Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Xây dựng một số giải pháp nhằm đẩy mạnh sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách trên địa bàn quận hoàng mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.88 KB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------

NGUYỄN THÀNH NAM

XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH
SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGÂN SÁCH
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------

NGUYỄN THÀNH NAM

XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH SỬ
DỤNG VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGÂN SÁCH
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI

Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý kinh tế
: CA170087



LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐĂNG TUỆ

Hà Nội - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trên luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thành Nam

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân,
tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội, đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và
viết luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn Thầy giáo,TS. Nguyễn Đăng Tuệ,
trường Đại học Bách khoa Hà Nội là người hướng dẫn khoa học tận tình,

chu đáo đã giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới cán bộ, công chức UBND Quận
Hoàng Mai, phòng Tài chính - kế hoạch,Ban quản lý dự án Quận Hoàng
Mai đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu.
Tôi xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã động viên
giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần để tôi hoàn thành đề tài này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Nam

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
4. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn ............................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................3
6. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC .............5
1. Khái niệm đầu tƣ và đặc điểm của hoạt động đầu tƣ ........................................5
1.1.Khái niệm đầu tư ...................................................................................................5

1.2.Phân loại đầu tư .....................................................................................................6
1.3. Đặc điểm hoạt động đầu tư ..................................................................................9
1.4. Vị trí, vai trò của đầu tư đối với sự phát triển nền kinh tế .................................12
2. Vốn đầu tƣ XDCB ...............................................................................................16
2.1. Khái niệm ...........................................................................................................16
2.2.Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .........................................22
2.4. Phân loại vốn đầu tư XDCB...............................................................................24
2.4.1.Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB ......................................24
2.4.2. Căn cứ vào quy mô và tính chất của dự án đầu tư ....................................25
2.4.3. Căn cứ theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định........................................29
2.4.4. Căn cứ vào chủ đầu tư ..............................................................................29
2.4.5. Căn cứ vào cơ cấu đầu tư .........................................................................29
2.4.6. Căn cứ theo thời gian kế hoạch của dự án ................................................30
2.5. Cấu thành vốn đầu tư XDCB .............................................................................30
2.5.1.Vốn đầu tư xây dựng và lắp đặt .................................................................30
2.5.2. Vốn đầu tư mua sắm máy móc thiết bị cho đối tượng xây dựng .............31
iii


2.5.3. Những chi phí XDCB khác làm tăng giá trị tài sản cố định .....................31
3. Quản lý vốn đầu tƣ XDCB .................................................................................32
3.1. Khái niệm: ..........................................................................................................32
3.2. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB ..............................................................33
3.3. Tổ chức nhà nước trong công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB ..............35
3.3.1.Bộ máy quản lý ..........................................................................................35
3.3.2.Cơ chế quản lý vốn ....................................................................................37
3.3.3.Kiểm tra, giám sát về vốn ..........................................................................38
3.4. Quy trình quản lý Vốn đầu tư XDCB ................................................................38
3.4.1. Quản lý vốn đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, lập dự toán
đầu tư ..................................................................................................................38

3.4.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư .........................39
3.4.3. Quản lý vốn đầu tư XDCB ở giai đoạn kết thúc đưa dự án vào khai
thác sử dụng. .......................................................................................................40
3.5. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB ..................................................................41
3.5.1. Hệ thống căn cứ làm cơ sở cho hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB ....41
3.5.2. Các giá trị dự toán trong dự án đầu tư ......................................................43
3.5.3. Quản lý chi phí, tạm ứng và thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành ..44
3.5.4. Quyết toán vốn đầu tư công trình XDCB hoàn thành ..............................46
3.6. Những yêu cầu đặt ra trong quản lý vốn đầu tư XDCB .....................................49
4 .Một số tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB .......49
5. Nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý vốn đầu tƣ XDCB ..........................................51
5.1. Nhóm nhân tố bên ngoài ....................................................................................51
5.1.1. Cơ chế quản lý đầu tư xây dựng ...............................................................51
5.1.2. Chiến lược phát triển kinh tế và chính sách kinh tế trong từng thời kỳ ...52
5.1.3. Thị trường và sự cạnh tranh ......................................................................54
5.1.4. Lợi tức vay vốn .........................................................................................55
5.1.5. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ ..........................................................55
5.2. Nhóm nhân tố bên trong .....................................................................................55
5.2.1. Khả năng tài chính của chủ đầu tư ...........................................................56
5.2.2. Nhân tố con người ....................................................................................56
5.2.3. Đặc điểm sản phẩm xây dựng...................................................................57
iv


CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN Ở QUẬN HOÀNG MAI – HÀ
NỘI ...........................................................................................................................59
1. Tổng quan về Quận Hoàng Mai .........................................................................59
2. Kết quả thực hiện vốn đầu tƣ XDCB ở Quận Hoàng Mai ..............................62
2.1. Khối lượng vốn đầu tư .......................................................................................62

