Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Giáo trình Quản lý dự án phần mềm công nghệ thông tin - Nghề: Công nghệ thông tin (Cao đẳng) - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 143 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGHỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /QĐ­CĐN, ngày 04 tháng 01năm 2016  
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR ­ VT


Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép 
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh 
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

3


LỜI GIỚI THIỆU

Quản lý dự  án phần mềm việc lên kế  hoạch có tính khoa học và nghệ  thuật 
trong quá trình quản lý các dự án phần mềm.  Nó chính là quy trình quản lý dự án theo 
các chính sách được lên kế hoạch, theo dõi và kiểm soát.
Quản   lý   dự   án   phần   mềm là   tập   hợp   các   công   việc   được   thực   hiện   bởi 
một tập thể (có thể có chuyên môn khác nhau, thực hiện công việc khác nhau, thời gian  


tham gia dự án khác nhau) nhằm đạt được một kết quả như dự kiến, trong thời gian dự 
kiến, với một kinh phí dự  kiến. Trong thuật ngữ của chuyên ngành Công nghệ  phần 
mềm, Quản lý dự  án phần mềm là các hoạt động trong lập kế  hoạch, giám sát và  
điều khiển tài nguyên dự  án (ví dụ  như kinh phí, con người), thời gian thực hiện, các 
rủi ro và quy trình thực hiện dự án nhằm đảm bảo thành công cho dự  án. Quản lý dự 
án phần mềm cần đảm bảo cân bằng giữa ba yếu tố:  thời gian, tài nguyên và chất 
lượng. Ba yếu tố này được gọi là tam giác dự án.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày.......tháng...... năm 2016

Nguyễn Bá Thủy

 

­ 4 ­ 


MỤC LỤC 

5


MÔN HỌC QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Vị trí, tính chất của môn học
Quản lý dự án phần mềm công nghệ thông tin là môn thuộc chuyên môn nghề của  
chương trình đào tạo Cao đẳng nghề  Công nghệ  thông tin (ứng dụng phần mềm). 
Môn học này được bố trí giảng sau tất cả các môn chuyên môn nghề.
Mục tiêu của môn học
Hiểu được về  qui trình, thành phần, các hoạt động, các phương pháp, công cụ  và 
một số kỹ năng để quản trị một dự án phần mềm; 
Hiểu được nội dung các công việc khi tham gia xây dựng được một dự  án phần 

mềm và kiểm soát dự án;
Sử dụng được một số phương pháp, công cụ để thực hiện các hoạt động chủ yếu 
trong quản trị một số dự án phần mềm nhỏ;
Nghiêm túc, tỉ  mỉ, cẩn thận khi học lý thuyết. Chủ  động tư  duy, sáng tạo trong  
thực hiện các bài tập thực hành.
Nội dung môn học
Số 
TT
I

II

 

Thời gian

Hình thức 
giảng dạy

Một số kiến thức chung

6

Phần mềm và  đặc trưng của phần mềm 

1

Lý thuyết

Tiến trình chung phát triển phần mềm


2

Tích hợp

Dự án phần mềm và quản trị dự án phần mềm

3

Tích hợp

Tiến trình quản trị dự án 

17

Tổng quan về quy trình dự án

2

­ 6 ­ 

Tích hợp


III

IV

V


VI

Giai đoạn xác định dự án

2

Tích hợp

Giai đoạn phân tích

2

Tích hợp

Giai đoạn thiết kế

2

Tích hợp

Giai đoạn thực hiện

2

Tích hợp

Giai đoạn kiểm thử

2


Tích hợp

Chuyển giao  

2

Tích hợp

Giai đoạn vận hành

2

Tích hợp

Kiểm tra

1

Tích hợp

Ước lượng dự án 

7

Độ đo của phần mềm  

3

Tích hợp


Các ước lượng thực nghiệm

4

Tích hợp

Lập lịch và điều hành dự án

9

Xác định bảng công việc

3

Tích hợp

Lập lịch

4

Tích hợp

Điều hành dự án với lịch biểu

2

Tích hợp

Quản lý rủi ro


7

Khái niệm về rủi ro và các loại rủi ro

1

Tích hợp

Xác định rủi ro

2

Tích hợp

Định lượng rủi ro

2

Tích hợp

Lập kế hoạch đối phó rủi ro

2

Tích hợp

Quản lý chất lượng

11


Quan niệm về chất lượng và chuẩn chất 
lượng  phần mềm
Quy trình quản lý chất lượng

