái độ học tập nghiêm túc, cẩn thận và chính xác trong luyện tập;
Trang 1
Nội dung của mô đun:
Số
Thời
Hình thức
gian (h)
5
giảng dạy
Lý thuyết
15
1
10
10
3
4
Tích hợp
5
nghiệp
Điều tra, tổng hợp và phân tích thống kê
Kiểm tra bài 1 và 2
Thống kê Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Thống kê Tài sản cố định trong doanh nghiệp
Kiểm tra bài 3 và 4
Thống kê Lao động và Tiền lương trong doanh
6
nghiệp
Thống kê Chi phí sản xuất và Giá thành sản
4
Tích hợp
7
phẩm trong doanh nghiệp
Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh của
5
Tích hợp
doanh nghiệp
Kiểm tra bài 5, 6 và 7
Cộng
3
60
Tên các bài trong mô đun
TT
1 Những vấn đề cơ bản của Thống kê doanh
2
3
4
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Trang 2
BÀI 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
Giới thiệu:
Thống kê đóng một vai trò hết sức quan trọng trong mọi lĩnh vực hoạt động
của con người, từ việc xác định thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ thất
nghiệp, tỷ lệ gia tăng dân số, nhà ở, trang bị cơ sở vật chất trường học, y
tế… của một quốc gia. Thống kê luôn giữ một vị trí trung tâm trong hầu hết
mọi lĩnh vực như Công nghiệp, Thương mại, Vật lý, Hóa học, Kinh tế, Toán
học, Sinh học, Tâm lý học, Văn học, ... phạm vi áp dụng các số liệu thống kê
là rất rộng.
Trong kinh doanh, thống kê cũng có một vị thế to lớn, quyết định vì nó cung
cấp cơ sở định lượng đi đến quyết định trong tất cả các vấn đề kết nối với
các hoạt động kinh doanh. Thống kê được xem như là một công cụ quản lý
để đánh giá hiệu suất của máy móc và nhân viên. Nó cũng cho phép các doanh
nhân để đánh giá hiệu quả của các phương thức sản xuất mới bằng cách
nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí và phương thức sản xuất.
Mục tiêu:
Trình bày được những vấn đề cơ bản của Thống kê doanh nghiệp;
Phân tích được vai trò của thông tin thống kê đối với quản lý doanh
nghiệp;
Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tự nghiên cứu;
Nội dung:
1. Những vấn đề cơ bản của thống kê doanh nghiệp
1.1. Một số vấn đề chung về Thống kê học
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của thống kê học
Trang 3
Thống kê học là 1 môn khoa học xã hội, xuất hiện trong thời tiền cổ đại
(hàng nghìn năm về trước) và có quá trình phát triển lâu dài, từ đơn giản đến
phức tạp.
Tính thống kê ở thời chiếm hữu nô lệ chưa rõ rệt, chỉ là những ghi chép
công việc đơn giản, ở phạm vi nhỏ hẹp như ghi chép về số dân, súc vật, nô
lệ…
Thống kê dưới chế độ phong kiến phát triển hơn ở các quốc gia Châu Á,
Châu Âu: phạm vi rộng hơn, nội dung rõ rệt hơn (việc ghi chép thu thuế, đăng
ký dân số, tài sản, bắt đi lính) nhưng còn mang tính tự phát, chưa đúc kết
thành lý luận và chưa trở thành một môn khoa học độc lập.
Cuối thế kỷ XVII với sự ra đời của phương thức Sản xuất tư bản chủ
nghĩa (nền kinh tế hàng hóa), thống kê phát triển nhanh chóng ở nhiều vấn đề
(thông tin về thị trường, giá cả, sản xuất, nguyên vật liệu, lao động, dân
số…) đã được đúc kết thành lý luận. Nhiều ấn phẩm về lĩnh vực này được
sản xuất và thống kê cũng được đưa vào giảng dạy:
+ Năm 1660, Côngrinh đã giảng dạy phương pháp nghiên cứu hiện
tượng xã hội dựa vào số liệu điều tra cụ thể.
+ Năm 1682, William Petty đã xuất bản “Số học chính trị” và được
C.Mark mệnh danh là người sáng lập ra môn thống kê học.
+ Năm 1975, G.Achenwall – giáo sư đại học Đức lần đầu tiên dùng từ
“Thống kê”.