2.2. Cơ cấu các nguồn vốn đầu tư XDCB .................................................................63
2.2.1. Cơ cấu theo nguồn vốn .............................................................................63
2.2.2. Cơ cấu đầu tư vốn theo ngành ..................................................................65
3. Phân tích thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB tại Quận Hoàng
Mai – Thành phố Hà Nội ........................................................................................69
3.1. Công tác quản lý vốn đầu tư XDCB theo quy trình của dự án tại quận Hoàng
Mai ............................................................................................................................71
3.1.1. Quản lý vốn đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, lập dự toán
đầu tư ..................................................................................................................71
3.1.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư .........................74
3.1.3. Quản lý vốn đầu tư XDCB ở giai đoạn kết thúc đưa dự án vào khai
thác sử dụng ........................................................................................................75
3.2.Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư XDCB tại quận Hoàng Mai theo các
tiêu chí .......................................................................................................................79
3.2.1 Sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích ...........................................................79
3.2.2. Hiệu quả đầu tư XDCB đối với phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
quận Hoàng Mai. ................................................................................................81
4. Nhận xét chung về công tác quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
trên địa bàn quận Hoàng Mai ................................................................................82
4.1. Những kết quả đạt được .....................................................................................82
4.2. Những tồn tại Hạn chế .......................................................................................84
4.3. Nguyên nhân tồn tại ...........................................................................................86
4.3.1. Sự thay đổi của các cơ chế chính sách .....................................................87
4.3.2. Trách nhiệm của các Ban quản lý dự án ...................................................87

v


CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƢ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRỂN ĐỊA BÀN QUẬN

HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ...............................................................89
1. Những định hƣớng cơ bản trong công tác đầu tƣ XDCB trên địa bàn quận
Hoàng Mai – Hà Nội ...............................................................................................89
1.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Quận Hoàng Mai – Hà Nội ..................89
1.1.1. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực.........................................................89
1.1.2. Giáo dục, y tế, an sinh xã hội được đảm bảo............................................90
1.1.3. Huy động mọi nguồn lực nhằm phát triển bền vững ................................91
1.2. Quan điểm đầu tư ...............................................................................................92
1.3. Định hướng phát triển của Quận Hoàng Mai – Hà Nội ....................................93
2. Giải pháp đẩy mạnh sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của quận Hoàng Mai –
Hà Nội .......................................................................................................................93
2.1. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng chiến lược đầu tư và kế hoạch hóa
đầu tư của quận Hoàng Mai – Hà Nội.......................................................................93
2.1.1. Cở sở của giải pháp ..................................................................................93
2.1.2. Nội dung của giải pháp .............................................................................94
2.1.3. Kết quả kỳ vọng của giải pháp .................................................................95
2.2. Hoàn thiện công tác tạo nguồn và cấp phát sử dụng vốn đầu tư XDCB của
quận Hoàng Mai ........................................................................................................96
2.2.1. Cở sở của giải pháp ..................................................................................96
2.2.2. Nội dung của giải pháp .............................................................................96
2.2.3. Kết quả kỳ vọng của giải pháp .................................................................99
2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát việc thực hiện vốn đầu tư XDCB của
quận Hoàng Mai – Hà Nội ........................................................................................99
2.3.1. Cở sở của giải pháp ..................................................................................99
2.3.2. Nội dung của giải pháp ...........................................................................100
2.2.3. Kết quả kỳ vọng của giải pháp ...............................................................107
2.4. Tăng cường công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ làm công tác quản
lý vốn đầu tư XDCB của quận Hoàng Mai – Hà Nội .............................................108
2.4.1. Cở sở của giải pháp ................................................................................108
2.4.2. Nội dung của giải pháp ...........................................................................108

vi


2.4.3. Kết quả kỳ vọng của giải pháp ...............................................................110
3. Kiến nghị ............................................................................................................110
KẾT LUẬN ............................................................................................................112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................115

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CNH

Công nghiệp hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐH

Hiện đại hóa

HM


Hạng mục

KBNN

Kho bạc nhà nước

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLDA

Quản lý dự án

QLNN

Quản lý Nhà nước

TKCS

Thiết kế cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân


XDCB

Xây dựng cơ bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

viii


DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB theo nguồn giai đoạn 2015 – 2017 ..................... 63
Bảng 2.2: Vốn đầu tư XDCB theo nguồn qua từng năm .............................................. 64
Bảng 2.3: Vốn đầu tư XDCB theo ngành qua các năm: ............................................... 66
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB theo ngành .......................................................... 67
Hình 2.1: Bản đồ địa giới hành chính quận Hoàng Mai ............................................... 59
Hình 2.2:Khối lượng vốn đầu tư giai đoạn 2015-2017 ................................................. 62