2

Tích hợp

4

Tích hợp

7


VII

Hệ thống đảm bảo chất lượng theo ISO 9000

4

Tích hợp

Kiểm tra

1

Tích hợp

Quản lý cấu hình phần mềm


6

Cấu hình phần mềm

2

Tích hợp

Kiểm soát phiên bản

2

Tích hợp

Kiểm soát sự thay đổi

2

Tích hợp

Quản
VIII lQuản lý nhân sự

12

Các mô hình tổ chức

2


Tích hợp

Các vai trò trong tổ chức dự án

3

Tích hợp

Tổ chức đội dự án

3

Tích hợp

Triển khai đội dự án

2

Tích hợp

Kiểm tra

2
Tổng cộng

 

­ 8 ­ 

75


4


BÀI 1
NHẬP MÔN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 
 
Giới thiệu
Phần này tìm hiểu các khái niệm về dự án, quản lý và quản lý dự án CNTT; tại  
sao các dự án lại thất bại và các dự án CNTT, dự án phần mềm có gì đặc biệt. 
Mục tiêu  
­    Nắm được những khái niệm về dự án, các yếu tố tạo ra dự án, quản lý dự án CNTT 
­    Biết tiêu chuẩn lựa chọn những người quản lý dự án thích hợp. 

1.1. Khái niệm về dự án và quản lý dự án CNTT 
1.1.1. Dự án là gì? 
­    Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể, nhằm đạt được  

một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến; 
­    Phải dự kiến nguồn nhân lực; 
­    Phải có ngày bắt đầu, ngày kết thúc; 
­    Phải có kinh phí thực hiện công việc; 
­    Phải mô tả được rõ ràng kết quả (output) của công việc; 
­    Theo tư điên, d
̀ ̉ ự an (project) la cac ho
́
̀ ́ ạt động đã được lập kế hoạch 

 Bảng 1: Phân biệt giữa dự án và dây chuyền sản xuất
Hoạt động dự án 


Tạo ra một sản phẩm xác định 

Hoạt động nghiệp vụ 

Cho ra cùng một sản phẩm 

9


Có ngày khởi đầu và ngày kết thúc 
Đội ngũ nhiều chuyên môn khác nhau 
- Khó trao đổi 
- Ngại chia xẻ thông tin 
Đội hình tạm thời 
Khó xây dựng ngay 1 lúc tinh 
thần đồng đội 
Khó có điều kiện đào tạo 
thành viên trong nhóm, trong khi cần 
phải sẵn sàng ngay 
Dự án chỉ làm 1 lần 

Liên tục 
Các kỹ năng chuyên môn hóa 

Tổ chức ổn định 
   ­ Có điều kiện đào tạo, nâng cấp các 
thành viên trong nhóm 

Công việc lặp lại và dễ hiểu  


Làm việc theo kế hoạch trong một chi  Làm việc trong một kinh phí thường xuyên 
phí được phê duyệt 
hàng năm 
Bị huỷ nếu không đáp ứng mục tiêu,  Phải đảm bảo làm lâu dài 
yêu cầu 
Ngày kết thúc và chi phí được tính 
Chi phí hàng năm được tính dựa trên kinh 
theo dự kiến và phụ thuộc vào sự 
nghiệm trong quá khứ 
quản lý  
Từ bảng so sánh trên ta thấy mỗi một dự án có một kết quả duy nhất (được xác định), 
ví dụ tính duy nhất được so sánh trong bảng sau: 
Bảng 2: Phân biệt giữa hoạt động dự án và hoạt động sản xuất
Hoạt động Dự án 
Xây nhà mới (cá nhân, cơ quan) 
Nghiên cứu một đề tài khoa học mới 

Chế tạo bom nguyên tử, tàu vũ trụ 
Xây dựng một phần mềm mới, do cơ 
quan đặt hàng 

Hoạt động sản xuất 
Xây các căn hộ chung cư theo kế hoạch 
hàng năm của thành phố 
Dạy học theo kế hoạch hàng năm của 
nhà trường  
Hướng dẫn luận án sinh viên 
Sản xuất vũ khí hàng loạt 