Vào nửa cuối thế kỷ XIX, thống kê phát triển mạnh mẽ với sự ra đời của
Viện Thống kê và nó đã trở thành 1 môn khoa học độc lập với sự ra đời của
môn Lý thuyết xác suất và Thống kê toán.
Ngày nay, thống kê phát triển và hoàn thiện hơn về phương pháp luận, và
trở thành công cụ quan trọng trong mọi lĩnh vực để nhận thức xã hội và cải
tạo xã hội: nghiên cứu tính quy luật về lượng của các hiện tượng, các con số
thống kê giúp kiểm tra, đánh giá các chương trình, kế hoạch và đinh hướng
Trang 4
phát triển kinh tế xã hội; cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin thống kê
trung thực, khách quan cho cấp quản lý từ vĩ mô đến vi mô.
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học
Đối tượng nghiên cứu của thống kê học là mặt lượng trong sự liên hệ mật
thiết với mặt chất của các hiện tượng số lớn, trong điều kiện không gian và
địa điểm cụ thể.
Thống kê học không trực tiếp nghiên cứu mặt chất của hiện tượng mà
thông qua biểu hiện về mặt lượng bằng cách sử dụng là các con số về quy
mô, kết cấu, quan hệ so sánh, tốc độ phát triển… để tìm hiểu bản chất và
tính quy luật của các hiện tượng. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, chất và lượng là 2 mặt không thể tách rời, chất nào lượng đó và
ngược lại. Do đó, nghiên cứu về mặt lượng của hiện tượng sẽ giúp ta nhận
thức được mặt chất của nó. Vì vậy, số liệu của thống kê là những con số có
ý nghĩa kinh tế, chính trị hoặc xã hội nhất định, chứ không phải là những con
số trừu tượng, mang tính số học thuần túy.
Thống kê học nghiên cứu hiện tượng số lớn vì nếu nghiên cứu trên một
số ít các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thì các con số thống kê tính ra khó
có thể phản ánh được bản chất và tính quy luật của hiện tượng. Nhưng
không có nghĩa là bỏ qua việc nghiên cứu các hiện tượng cá biệt do hiện
tượng số lớn và cá biệt có mối quan hệ biện chứng: số lớn được tổng hợp từ
cá biệt, tổng hợp các biệt sẽ tìm ra quy luật, bản chất số lớn.
Trong những điều kiện lịch sử khác nhau, hiện tượng nghiên cứu sẽ có
đặc điểm về chất và biểu hiện về lượng không giống nhau, vì vậy khi sử
dụng các tài liệu thống kê phải chú ý đến điều kiện lịch sử cụ thể của nó.
1.1.3. Cơ sở lý luận của thống kê học
Thống kê học lấy:
Chủ nghĩa Mác – Lênin;
Kinh tế chính trị học;
Trang 5
Chủ nghĩa duy vật lịch sử;
làm cơ sở lý luận vì những môn này có khả năng:
+ Giải Thích rõ ràng và đầy đủ nhất các khái niệm, các phạm trù kinh tế
xã hội;
+ Vạch rõ mối liên hệ ràng buộc và tác động qua lại giữa các hiện
tượng.
Trong đó, Chủ nghĩa Mác – Lênin là nguyên lý quan trọng bậc nhất, quyết
định tính chất khoa học và chính xác của thống kê học, nhưng vẫn phải dựa
vào kinh tế học thị trường bởi sự xuất hiện nhiều chỉ tiêu kinh tế mới mẻ.
1.1.4. Cơ sở phương pháp luận của thống kê học
Thống kê học lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở phương pháp
luận. Cụ thể:
Giai đoạn điều tra thống kê: để thu thập các tài liệu ban đầu 1 cách chính
xác, kịp thời và đầy đủ nên sử dụng nhiều hình thức tổ chức, nhiều loại và
phương pháp điều tra khác nhau.
Giai đoạn tổng hợp thống kê: nhằm chỉnh lý và hệ thống hóa các tài liệu
ban đầu nhằm tìm ra đặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. Giai đoạn
này sử dụng phương pháp phân tổ có sự khác nhau về tính chất do hiện tượng
nghiên cứu phức tạp.
