Luận văn tốt nghiệp
Phân tích thực trạng khả năng cạnh tranh của công
ty cổ phần nông sản Đất Việt.
I. Gii thiu s lc v cụng ty.
1. Giới thiệu về công ty.
1. 1. Quá trình hình thành và phát triển.
Cụng ty sn xut thc n chn nuụi c thnh lp t nm 1998. Vi xu
hng a dng hoỏ hỡnh thc kinh doanh ca mỡnh cụng ty sản suất thức ăn chăn
nuôi tỏch ra thnh hai cụng ty: Cụng ty i Nam v Cụng ty c phn nụng sn
t Vit. Công ty Đại Nam chuyên sản xuất thức ăn chăn nuôi. Cụng ty c phn
nụng sn t Vit c B thng mi cho phộp thnh lp v cp giy phộp kinh
doanh v nụng sn và nguyên liệu sản xuất thức ăn. Cụng ty c b thng mi
giao cho tin hnh kinh doanh xut nhp khu hng nụng sn v cung cp nguyờn
liu sn xut thc n gia sỳc cho cỏc nh mỏy. Hoạt động của công ty chủ yếu
nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi để cung cấp cho các nhà máy
trong nớc và xuất khẩu nông sản. Ngay từ những ngày đầu thành lập, công ty gặp
rất nhiều khó khăn :cơ sở vật chất lạc hậu, cơ cấu tổ chức đơn giản, chủ yếu cung
cấp nông sản ở trong nớc. Nhng hiện nay, với sự nỗ lực của lãnh đạo và toàn thể
nhân viên công ty đã mạnh cả về quy mô lẫn uy tín và chất lợng. Cụng ty khụng
ch cung cp sn phm ca mỡnh cho nhng khỏch hng, i tỏc trong nc m
cũn vn ra th trng nc ngoi : Trung Quc, Thỏi Lan, Malaysia,Ân Độ..
Cụng ty thit lp rt nhiu mi quan h vi cỏc i tỏc, cú rt nhiu thun li
trong vic tỡm kim ngun hng nhập khu v cnh tranh xut khu. Vi c ch
m ca th trng hin nay, ũi hi cụng ty phi ch ng kinh doanh, tỡm kim
nhiu th trng mi, v duy trỡ th trng sn cú. õy l nhim v trng tõm
hng u ca cụng ty. lm tt iu ny cụng ty phi bit tỡm kim tt ngun
hng v bit khai thỏc tt th trng trong nc cng nh nc ngoi.
Chớnh vỡ vy, trong nhng nm qua lợng hàng tiêu thụ của công ty trên thị
trờng trong nớc ngày càng tăng và kim ngch xut nhp khu ca cụng ty sang cỏc
1
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
1
Luận văn tốt nghiệp
nc khu vc v trong nc tăng nhanh ỏng k. iu ú khng nh v th cu
cụng ty trờn thị trng.
Cụng ty:
- Tờn vit nam :Cụng ty c phn nụng sn t Vit
- Tờn ting anh: Vietland Agricultural Joint Stock Company
- Tờn vit tt : Vietargi
- Tr s chớnh : T 3-cm soi -Thanh Xuõn H Ni
1. 2. Giới thiệu chung công ty.
Công ty cổ phần nông sản Đất Việt trong thời gian gần đây hoạt động kinh
doanh rất có hiệu quả. Với sự nỗ lực của lãnh đạo và toàn thể nhân viên, công ty đã
mạnh về quy mô lẫn uy tín và chất lợng. Điều đó đợc thể hiện qua những nét sau:
* Nhõn s ca cụng ty:
Nhõn viờn trong cụng ty hin nay tng s 40 ngi. S nhõn viờn c
phõn u theo cỏc phũng ban. Tt c cỏc nhõn viờn u cú trỡnh i hc v
trờn i hc. Tin lng ca cỏc nhõn viờn qua cỏc nm tng lờn ỏng k, vi
mc lng trên dới 1triu ng. Vi mc lng ny gúp phn vo vic ci thin
i sng nhõn viờn v tạo s hng say trong cụng vic gúp phn lm tng hiu
qu cụng vic.
* Kh nng ti chớnh ca doanh nghip.