áp dụng một phần mềm trong hoạt động 
thường ngày (quản lý kế toán, nhân sự, 
vật tư, sản xuất...) 
Chế tạo một loại xe máy mới 
Sản xuất hàng loạt xe máy theo thiết kế 
đã có sẵn, theo kế hoạch được giao 
Thử nghiệm một dây chuyền sản xuất   
theo công nghệ mới 
 

­ 10 ­ 


 
Theo như định nghĩa ở trên, một dự án phải có ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Ngày 
kết thúc của dự án được xác định khi: 
­    Hoàn thành mục tiêu đề ra và nghiệm thu kết quả (kết thúc tốt đẹp) trước thời hạn; 
­    Hết kinh phí trước thời hạn (Kết thúc thất bại); 
­    Đến ngày cuối cùng (nếu tiếp tục nữa cũng không còn ý nghĩa); 1.1.2. Tại sao các dự án 

CNTT thường thất bại? ­ Một dự án được gọi là thất bại khi: 
­    Không đáp ứng các mục tiêu ban đầu; 
­    Không đáp ứng được thời hạn; ­ Vượt quá ngân sách cho phép (20­30%). ­ Vậy tại sao 

dự án CNTT lại thất bại: 

 
Hình  1. Tỉ lệ % các lý do khiến dự án thất bại 
 
­    Các lý do khiến các dự án CNTT thất bại là: 

­    (17%) Không lường được phạm vi rộng lớn và tính phức tạp của công việc; 
­    (21%) Thiếu thông tin; 
­    (18%) Không rõ mục tiêu; 
­    (32%) Quản lý dự án kém;  

11


­    (12%) Các lý do khác (mua phải thiết bị rởm, công nghệ quá mới đối với tổ chức khiến 

cho không áp dụng được kết quả dự án, người bỏ ra đi, ....). Giải pháp nào để tránh sự 
thất bại của dự án 

 

­    

Hình  2.  Các giải pháp tránh thất bại của dự án 
­    

1.1.3. Quản lý dự án là gì? 
1 ) Định nghĩa: 
­    Quản lý dự án (QLDA ) là việc áp dụng các công cụ, kiến thức và kỹ thuật nhằm định  

nghĩa, lập kế hoạch, tiến hành triển khai, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án.  
­    Môt dự án được quản lý tốt, tức là khi kết thúc phải thoả mãn được chủ đầu tư về các  

mặt: thời hạn, chi phí và chất lượng kết quả. 
 
2) Sơ lược về lịch sử ra đời khái niệm quản lý dự án 

- Việc quản lí dự  án đã có từ  thời xưa: trong chiến tranh, xây dựng Kim tự  tháp và các 

kỳ quan thế giới.... 

 

­ 12 ­ 


- Henry Gantt (đầu thế  kỷ 20), đưa ra khái niệm sơ  đồ  Gantt dùng để  quản lý các công  

việc của dự án và nay được phát triển và là một công cụ quản lý công việc của dự án  
trong các phần mềm công cụ quản lý dự án. 
- Vào cuối những năm 50' ra đời sơ  đồ  mạng  PERT  (sơ  đồ  mạng công việc PERT) –  

một kỹ thuật xem xét và đánh giá chương trình/ dự án. ( PERT sẽ được trình bày thêm 
ở các phần sau) 
- Sau này, bổ sung thêm những ý tưởng về tổ chức, kiểm soát, sử dụng tài nguyên trong 

quản lý dự án và dần dần khái niệm Quản lý dự án được hoàn thiện và là một 0 trong 
những lý thuyết/ nguyên lý cơ bản dành cho những người quản lý, quản trị. 
 
3) Các nguyên lý chung của phương pháp luận quản lý dự án: 
- Linh hoạt – linh hoạt trong quản lý và quản lý linh hoạt mọi hoạt động của dự án. 
- Hướng kết quả, không hướng nhiệm vụ (nhằm thoả mãn các thượng đế ­ khách hàng) 
- Huy động sự tham gia của mọi người trong tổ chức và phạm vi nhỏ hơn là trong dự án  

(tính chất dân chủ) 
- Làm rõ trách nhiệm, vai trò của những người tham gia dự án (chữ ký) 
- Phân cấp có mức độ (không nên chia thành quá nhiều mức ) 

- Tài liệu cô đọng và có chất lượng (quá nhiều tài liệu tức là có quá ít thông  tin!!!) 
- Kết quả quan trọng hơn công cụ hay kỹ thuật (mang tính thực dụng) 
- Tạo ra các độ đo tốt (để có đánh giá đúng) 
- Suy nghĩ một cách nhìn xa trông rộng (tầm nhìn) 
- Cải tiến liên tục (kế hoạch không xơ cứng, được cập nhật liên tục) 