Giai đoạn phân tích thống kê: vạch rõ nội dung cơ bản của các tài liệu đã
được chỉnh lý nhằm giải đáp các yêu cầu đề ra, cụ thể: xác định mức độ,
trình độ và xu hướng biến động, mối liên hệ chặt chẽ giữa trình độ và tính
chất, dự báo mức độ tương lai của hiện tượng.
1.1.5. Nhiệm vụ của thống kê học
Phục vụ cho công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân.
Chỉ đạo và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế quốc
dân.
Tổng hợp tình hình hoàn thành kế hoạch.
Trang 6
Giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống hạch toán kinh tế quốc dân thống
nhất.
1.1.6. Một số khái niệm thường dùng trong thống kê học
a) Tổng thể thống kê và đơn vị tổng thể:
Tổng thể thống kê:
Khái niệm:
Tổng thể thống kê là một đối tượng nghiên cứu cụ thể thuộc hiện tượng
kinh tế xã hội, trong đó bao gồm những đơn vị cá biệt được kết hợp với
nhau trên cơ sở 1 hay 1 số đặc điểm, đặc trưng chung được đề cập quan sát,
phân tích mặt số lượng của chúng nhằm rút ra những nhận định, kết luận về
đặc trưng chung, bản chất chung của tổng thể hiện tượng nghiên cứu.
Ví dụ: Tổng dân số, tổng số nhân khẩu trong hộ gia đình.
Phân loại:
Căn cứ vào mức độ biểu hiện của tổng thể: có 02 loại
+ Tổng thể bộc lộ: các đơn vị tổng thể được biểu hiện rõ ràng, dễ xác
định.
Ví dụ: số học sinh của 1 lớp, số nhân khẩu của 1 địa phương.
+ Tổng thể tiềm ẩn: không thể nhận biết các đơn vị của tổng thể 1 cách
trực tiếp, ranh giới không rõ ràng.
Ví dụ: số người mê tín dị đoan.
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của tổng thể: có 02 loại
+ Tổng thể đồng nhất: tập hợp các đơn vị giống nhau hoặc gần giống
nhau về đặc điểm, đặc trưng cơ bản.
Ví dụ: số học sinh yếu của 1 lớp
+ Tổng thể không đồng nhất: các đơn vị khác nhau về đặc điểm, đặc
trưng, loại hình.
Ví dụ: tình hình học tập của 1 lớp: học sinh có lực học khác nhau; hành
khách trên 1 chuyến xe.
Trang 7
Căn cứ vào phạm vi biểu hiện của tổng thể: có 02 loại
+ Tổng thể chung: các đơn vị thuộc cùng 1 phạm vi nghiên cứu.
Ví dụ: danh sách lớp CD12KT2 là 18 sinh viên
+ Tổng thể bộ phận: 1 bộ phận đơn vị trong tổng thể chung có cùng tiêu
thức nghiên cứu.
Ví dụ: Danh sách 1 tổ của lớp CD12KT2 là 4 sinh viên
Đơn vị tổng thể:
Đơn vị tổng thể là những phần tử cấu thành hiện tượng, nó mang đầy
đủ các đặc trưng chung nhất của tổng thể và cần được quan sát, phân tích
mặt lượng của chúng.
Ví dụ: Trang là sinh viên lớp CD12KT2
Đơn vị tổng thể có đơn vị tính toán giống đơn vị tính toán của tổng thể
thống kê. Do đó phải xác định đơn vị tổng thể cấu thành tổng thể thống kê
dựa trên sự phân tích về mặt lý luận, mục đích, yêu cầu nghiên cứu của từng
trường hợp cụ thể.
Trong thực tế, nhiều khi ranh giới của tổng thể còn mập mờ nên cần phải
quy ước 1 số loại đơn vị nào đó được đưa vào tổng thể, còn 1 số khác không
được xem là đơn vị của tổng thể.
b) Tiêu thức thống kê
Tiêu thức thống kê là các đặc điểm cơ bản nhất của đơn vị tổng thể. Ví
dụ: nghiên cứu về lớp CD12KT2 phải nghiên cứu nơi sinh, giới tính, độ
tuổi….
Khi nghiên cứu tổng thể thống kê, tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu
chọn ra 1 tiêu thức để thu thập thông tin ban đầu.