Là công ty gia nhập thị trờng không lâu nên quy mô của công ty còn nhỏ và
lợng vốn còn hạn chế. Nhng không vì thế mà hoạt động của công ty kém hiệu quả
hiệu quả, công ty luôn sử dụng lợng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả. Đồng thời
gia tăng thêm lợng vốn của mình qua các năm.
- Vn iu l: 4. 985. 586. 256
- Vn c nh: 3. 422. 071. 129
- Vn lu ng: 5. 973. 123. 950
* Mt hng kinh doanh:
Cụng ty c phn nụng sn t Vit cung cp mt hng ch yu l nụng sn
v nguyờn liu ch bin thc n chn nuụi. Cỏc mt hng kinh doanh ch yu ú
2
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
2
Luận văn tốt nghiệp
l:Ngụ ht, khụ u tng, cỏm m, khụ bó sn, khụ ht ci, sn, cỏm go, m cỏ,
bt cỏ Malaysia
Bớc sang năm 2006, Công ty tập trung đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá, chú trọng phát triển
xuất khẩu các mặt hàng nh:ngụ ht, sắn Ngoài ra công ty phải chú trọng đến việc xây
dựng mặt hàng ổn định, lâu dài nhất là mặt hàng nông sản xuất khẩu, gắn xuất khẩu với việc tự
gia công, chế biến tạo thế đứng lâu dài trên thị trờng. Điều này đặc biệt quan trng khi các đầu
mối xuất khẩu đợc Nhà nớc mở rộng, khai thác mọi khả năng để tìm các hình thức kinh doanh
mới nh hợp tác sản xuất, tham gia xuất khẩu hàng để trả nợ. Công ty cần có biện pháp cụ thể để
động viên nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, kiến thức chuyên môn của đội ngũ cán bộ, giải
quyết tốt mối quan hệ tiền hàng cũng nh xử lý, vững chắc về nghiệp vụ XNK là những vấn đề
phải đặt lên hàng đầu để đảm bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả.
*Th trờng ca cụng ty:
Công ty cổ phn nụng sn t Vit có quan hệ ngoại giao với nhiu nớc
trên thế giới và Công ty có quan hệ kinh doanh với trên 8 nớc chủ yếu là các nớc
Châu á và các nớc Châu Âu, các thị trờng xuất nhập khẩu chủ yếu là Nhật bản, Đài
Loan, H n Quc,. ..
Đối với thị trờng nhập khẩu, Công ty nhập hàng theo nhu cầu thực tế của thị
trờng thông qua các đơn đặt hàng của khách hàng hoặc nhận uỷ thác nhập khẩu cho
khách hàng. Công ty không trực tiếp phân phối hàng hoá cho các đại lý mà cung
cấp theo đơn đặt hàng của khách. Mở rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng
trong và ngoài nớc trên cơ sở duy trì các bạn hàng truyền thống và quen thuộc.
Tiếp tục mở rộng kinh doanh, tận dụng những cơ hội trên thị trờng, mở rộng
các mặt hàng kinh doanh xuất nhập khẩu sang các lĩnh vực khác để tăng cờng
doanh số của công ty, nâng cao lợi nhuận để giúp công ty ổn đinh, phá triển và
đứng vững trên thị trờng.
Cùng với sự sắp xếp lại và tổ chức tăng cờng bố trí cán bộ có kinh nghiệm về
nghiệp vụ ngoại thơng cho các chinh nhánh, văn phòng đại diện để có đủ tìm hiểu
thị trờng trong và ngoài nớc.
* i th cnh tranh hin ti:
L cụng ty chuyờn cung cp cỏc loi nụng sn v nguyờn liu ch bin
thc n gia sỳc trờn th trng rng ln, vic cú i th cnh tranh l iu tt yu.
3
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
3
Luận văn tốt nghiệp
V k t khi bc chõn vo lnh vc này cụng ty nhn nh mt s i th cnh
tranh chính ú l:
+Công ty cổ phần Pháp Việt.
+Cụng ty Sao Mai.
+Cụng ty Vt T Nụng Nghip.
+Tổng công ty lng thc miền Bắc.
+Cụng ty Nht Nam
+Công ty Quang Dũng.
..
2. Chc nng v nhim v ca cụng ty.
a, Chc nng ca cụng ty.