 
4)  Sơ đồ dòng thông tin thể hiện việc quản lý và thực hiện dự án: 

13


 
Các hoạt động quản lý dự án 

 
Hình  4 Các hoạt động quản lý dự án 
 
5)  Những lợi ích của kế hoạch quản lý dự án 

Rủi ro khi không lập kế hoạch quản lý 

 

­ 14 ­ 

Lợi ích khi lập kế hoạch quản lý 


 


- Khởi đầu sai lệch 
- Dễ bị nhầm lẫn 
- Không đáp ứng được sự  mong đợi củ-a 
nhà tài trợ và/hoặc các mục tiêu 
- Thông tin nghèo nàn 
-

 

 

Đáp ứng các mục tiêu 
Gây dựng lòng tin của người góp vốn 
Thiết lập hướng làm việc chung 
Mở ra các kênh thông tin liên lạc 
Bắt đầu dự án với mọi phương thức có 
hệ thống. 

Bảng 3. Lợi ích của việc lập kế hoạch quản lý 
 
6)  Các hoạt động lập kế hoạch dự án: 
- Xác định ranh giới của dự  án: đội lập kế  hoạch, văn bản/thông tin của dự  án/ sản  

phẩm hiện có. 
- Xây dựng các lựa chọn tiếp cận dự án: chiến lược thực hiện và các phương pháp luận  

tổ chức dự án. 
- Xây dựng các ước tính ban đầu: ước lượng thời gian, công sức, chi phí 
- Xây dựng cơ sở hạ tầng nguồn: môi trường làm việc, MOC 


 

 

 

- Xây dựng cơ  sở hạ tầng của dự án: quản lý cấu hình, chất lượng, rủi ro, sự kiện, sự 

thay đổi, kiểm soát dự án, lập báo cáo, và lập kế hoạch. 
- Lập thành văn bản về kế hoạch quản lý. 

 7) Các phong cách quản lý dự án 
Có 4 phong cách quản lý dự án của các nhà quản lý, lãnh đạo: 
- (1) Sau khi vạch kế  hoạch rồi, phó mặc cho anh em thực hiện, không quan tâm theo  

dõi. Khi có chuyện gì xảy ra mới nghĩ cách đối phó.  

15


- (2) Một đề  tài nghiên cứu khoa học: Không có sáng kiến mới, cứ quanh quẩn với các 

phương pháp cũ, công nghệ cũ. 
- (3)  Không lo lắng đến thời hạn giao nộp sản phẩm, đến khi dự án sắp hết hạn thì mới  

lo huy động thật đông người làm cho xong. 
- (4) Quản lý chủ động, tích cực.  Suốt quá trình thực hiện dự án không bị động về kinh  

phí, nhân lực và tiến độ đảm bảo (lý tưởng). 

 
Dưới đây là các đồ thị biểu diễn các phong cách quản lý ở trên : 
 

 
Hình  5. Các phong cách quản lý dự án 
 
8) Các đặc tính của phong cách quản lý dự án thụ động: 
- Quản lý dự án luôn đứng sau các mục tiêu của dự án; 

 

­ 16 ­ 


- Hấp tấp, bị kích động, tương lai ngắn hạn; 
- Khi làm quyết định, chỉ  nghĩ đến các khó khăn trở  ngại tạm thời, trước mắt, không  

nghĩ đến liệu rằng đó có phải là 1 bước đi đúng hay không; 
- Không kiểm soát được tình thế. Nhiều khi phải thay đổi kế hoạch và tổ chức. 

 
Với phong cách quản lý dự án thụ động như thế thì sẽ mang lại những hậu quả gì cho 
tổ chức, cho các bên liên quan đến dự án? Câu trả lời cho vấn đề này là: 
- Kết quả thu được không ổn định; 
- Tinh thần làm việc không cởi mở, hợp tác; 
- Năng suất thấp, công việc không chạy; 
- Rối loạn trong điều hành ; 
- Không sử dụng hiệu quả tài nguyên ; 
- Người quản lý dự án bị dự án quản lý ; 

- Hồ sơ dự án kém chất lượng ; 
- Chậm tiến độ  dự  án, chi tiêu vượt quá kinh phí cho phép; ­ Chất lượng dự  án không 

đảm bảo. 
 