Tiêu thức thống kê được phân thành các loại:
Tiêu thức thuộc tính: là tiêu thức phản ánh tính chất hay loại hình của
đơn vị tổng thể, không biểu hiện trực tiếp bằng các con số.
Trang 8
Ví dụ: tiêu thức giới tính, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, dân tộc, tôn
giáo… là các tiêu thức thuộc tính.
Tiêu thức số lượng: là tiêu thức có biểu hiện trực tiếp bằng con số. Bao
gồm:
+ Lượng biến rời rạc: là lượng biến mà các giá trị có thể có của nó là
hữu hạn hay vô hạn đếm được.
Ví dụ : số công nhân trong một doanh nghiệp, số sản phẩm sản xuất
trong một ngày của một phân xưởng…
+ Lượng biến liên tục: là lượng biến mà các giá trị có thể có của nó có
thể lấp kín cả một khoảng trên trục số.
Ví dụ : trọng lượng, chiều cao của sinh viên; năng suất của một loại cây
trồng…
Tiêu thức nguyên nhân: là tiêu thức tác động tạo ra kết quả theo quy luật
biến động thuận hoặc nghịch.
Ví dụ: năng suất làm việc của công nhân…
Tiêu thức kết quả: là tiêu thức chịu tác động của tiêu thức nguyên nhân
Ví dụ: giá thành sản phẩm.
Tiêu thức thời gian: là tiêu thức biểu hiện độ dài thời gian nghiên cứu.
Ví dụ: giờ, ngày, tháng, năm.
Tiêu thức không gian: là tiêu thức địa điểm, địa phương giúp phân tích sự
phân phối về mặt lãnh thổ của đơn vị tổng thể.
c) Chỉ tiêu thống kê
Khoản 3, điều 3, chương 1 Luật Thống kê 2006: “Chỉ tiêu thống kê là
tiêu chí mà biểu hiện bằng số của nó phản ánh quy mô, tốc độ phát triển, cơ
cấu, quan hệ tỷ lệ của hiện tượng kinh tế xã hội trong điều kiện không gian
và thời gian cụ thể”.
Mỗi chỉ tiêu thống kê đều gồm các thành phần:
Trang 9
+ Khái niệm: bao gồm định nghĩa và giới hạn về thuộc tính.
+ Thời gian, không gian
+ Mức độ của chỉ tiêu: các thang đo khác nhau phản ánh quy mô, tốc độ
phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của hiện tượng nghiên cứu
+ Đơn vị tính của chỉ tiêu
Ví dụ: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2009 là 5,32%
+ Khái niệm (mặt chất): tốc độ tăng trưởng GDP
+ Thời gian, không gian: năm 2009, Việt Nam.
+ Mức độ của chỉ tiêu: 5,32.
+ Đơn vị tính của chỉ tiêu: %
Căn cứ vào nội dung, chỉ tiêu thống kê gồm:
+ Chỉ tiêu chất lượng: biểu hiện các tính chất, tốc độ phát triển, trình độ
phổ biến, mối quan hệ của tổng thể.
Ví dụ: giá bán đơn vị sản phẩm, tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm và cung
cấp dịch vụ…
+ Chỉ tiêu số lượng: biểu hiện quy mô, khối lượng của tổng thể.
Ví dụ: số lượng sản phẩm tiêu thụ.
1.2.
Một số vấn đề cơ bản của thống kê doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm thống kê doanh nghiệp
Thống kê doanh nghiệp là một bộ phận của thống kê học, nó nghiên cứu
mặt lượng trong mối quan hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng kinh t ế
số lớn trong phạm vi doanh nghiệp và ngoài phạm vi doanh nghiệp có liên
quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời gian nhất
định.
Thống kê doanh nghiệp là một trong những công cụ quản lý sắc bén, có
hiệu lực về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng hệ thống chỉ tiêu
thống kê phù hợp. Thống kê doanh nghiệp cung cấp những thông tin làm căn
Trang 10
cứ đánh giá, nhận định tình hình để cấp quản lý lựa chọn hành động và đưa ra
quyết định đúng đắn về phương hướng phát triển của doanh nghiệp.
1.2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp là mặt lượng
gắn liền với mặt chất của các hiện tượng và sự kiện xảy ra trong phạm vi
doanh nghiệp và bên ngoài doanh nghiệp có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời kỳ nghiên cứu
nhất định.