Cụng ty c phn nụng sn t Vit l n v kinh t quc doanh thuc B
thng mi, thc hin kinh doanh v mt hng nụng sn v nguyờn liu ch bin
thc n chn nuụi theo nhng quy nh v lnh vc kinh doanh ó c cp phộp.
Mt khỏc cụng ty l mt n v hch toỏn kinh t c lp, t ch v ti chớnh, t
chc cú t cỏch phỏp nhõn, trụ s riờng, con du riờng. C th:
- Cụng ty trc tip kinhdoanh theo giy phộp ca B thng mi.
- Cụng ty kinh doanh xut nhp khu thuc phm vi kinh doanh ca cụng ty.
- Đi sâu nghiên cứu mở rộng thị trờng, ổn định và không ngừng nâng cao trên thị trờng
cũ, mở rộng thị trờng mới nhất là thị trờng phía Nam và thị trờng xuất khẩu.
- Liờn kt kinh doanh vi mi thnh phn kinh t trong nc.
b, Nhim v ca cụng ty.
- Kinh doanh hợp pháp, hiệu quả và bảo toàn vốn. Công ty chỉ thực hiện
những chức năng nh đã ký trong giấy phép kinh doanh, phải am hiểu và tuân thủ
luật pháp Nhà nớc.
- Nhim v chớnh ca cụng ty y mnh hot ng tiêu thụ hàng hoá và
kinh doanh xut nhp khu, phỏt trin quan h thng mi, hp tỏc u t i vi
cỏc t chc kinh t trong v ngoi nc.
4
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
4
Hi ng qun trHi ng qun tr
i hi c ụng
Tng giỏm c
Gc 1
Gc 2
Cỏc phũng ban
Phũng t chc hnh chớnh
Phũng k toỏn
Phũng xut nhp khu
Phũng kinh doanh
Chi nhỏnh min Bc Chi nhỏnh min Chi nhỏnh min Trung
Luận văn tốt nghiệp
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc về các khoản thuế(thuế
doanh thu), các khoản phí, lệ phí, và các khoản phải nộp khác.
- Phục vụ một cách tốt nhất nhu cầu đòi hỏi của khách hàng, cung cấp các
dịch vụ trớc trong và sau khi bán hàng.
- Bồi dỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên và chăm
lo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên.
- Cụng ty hot ng theo quy nh ca phỏp lut Vit Nam, t chc hot
ng kinh doanh theo ỳng quy ch hin hnh.
- Tuõn th chớnh sỏch, phỏp lut nh nc v qun lý kinh t, ti chớnh,
xut nhp khu v giao dch i ngoi.
- Qun lý v s dng cú hiu qu ngun vn ca cụng ty v nõng cao sc
cnh tranh v m rng th trng
- Tiến hành ghi chép sổ sách kế toán theo chế độ quy định và chịu sự kiểm
tra của cơ quan tài chính. Nghĩa là phải tổ chức công tác kế toán sap ccho khoa học
hợp lý, vừa phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành về kế toán của Nhà nớc, vừa phù
hợp với đặc điểm kinh doanh, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Để có thể thực hiện đầy đủ những chức năng nhiệm vụ trên đòi hỏi ban lãnh
đạo công ty phải giỏi và các nhân viên phải nhiệt tình và hăng say hơn trong công
việc, yêu nghề và có trình độ.
3. C cu t chc b mỏy ca cụng ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty.
5
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
5
Luận văn tốt nghiệp
Bộ máy quản lý của công ty xây dựng trên cơ sở mô hình quản lý tập trung:
- Ban Giỏm c:
L b phận ng u ca cụng ty. Tng Giỏm c do b trng B
thng mi b nhim v min nhim. Tng Giỏm c cú trỏch nhim t chc v
iu hnh mi hot ng ca cụng ty, i din cho ton b cụng nhõn viờn chc
ca cụng ty, thay mt cụng ty trong cỏc mi quan h vi cỏc bn hng trong v
ngoi nc.
Di Ban Giỏm c l cỏc phũng ban chc nng bao gm:
- Phũng T chc-Hnh chớnh:
iu hnh mi hot ng ca cụng ty sao cho hiu qu nht. T chc phi
hp cỏc hot ng ca cỏc phũng ban sao cho nhp nhng v n khp. ng thi
tham mu cho giỏm c trong vic thc hin chớnh sỏch i vi cỏn b cụng
nhõn viờn nh lng bng cho cụng nhõn viờn v chớnh sỏch tuyn dng nhõn
viờn mi, chớnh sỏch thng cho cụng nhõn viờn v phũng ban lm n cú hiu
qu, tớch cc trong hot ng kinh doanh.