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động đầu tư vô
cùng quan trọng, tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển
kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nước. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động quản lý
kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn luôn biến động nhất là trong điều kiện

môi trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế còn chưa hoàn
chỉnh thiếu đồng bộ và luôn thay đổi như ở nước ta hiện nay.
Quận Hoàng Mai – Hà Nội là là Quận mới được thành lập, Quận
có tốc độ đô thị hóa nhanh, kinh tế xã hội phát triển, đời sống của nhân
dân từng bước được cải thiện, nâng cao. Việc đầu tư XDCB là nhu cầu
thiết yếu, là nền tảng cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Quận
Hoàng Mai đã đặt công tác XDCB là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm trong quản lý nhà nước tại địa phương, góp phần đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự an toàn, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân
dân, đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh đô thị.
Việc quản lý vốn đầu tư cũng được quan tâm, chú trọng nhằm tạo
tiền đề cho sự phát triển. Tuy nhiên việc sử dụng vốn này còn một số hạn
chế như tốc độ giải ngân chậm, việc bố trí, phân bổ nguồn vốn chưa đáp
ứng và đạt được hết các mục tiêu mà Quận đã đề ra. Chính vì vậy, tôi
chọn đề tài: “ Xây dựng một số giải pháp nhằm đẩy mạnh sử dụng vốn
đầu tư XDCB từ Ngân sách trên địa bàn quận Hoàng Mai” nhằm tháo
gỡ những khó khăn trong việc sử dụng vốn đầu tư XDCB.

1


2. Tổng quan nghiên cứu:
Một số nghiên cứu trước đây đã tìm hiểu về công tác quản lý và sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước như:
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Đỗ Chí Linh về đề tài Thực trạng và giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản xã Cổ
Nhuế - huyện Từ Liêm - thành phố Hà Nội
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Ngô Thị Nhung về Xây dựng một số giải
pháp cải thiện việc quản lý Nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

- Luận văn thạc sỹ của tác giả Vũ Ngọc Lâm về Thực trạng và một số
giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng từ ngân
sách nhà nước của Thành phố Hạ Long
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Phạm Thị Hồng Hạnh về Quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản ở tỉnh Quảng Ninh bằng nguồn vốn Ngân sách nhà
nước giai đoạn đến 2015
Tuy nhiên từ trước tới nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về việc đẩy
mạnh sử dụng vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước được thực hiện
trên địa bàn quận Hoàng Mai. Chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài này
làm đề tài nghiên cứu của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa lý thuyết về quản lý và đẩy mạnh sử dụng vốn đầu
tư XDCB từ ngân sách nhà nước
- Đánh giá những thành công, những hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế trong công tác sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước giai
đoạn 2015 – 2017 trên địa bàn Quận Hoàng Mai.
2


- Đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực góp phần đẩy mạnh sử
dụng vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn Quận Hoàng
Mai trong giai đoạn 2018 – 2020.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ Ngân sách nhà nước, từ đó xây dựng giải pháp đẩy mạnh sử dụng
vốn đầu tư XDCB.
Phạm vi nghiên cứu: địa bàn Quận Hoàng Mai- Thành phố Hà
Nội thời gian từ 2015 – 2020.
5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các tổ chức và cá nhân

trong quá trình quản lý các nguồn vốn và sử dụng vốn đầu tư cơ bản.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Cơ sở phương pháp luận
Luận văn nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở pháp lý, các thông
tư, nghị định, các quan điểm, đường lối chính sách của Đảng và Nhà
nước về đầu tư XDCB.
b. Phương pháp thu nhập thông tin
Đề tài sử dụng các số liệu được thu thập thông qua các tài liệu liên
quan đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội, tình hình huy động vốn và
sử dụng vốn đầu tư XDCB trên địa bàn Quận Hoàng Mai, từ sở Kế
hoạch – Đầu tư Hà Nội và một số tài liệu khác.
c. Phương pháp thống kê mô tả
3


Là phương pháp căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để
tiến hành phân tích các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ
chức có tính chất giống nhau, Dùng phương pháp số tuyệt đối, số tương
đối, số bình quân, dãy số thời gian và chỉ số dùng để phân tích.
Đây là phương pháp quan trọng của phân tích thống kê đồng thời
là cơ sở để vận dụng các phương pháp khác. Phương pháp được sử dụng
xuyên suốt luận văn, dùng cho thống kê và đánh giá các chỉ tiêu.
6. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu gồm 3 phần:
Chương I: Cơ sở lý luận về công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước.
Chương II: Thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn Quận Hoàng Mai – Hà Nội
Chương III: Một số giải pháp đẩy mạnh sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn Quận Hoàng Mai, thành phố