9) Các thuộc tính của một dự án CNTT  
Các dự án công nghệ thông tin nói chung có rất nhiều đặc điểm khác với các loại dự án 
khác. Các dự án CNTT bao gồm các thuộc tính sau: 
- Kết quả bàn giao có thể là ít hữu hình; 
- Phạm vi có thể khó kiểm soát; 
- Kỹ năng, kinh nghiệm, thái độ và kỳ vọng trái ngược nhau; 

17


- Có thể bất đồng về mục tiêu kinh doanh; 
- Thay đổi quan trọng về tổ chức; 
- Các yêu cầu, phạm vi, và lợi nhuận chính xác có thể rất khó xác định; 
- Sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ; 

 1.2. Người quản lý dự án và các tiêu chuẩn chọn lựa người  QLDA 
1.2.1. Vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong dự án 
- Người quản lí dự án (PM­Project Manager): Chịu trách nhiệm chính về kết quả của dự 

án. Có vai trò chủ chốt trong việc xác định các mục đích và mục tiêu, xây dựng các kế 
hoạch dự án, đảm bảo dự án được thực hiện có hiệu lực và hiệu quả. 
- Người tài trợ dự án (PS­Project sponsor): Cấp tiền cho dự án hoạt động, phê duyệt dự 

án, quyết định cho dự án đi tiếp hay cho dừng giữa chừng. 
- Đội dự án (PT ­ Project team): Hỗ trợ cho PM để thực hiện thành công dự án. Bao gồm  


những người vừa có kỹ năng (skill) và năng lực (talent) để triển khai thực hiện dự án,  
như: nhóm phát triển, nhóm phân tích và thiết kế, nhóm kiểm thử... 
- Khách hàng. (Client): Thụ hưởng kết quả dự án. Nêu yêu cầu, cử người hỗ trợ dự án. 

Là người  chủ yếu nghiệm thu kết quả dự án. 
- Ban lãnh đạo (Senior Mangement): Bổ nhiệm PM và PT,  tham gia vào việc hình thành 

và xây dựng dự án. 
- Các nhóm hỗ  trợ  (có thể  có nhiều hay ít, tuỳ  từng dự  án). Ban điều hành (Steering  

Committee), nhóm tư vấn, nhóm kỹ thuật, nhóm thư ký, ... 
 
Sơ đồ sau biểu diễn mối quan hệ giữa các người có liên quan đến dự án: 
 

 

­ 18 ­ 


 
Hình  6.  Mối quan hệ giữa các người có liên quan đến dự án 
1.2.2. Trách nhiệm của người quản lý dự án 
Bảng 4. Trách nhiệm của người quản lý dự án
Trách nhiệm chính 

Chi tiết 

Nêu ra những điểm bao quát chung  Về công việc, cấu trúc phân việc, lịch 

biểu và ngân sách. 
Trao đổi với các tổ dự án, nhóm dự  Bao gồm các báo cáo, biểu mẫu, bản tin, 
án
hội họp, và thủ tục làm việc. ý tưởng là 
trao đổi cởi mở và trung thực trên cơ sở 
đều đặn. 
Động viên, khuấy động tinh thần   Bao gồm khích lệ, phân việc, mời tham 
làm việc 
gia và uỷ quyền 
Định hướng công việc 
Bao gồm điều phối, theo dõi, thu thập 
hiện trạng và đánh giá hiện trạng 
Hỗ trợ cho mọi người 
 
Ngoài những vai trò, trách nhiệm của người quản lý dự án đã nêu ở trên, người quản lý 
dự án còn có những trở ngại nhất định trong quá trình quản lý dự án, đó là: 
- Một số người cảm thấy sự va chạm tới "độc lập chuyên môn" của mình, muốn "giấu  

nghề" 
- Một số khác có cảm giác luôn bị "săm soi", theo dõi để phạt, 

19


- Một số đấu tranh bởi vì họ cảm thấy nó ngăn cấm sự sáng tạo. 
- Một số người khó chịu với những phiền phức hành chính (họp hành, báo cáo, lấy chữ 

ký, ...). 
1.2.3. Chọn nhân sự cho dự án 
Nhân sự thực hiện dự án là một trong những yếu tố rất quan trọng, người quản lý, tổ 