6
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
6
Luận văn tốt nghiệp
- Phũng K toỏn ti v:
Cú nhim v lm cụng vic theo dừi cỏc nghip v liờn quan n cụng tỏc
hch toỏn k toỏn, lm cụng tỏc kim tra, kim soỏt vic thc hin cỏc ch
qun lý kinh t, lp bỏo cỏo ti chớnh, quyt toỏn, kt qu sn xut kinh doanh
ca doanh nghip nh k v vic thc hin ngha v i vi nh nc. T ú
giỳp cho doanh nghip a ra phng hng phỏt trin trong nhng nm kinh
doanh ti.
- Phũng Kinh doanh:
Cú nhim v ra k hoch kinh doanh chung cho ton cụng ty. a ra k
hoch tiờu th v nhp hng sao cho cú hiu qu nht, hon tt th tc nhanh nht
nhp hng, tỡm kim n hng, a ra chin lc kinh doanh
-Phũng xut nhp khu:
Cú nhim v kinh doanh xut nhp khu cỏc mt hng nụng sn v nguyờn
liu sn xut thc n chn nuụi. ng thi hot ng trờn th trng truyn thng
ca cụng ty, tỡm kim khỏch hng v th trng mi, a sn phm nụng sn ca cụng
ty vn ra nhiu th trng mi
II. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1. Đặc điểm về mặt hàng kinh doanh và thị trờng của công ty.
1. 1 Về mặt hàng kinh doanh.
a, Mặt hàng:
Cụng ty c phn nụng sn t Vit cung cp mt hng ch yu l nụng sn
v nguyờn liu ch bin thc n chn nuụi.. Cỏc mt hng kinh doanh ch yu ú
l:Ngụ ht, khụ u tng, cỏm m, khụ bó sn, khụ ht ci, sn, cỏm go, m cỏ,
bt cỏ Malaysia
Các mặt hàng nông sản nh:Ngô hạt, sắn Đây là loại thực phẩm tơi về mặt
sinh học rất dễ bị sâu bệnh, mối mọt và nấm mốc. Vì vậy công ty cần phải tiến
hành chọn lựa hàng nông sản rất kỹ lỡng từ vùng sản xuất. Muốn vậy công ty cần
phải giám sát kỹ khu quy hoạch sản xuất từ :đầu t nghiên cứu giống cây trồng, áp
dụng tiến bộ vào khâu chăm sóc, thu hoạch, công nghệ chế biến, bảo quản. nh
vậy mới có thể lựa chọn mặt hàng nông sản có chất lợng cao từ đó để tạo uy tín, mở
7
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
7
Luận văn tốt nghiệp
rộng thị trờng và xuất khẩu với giá cao, nhằm hạn chế sự thua thiệt về giá so với
các đối thủ cạnh tranh chủ yếu. Không nên ỷ vào lợi thế chi phí đầu vào để cạnh
tranh mà tính phơng án tăng chi phí để tăng chất lợng, số lợng để lợi về giá và mở
rộng thị trờng.
Các mặt hàng nh:Khô đậu tơng, cỏm m, khụ bó sn, khụ ht ci, sn, cỏm
go, m cỏ, bt cỏ Malaysia. là những mặt hàng chính mà công ty Nhập khẩu từ
các nớc khác để cung cấp cho các nhà máy sản xuất thức ăn cho gia súc trong nớc.
Những mặt hàng này là nguyên liệu chính để sản xuất ra thức ăn dùng cho chăn
nuôi. Các sản phẩm của công ty nhập về thờng có chất lợng tốt nên có rất nhiều nhà
máy trở thành bạn hàng quen thuộc của công ty.
b, Chất lợng sản phẩm.
Chất lợng sản phẩm là nhân tố quan trọng ảnh hởng đến việc tiêu thụ sản
phẩm của công ty. Vì vậy khi công ty nhập các sản phẩm này về công ty thờng
xuyên kiểm tra rất kỹ lỡng chất lợng của sản phẩm hàng nhập.