Thông qua biểu hiện bằng số lượng trên phạm vi số lớn người ta rút ra
được tính quy luật của hiện tượng nghiên cứu. Ví dụ, khi xem xét số liệu về
thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp qua các tháng trong năm và
qua các năm có thể thấy được doanh nghiệp làm ăn tốt lên hay kém đi.
1.2.3. Nhiệm vụ của thống kê doanh nghiệp
Thống kê doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu dưới đây:
Thống kê và phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng các yếu tố
cơ sở vật chất, vốn, lao động, nguyên vật liệu trong kinh doanh sản xuất và
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Thống kê và phân tích giá thành, hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Thống kê và phân tích hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thống kê và phân tích lựa chọn quyết định đúng đắn cho hướng phát
triển kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian trước mắt và lâu dài.
Các nhiệm vụ trên đây cũng chính là nội dung đề cập nghiên cứu trong giáo
trình thống kê doanh nghiệp.
Trang 11
2. Vai trò của thông tin thống kê đối với quản lý doanh nghiệp
2.1.
Khái niệm về thông tin thống kê
Thông tin thống kê là những tin tức, các tư liệu được biểu hiện bằng con
số hoặc bằng lời văn mô tả chân thực các hiện tượng kinh tế xã hội mà con
người cần biết để ra quyết định hành động nhằm đạt kết quả tối ưu mà họ
mong muốn.
Thông tin thống kê luôn gắn với quá trình quản lý và ra quyết định đối với
mọi cấp quản lý. Bởi vì, trong quản lý và ra quyết định đòi hỏi phải nắm
được thông tin về hiện tượng kinh tế xã hội có liên quan một cách chính xác.
Để theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm, lỗ hoặc lãi trong sản xuất kinh
doanh… đều thể hiện quả các thông tin thống kê. Việc ghi chép mọi hoạt
động sản xuất, chi phí các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra được gọi là ghi
chép ban đầu, đây là nguồn cung cấp thông tin ban đầu của thống kê.
2.2.
Loại thông tin của doanh nghiệp
a)
Xét về cách biểu hiện: người ta chia thông tin của doanh nghiệp thành
hai loại: thông tin định tính và thông tin định lượng.
Thông tin định tính là các thông tin không biểu hiện bằng con số mà chỉ
mang tính cảm nhận, như: chất lượng sản phẩm tăng lên hay giảm đi, uy tín
của DN được nâng cao hay suy giảm, tinh thần thi đua của NLĐ như thế
nào…
Thông tin định lượng là các thông tin biểu hiện bằng con số: số lao động
của doanh nghiệp ngày đầu tháng có bao nhiêu người, doanh thu tiêu thụ sản
phẩm trong tháng đạt bao nhiêu tỷ đồng…
b)
Xét về nội dung thông tin: người ta chia thông tin mà doanh nghiệp
cần thu thập thành các loại như:
Thông tin về chính sách của nhà nước: chính sách thuế, bảo vệ môi
trường..
Trang 12
Thông tin liên quan đến nguồn cung, giá cả, chất lượng các yếu tố đầu
vào phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Các thông tin liên quan đến tiêu thụ sản phẩm.
Các thông tin về xã hội như dân số, lao động việc làm, đời sống dân cư…
Các thông tin về điều kiện tự nhiên liên quan đến huy động nguồn lực
cho sản xuất, tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
2.3. Nguồn thông tin phục vụ quản lý doanh nghiệp
Để có thông tin phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp, người ta có thể
thu thập thông tin từ hai nguồn:
Nguồn thông tin tự thu thập:
+ Nguồn thông tin bên trong: tổ chức ghi chép hoặc điều tra thống kê
+ Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp: tổ chức mạng lưới thông tin
kịp thời, đáng tin cậy để thu thập thông tin bằng cách điều tra thống kê, mua
lại thông tin của các cơ quan có liên quan.
Nguồn thông tin sẵn có: các thông tin lan truyền trên thông tin đại chúng:
thông tin quảng cáo, sách, báo, truyền hình…
Phương pháp thu thập thông tin: trực tiếp hoặc gián tiếp.
2.4.
Vai trò của thông tin đối với hoạt động quản lý doanh nghiệp