chức phải có một sự đánh đúng năng lực của từng thành viên dự án và phân công đúng 
người đúng việc. 
Một số tiêu chí chọn nhân sự cho dự án bao gồm, nhân sự có: 
- Kiến thức kỹ thuật tốt; ­ Chuyên môn đặc biệt; 
- Đã có kinh nghiệm, yếu tố kinh nghiệm rất quan trọng, bởi ngoài chuyên môn, kỹ năng 

thì cần phải có kinh nghiệm để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và nhanh chóng. 
- Đã tham gia dự án nào chưa? 
- Quyền lực của phòng, ban của người đó? 
- Hiện có tham gia dự án nào khác không? Nhân sự chọn cho dự án cần phân biệt những  

người làm toàn thời gian (full­time) hay những người làm bán thời gian (parttime). 
- Khi nào kết thúc? 
- Dành bao nhiêu thời gian cho dự án? 
- Khối lượng công việc chuyên môn hiện nay nhiều hay ít 
- Quan hệ  đồng nghiệp, khả  năng giao tiếp, truyền thông ­ Có hăng hái tham gia, lòng 

yêu nghề, đam mê công việc; ­ Có truyền thống làm việc với hiệu quả cao không? 
- Có ngăn nắp và quản lý thời gian tốt không? 
- Có tinh thần trách nhiệm không? 
- Có tinh thần hợp tác không? 
- Thủ trưởng của người đó có ủng hộ không.  

 

­ 20 ­ 


- Và một số tiêu chí phụ khác. 


 Với các tiêu chí trên se chon ra đ
̃
ượ c nh
̣
ưng thanh viên cua nhom d
̃
̀
̉
́ ự an co đu kha năng 
́ ́ ̉
̉
đê hoan thanh d
̉
̀
̀ ự an. Tuy nhiên, cung co vân đê đăt ra la  cân phai xây d
́
̃
́ ́ ̀
̣̀ ̀
̉
ựng được tâp thệ 
̉ nay v
̀ ưng manh thı cân cac yêu tô sau: 
̃
̣ ̀ ́ ́ ́
1.2.4. Câu truc nhân s
́
́
ự nhom d
́ ự an phân mêm: 

́
̀
̀

 
Hình  7  Cấu trúc nhân sự nhóm dự án 
 Câu hoi va bai tâp 
̉ ̀ ̀
̣
Câu 1. Quản lý dự án là gì? Tại sao các dự án CNTT thường thất bại?  
Câu 2. Phân biệt hoạt động dự án và hoạt động sản xuất?  
Câu 3. Điểm khác biệt của dự án CNTT so với các dự án khác? 
Câu 4. Là một PM (Trưởng dự án) bạn có vai trò và trách nhiệm gì đối với dự án? 
Tình huống. Thảo luận nhóm: nếu bạn là PM của dự án, bạn sẽ làm gì / làm như thế 
nào để khuyến khích, động viên các thành viên của nhóm làm việc hiệu quả mang lại 
thành công cho dự án? 
Câu 5. Bài tập: 
Thành lập một nhóm dự án từ 3­4 người, chọn và triển khai thực hiện một dự án bất 
kỳ (*). Yêu cầu: 
1.   Chọn tên dự án 

21


2.   Tổ chức chọn nhân sự dự án và phân vai cho từng thành viên nhóm dự án (chú ý đây là 

nhóm phát triển) và các bên liên quan.  
3.   Mỗi một thành viên viết một bản lý lịch công việc (theo mẫu của giáo viên hướng 

dẫn). 

Viết thành văn bản, tài liệu cho các công việc trên để sử dụng xuyên suốt nội dung của 
môn học này. 
 
(*): Các dự án gợi ý: 
-

Xây dựng hệ thống phần mềm “Quản lý thư viện ” 

-

Xây dựng hệ thống quản lý nhân sự tại UBND phường Bạch Mai 

-

Xây dựng phần mềm quản lý điểm học viên 

-

Hệ thống website quản lý và đặt phòng khách sạn 

-

Hệ thống Quản lý công văn 

-

... 
 