Đối với những mặt hàng nông sản nh :ngô, sắn, gạocông ty giám sát ngay
chất lợng ở khu quy hoạch sản xuất. Còn đối với những mặt hàng nh: cám gạo. khô
đậu tơng, cám mỳ, mỡ cá, bột cá... sau khi nhập về công ty thờng xuyên đi phân
tích ở Viện Chăn Nuôi xem xét các chỉ tiêu chất lợng của sản phẩm có đạt tiêu
chuẩn chất lợng so với yêu cầu mà công ty đa ra hay không?Nếu không đạt công ty
sẽ không nhập những mặt hàng kém chất lợng. Vì công ty luôn giữ chữ tín lên hàng
đầu. Chính vì vậy các mặt hàng mà công ty kinh doanh luôn đảm bảo chất lợng so
với những đòi hỏi của khách hàng. Do vậy, công ty luôn giữ chữ tín của mình.
1. 2 Về thị trờng.
Với phơng châm đa dạng hoá mặt hàng, mở rộng các hình thức kinh doanh,
phát huy hết nội lực của mình, các sản phẩm của công ty hiện nay có mặt không
chỉ trên thị trờng nội địa mà đã có mặt ở nhiều nớc. Công ty cổ phn nụng sn t
Vit hiện nay có quan hệ ngoại giao với nhiu nớc trên thế giới chủ yếu là các nớc
Châu á và các nớc Châu Âu, các thị trờng xuất nhập khẩu chủ yếu là Nhật bản,
Malaysia, H n Quc, ấn Độ, Indonesia, Trung Quốc.. .
Đối với mặt hàng xuất khẩu: ngô hạt, sắn, gạo,. . Công ty thờng xuất những
mặt hàng này cho các công ty ởTrung Quốc,Đài Loan, Silanka.. Các mặt hàng xuất
khẩu này đòi hỏi chất lợng rất cao, vì vậy công ty rất quan tâm đến chất lợng hàng
8
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
8
Luận văn tốt nghiệp
xuất để tạo mối làm ăn lâu dài. Do vậy lợng hàng xuất cho các công ty này hàng
năm tăng rất nhanh. Tiến tới công ty không chỉ muốn giữ đợc mối quan hệ làm ăn
lâu dài với những khách hàng truyền thống mà muốn mở rộng thị trờng hơn nữa
sang nhiều nớc khác.
Với thị trờng nhập khẩu, Các mặt hàng chủ yếu mà công ty nhập về là các
nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc. Công ty nhập hàng theo nhu cầu thực tế của
thị trờng thông qua các đơn đặt hàng của khách hàng hoặc nhận uỷ thác nhập khẩu
cho khách hàng. Khách hàng chủ yếu của công ty là nhà máy sản xuất thức ăn chăn
nuôi. Công ty không trực tiếp phân phối hàng hoá cho các đại lý mà cung cấp theo
đơn đặt hàng của khách. Trớc khi nhập khẩu, công ty chào hàng cho các nhà máy
rồi ký kết các hợp đồng với khách hàng. Mở rộng quan hệ kinh doanh với các bạn
hàng trong và ngoài nớc trên cơ sở duy trì các bạn hàng truyền thống và quen
thuộc.
Có thể nói rằng, để tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả Công ty cần
phải tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh của mình, tận dụng những cơ hội trên
thị trờng, mở rộng các mặt hàng kinh doanh xuất nhập khẩu sang các lĩnh vực khác
để tăng cờng doanh số của công ty, nâng cao lợi nhuận để giúp công ty ổn định,
phát triển và đứng vững trên thị trờng.
2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty cổ phần nông sản Đất Việt là một trong những doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả. Trong những năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
có những chuyển biến tốt đẹp. Công ty luôn hoàn thành vợt mức kế hoạch kinh
doanh đề ra. Cụng ty khụng ngng i mi, a dng hoỏ hỡnh thc kinh doanh
ca mỡnh, cung cp nhng sn phm cht lng cao ỏp ng nhu cu khỏch hng.
Trong nhiu nm nay cụng ty ó khng nh v th ca mỡnh trờn th trng v
c bit vn ra nhiu th trng nc ngoi tỡm kim nhiu bn hng mi
thỳc y hot ng kinh doanh cú hiu qu. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty thể hiện qua bảng số liệu sau:
9
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
9
Luận văn tốt nghiệp
Bảng lợi nhuận Đơn vị tính: Đồng
STT
Cỏc chỉ tiêu
Nm 2003 Nm 2004 Nm 2005
So sỏnh
2004 so 2003 2005 so 2004
Tin T l Tin T l
1 DT bán hàng 17019532527 21966034067 29429839380 4946501540 0.291 7463805313 0.34
2
Các khoản giảm trừ
37178402 30910647 26000000 -6267755 -0.169 -4910647 -0.159
3 DT thun 16982354125 21935123420 29403839380 4952769295 0.292 7468715960 0.34
4 Giỏ Vn 14116687293 17278115256 23996514062 3161427963 0.224 6718398806 0.389
5 LN gp 2865666832 4657008164 5407325318 1791341332 0.625 750317154 0.161
6 T l LN gp 0.168743792 0.212308273 0.183898614 0.043564481 0.258
-
0.02840966
-0.134
7 CF kinh doanh 1938712630 3285164325 3320154654 1346451695 0.695 34990329 0.011
8 T sut chi phớ 0.114160417 0.149767305 0.112915685 0.035606888 0.312
-
0.03685162
-0.246
9 LN trc thu 926954202 1371843839 2087170664 444889637 0.48 715326825 0.521
10 Thu thu nhp 259547176.6 384116274.9 584407785.9 124569098.4 0.48 200291511 0.521
11 LN sau thu 667407025.4 987727564.1 1502762878 320320538.6 0.48 515035314 0.521
12 T l LN/DT 0.03930003 0.045029497 0.051107709 0.146 0.135
(Nguồn: Bảng số liệu kế toán 2005)
10
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
10
Luận văn tốt nghiệp
ỏnh giỏ:Qua bng s liờ trờn ta thy li nhun ca cụng ty qua ba nm
u tng:
Nm 2004 so vi 2003:Li nhun sau thu ca cụng ty tng 320. 320. 538,
6 tng ng vi t l tng 47, 9 %.
Nm 2005 so vi 2004 :Li nhun sau thu ca cụng ty tng 515. 035. 314
tng ng vi t l tng 52, 1 %.
Nh vy kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty l tt. Doanh thu t
hot ng bỏn hng tng gúp phn lm tng li nhun ca cụng ty :
-Doanh thu bỏn hng qua cỏc nm tng dn n tng li nhun ca cụng ty. Cụ
thể:Năm 2004 so với 2003 tăng 29%, năm 2005 so với 2004 tăng 34%.
- Giỏ vn hng hoỏ qua cỏc nm tng v mc tng nh hn so vi doanh
thu, nh vy vic qun lý mua hng ca cụng ty l tt.
- Chi phớ kinh doanh ca cụng ty qua cỏc nm tng nhng t sut chi phớ
kinh doanh qua cỏc nm gim v t l tng ca chi phớ thp hn t l tng ca
doanh thu. iu ú chng t cụng ty qun lý tt chi phớ v gim mc chi phi
khụng cn thit. Cụ thể:
Năm 2004 so 2003 tỷ suất chi phí tăng 31 % nhng năm 2005 so với 2004
giảm 24 %. Mức tăng chi phí ở năm 2004 là do công ty mở rộng quy mô kinh
doanh và việc mở rộng quy mô là có hiệu quả vì lợi nhận thu đợc trong năm là tăng
so với năm ngoái.
- Li nhuận ca cụng ty tng lờn chng t hot ng kinh doanh ca cụng
ty l tt.Lợi nhuận của công ty tăng ở đây là do doanh thu công ty tăng lên do lợng
hàng hoá tiêu thụ nhiều hơn và các khoản giảm trừ do giảm giá,hàng bán trả lại
giảm xuống dẫn đến doanh thu thuần tăng cùng với tỷ xuất chi phí kinh doanh
giảm.Nh vậy công ty đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá của mình đồng thời tiết kiệm chi
phí kinh doanh.Công ty cn a ra bin phỏp duy trỡ hiu qu hot ng kinh
doanh v nõng cao hn na hot ng mua hng v bỏn hng gúp phn tng
doanh thu cng nh li nhun nhiu hn trong nhng nm ti.