 


 

­ 22 ­ 


BÀI 2. XAC Đ
́ ỊNH DỰ A N 
́
 
Mục tiêu thực hiện:   
-

Xác định được mục tiêu và mục đích của dự án  

-

Lập dự thảo hồ sơ dự án 

-

Thiết lập nhóm dự  án, các vai trò (roles) và các nhiệm vụ  (duty) của các vai trò trong  
dự án Nội dung:   

2.1. Xác định mục đích và mục tiêu của dự án
2.1.1. Đinh nghĩa: 
-

Mục đích (Goals) là những mô tả dự án sẽ đạt tới cái gì. Mục đích nói chung không đo 
được. 




Thiết lập sự mong đợi của nhà tài trợ dự án 



Đưa ra mục tiêu để  hướng dẫn đội dự  án thực hiên  ̣  l   Cho 
phép xác định thời điểm kết thúc dự an. 
́
 

 
 
 

23


Khi noi đên quan ly d
́ ́
̉
́ ự an la noi đên viêc la m thê nao đê cân băng 3 yêu tô: San
́ ̀ ́ ́
̣̀
́ ̀ ̉
̀
́ ́ ̉  
phâm/tınh
̉
  năng/phạm   vi,   Thời   gian/lich   biêu

̣   và  chi   phı/tài   nguyên.   Câu   hoỉ   đăt   ra: 
Nhanh, Re, va Chât l
̣̉ ̀
́ ượng hay chon 2 trong 3? 
̃
̣
 
 

 
Hình  8 Tam giác cân bằng các yế tố của dự án 
 
 
Bở i môt điêu rât ro rang răng, không thê đoi hoi môt d
̣
́ ̃ ̀
̀
̉ ̀ ̉
ự  an cân phai đap 
̣ ́ ̀
̉ ́ ứ ng ca 3
̉  
yêu tô trên, va đăc biêt la  d
́ ́
̀
̣ ̣ ̀ ự an phân mêm. Se không co môt yêu c
́
̀
̀
̃

́
ầu nao yêu câu th
̀
̀ ực  
hiên dự  an trong khoan th
̣ ́
̉
ơi gian ngăn nhât, re nhât va chât l
̀
́
́ ̉
́ ̀ ́ ượng? Môt điê u viên t
̣̀
̃ ưở  
ng. Vı vậy, vân đê cua nh
̣
̀ ̉
ưng nha quan ly d
̃
̀ ̉
́ ự  an la phai biêt lam thê nao đê cân băng
́ ̀ ̉
́ ̀
́ ̀ ̉
̀  
được cac yêu tô trên va thoa man đ
́ ́ ́
̀
̉ ̃ ược yêu câu cua khach hang. 
̀ ̉

́
̀
2.1.2. Môi quan hê gi
́
ựa muc đıch va muc tiêu 
̣
́
-

Mục tiêu phải là chi tiết cụ thể của mục đích 

-

Muc tiêu phụ hoạ và nhất quán cho mục đích ̣

-

Khi tất cả các mục tiêu đã đạt được, có nghĩa là mục đích đã đạt được 
 

­ 24 ­ 


Môi quan hê gi
́
ưa muc tiêu và muc đıch co thê đ
̃
́ ̉ ược biêu diên băng s
̉
̃ ̀ ơ đô sau: 

̀
 

 
Hình  9 Mỗi quan hệ giữa mục đích và mục tiêu 
 
Ví dụ 1: Dự án xây dựng bệnh viện tỉnh 
l Mục đích của dự án:  
 
– Xây d
ựng một bệnh viện đa khoa hiện đại, phục vụ việc chữa bệnh và chăm 
sóc sức khoẻ cho nhân dân trong tỉnh 

l Các mục tiêu của dự án: 
 –     Bệnh viện có khuôn viên 20 000 met vuông 
–     Bệnh viện có 20 phòng nội trú, với 300 giường bệnh – Bệnh viện có các 
Khoa: Tim/mạch, xương, .... 
–     Bệnh viện có khoảng 50 bác sỹ, 100 y tá, 200 hộ lý làm việc và phục vụ 
nhân dân 
–     Kinh phí dự kiến: 4 triệu USD 
–     Thời gian dự kiến: 2  năm 
 
Vı dú  2: Đệ ̀ an tin hoc hoa quan ly hanh chınh nha n
́
̣
̉
́ ̀
́ ươc, giai đoan 2001­2005 
́
̣

-

Báo cáo rõ ràng về các mục tiêu của dự án chưa? 

-

Các mục tiêu bao gồm tất cả  các khía cạnh trong phạm vi dự   án? (phạm vi, chất 
lượng, thời gian, đầu tư) 

25


×