11
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
11
Luận văn tốt nghiệp
Công ty cổ phần nông sản Đất Việt luôn hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nớc, mức thuế năm sau luôn cao hơn so với năm trớc cụ thể năm 2004
công ty nộp cho ngân sách Nhà nớc 384116274, 9 đ tăng 124569098, 4đ so với
năm 2003. Đến năm 2005 Đất Việt nộp cho ngân sách Nhà nớc là 584407785, 9đ
tăng 200291511đ so với năm 2004.
Không chỉ quan tâm đến việc kinh doanh sao cho có hiệu quả, lãnh đạo công ty
còn quan tâm nhiều đến đời sống của nhân viên công ty và biểu hiện tiền lơng của
nhân viên ngày càng tăng qua các năm:
12
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
12
Luận văn tốt nghiệp
Bảng Năng suất lao động và tiền lơng
Đơn vị tính: Đồng
STT
Cỏc chỉ tiêu
Nm 2003 Nm 2004 Nm 2005
So sỏnh
2004 so 2003 2005 so 2004
Tin T l Tin T l
1 DT bán hàng 17019532527 21966034067 29429839380 4946501540 0.291 7463805313 0.34
2 Tổng số LĐ 35 37 40 2 0.057 3 0.081
3 Tổng quỹ lơng 568958630 659214562 786523530 90255932 0.159 127308968 0.193
4 Mức lơng bq 16255960.86 17816609.78 19663088.25 1560648.927 0.096 1846478.466 0.104
5 Năng suất LĐ bq 486272357.9 593676596.4 735745984.5 107404238.5 0.221 142069388.1 0.239
(Nguồn phòng tổ chức hành chính)
13
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
13
Luận văn tốt nghiệp
Tng s lao ng ca cụng ty qua 3 nm tng lờn khụng ỏng k, mi
nm tng 2 ngi. So vi mc tng v t l tng lao ng vi mc hon
thnh ch tiờu doanh thu bỏn hng ta thy:Mc tng s lng lao ng ca cụng
ty m bo tt ch tiờu doanh thu bỏn hng lm doanh thu tng. T l tng lao
ng nh hn t l tng doanh thu, nh vy hp lý dn n nng sut lao ng
bỡnh quõn qua cỏc nm tng.
Năng suất lao động bình quân 2004 so với 2003 tăng 22, 1%. Năng suất lao
động bình quân 2005 so với 2004 tăng 23, 9%.Việc tăng năng suất ở đây là do
công ty cải thiện điều kiện làm việc và kích thích ngời lao động bằng tinh thần và
vật chất.Điều đó giúp ngời lao động tích cực hơn trong công việc và hoàn thành
công việc đợc giao.
Tng qu lng ca doanh nghip tng. Vic s dng chi phớ tin lng
m bo tốt cho vic hon thnh vt mc ch tiờu doanh thu bỏn hng mc
tng tng qu lng thp hn t l tng doanh thu.
Mc lng bỡnh quõn ngi lao ng tng. Nm 2004/2003 tng 9, 6%
v 2005/2004 tng 10, 4%.Việc tăng lơng này tơng ứng với việc tăng năng suất
lao động nh vậy là hợp lý.Với mức lơng tăng chứng tỏ cụng ty ci thin i sng
ngi lao ng, quan tõm hn n i sng ca công nhõn viên.Và chính điều
đó đã giúp tạo động lực cho nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình và tăng
cao năng suất lao động đồng thời tăng doanh thu.
Nh vậy công ty quản lý tốt lao động và chi phí tiền lơng.Nếu công ty ngày
càng quan tâm hơn nữa đến đời sống vật chất ngời lao động,bố trí sắp xếp công
việc cho phù hợp thì sẽ góp phần tăng cao năng suắt lao động hơn nữa và tăng
doanh thu.
Nh vậy hoạt động của công ty qua ba năm rất có hiệu quả lợi nhuận năm
sau cao hơn so với năm trớc và đầu năm 2006 này hoạt động của công ty có triển
vọng tốt. Sau 5 tháng đầu năm công ty đã ký kết nhiều hợp đồng và xuất khẩu lô
sắn. Điều đó góp phần đáng kể thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty ngày
càng hiệu quả hơn. Cụ thể:
14
Nguyễn Thị Kim Huệ - Lớp K38-A8. ĐHTM
14