Hà Nội

4


CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ
DỤNG VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC
1.1. Khái niệm đầu tƣ và đặc điểm của hoạt động đầu tƣ
1.1.1.Khái niệm đầu tƣ
Theo mục 1 điều 3 của Luật đầu tư số 59/2005/QH11: “Đầu tư là
việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để
hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”
Cụ thể hơn, đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những
mục tiêu nhất định trong tương lai. Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền,
tài nguyên thiên nhiên hoặc sức lao động và trí tuệ. Những kết quả đạt
được có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tài chính hoặc là tài sản
trí tuệ và nguồn lực có đủ điều kiện để làm việc với công suất cao hơn
cho nền kinh tế và cho toàn bộ xã hội.
Đầu tư bao gồm các dạng sau:
- Tiền tệ các loại.
- Hiện vật hữu hình: tư liệu sản xuất, tài nguyên.
- Hàng hóa vô hình: sức lao động, công nghệ, thông tin, nhãn hiệu,
bằng phát minh, biểu tượng uy tín hàng hóa...
- Các phương tiện đặc biệt khác: cổ phiếu, hối phiếu, vàng bạc, đá
quý...
Hai đặc trưng cơ bản của đầu tư là tính sinh lợi và thời gian kéo
dài.
5



Tính sinh lợi là đặc trưng hàng đầu của đầu tư. Không thể coi là
đầu tư, nếu việc sử dụng tiền vốn không nhằm mục đích thu lại một
khoản tiền có giá trị lớn hơn khoản tiền đã bỏ ra ban đầu.
Như vậy đầu tư khác với:
+ Việc mua sắm, cất trữ, để dành.
+ Việc mua sắm nhằm mục đích tiêu dùng, dẫu hàng ngày
ta thường nói “tôi sẽ đầu tư một chiếc tủ lạnh cá nhân” hoặc “đầu tư một
chiếc ô tô cho gia đình” nhưng đó chỉ là một cách nói bởi trong việc này
tiền của không sinh lời mà ngược lại.
+ Việc chi tiêu vì những lý do nhân đạo hoặc tình cảm.
Đặc trưng thứ hai của đầu tư là kéo dài thời gian, thường từ 2 năm
tới 70 năm hoặc có thể lâu hơn nữa. Những hoạt động kinh tế ngắn hạn
thường trong vòng một năm không gọi là đầu tư. Đặc điểm này cho phép
phân biệt hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh. Kinh doanh thường
được coi là một giai đoạn của đầu tư. Như vậy đầu tư và kinh doanh
thống nhất ở tính sinh lời nhưng khác nhau ở thời gian thực hiện; kinh
doanh là một trong những nhân tố quan trọng để nâng cao hiệu quả đầu
tư.
1.1.2.Phân loại đầu tƣ
Để tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu, hoạch định chính sách đầu
tư cần phải tiến hành phân loại các hoạt động cũng như hình thức đầu tư.
Để phân loại các hoạt động đầu tư người ta căn cứ vào một số tiêu thức :
* Phân loại theo lĩnh vực đầu tư
Phân làm 2 loại:
6


- Đầu tư vào lĩnh vực sản xuất : Đó là hoạt động đầu tư trong các

doanh nghiệp, cơ sở kinh tế có hoạt động sản xuất kinh doanh trực tiếp
bao gồm đầu tư xây dựng mới, cải tiến công nghệ, đầu tư mở rộng.
- Đầu tư vào lĩnh vực phi sản xuất: Lĩnh vực không sản xuất ra sản
phẩm hàng hoá trực tiếp: văn hoá, giáo dục, quốc phòng, an ninh, quản
lý nhà nước, cơ sở hạ tầng.
* Phân loại theo thời gian thực hiện đầu tư
Người ta chia thành 3 loại:
- Đầu tư ngắn hạn: Là đầu tư có thời gian tích luỹ dưới 1 năm
- Đầu tư trung hạn: Là đầu tư có thời gian từ 1-5 năm
- Đầu tư dài hạn: Là đầu tư có thời gian trên 5 năm
* Phân loại theo quan hệ sở hữu của Chủ đầu tư với hoạt động
đầu tư
Phân làm 2 loại : Đầu tư gián tiếp, đầu tư trực tiếp.
- Đầu tư gián tiếp: Đây là hình thức đầu tư bằng cách mua các
chứng chỉ có giá như : Cổ phiếu, trái phiếu với số lượng giới hạn. Với
hình thức đầu tư này người bỏ vốn không trực tiếp tham gia công việc
quản trị kinh doanh.
- Đầu tư trực tiếp: Là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn đồng thời
là người trực tiếp tham gia quản lý giá trị kinh doanh (Giá trị trực tiếp
hoặc có quyền lựa chọn những giá trị trực tiếp).
Đầu tư trực tiếp được phân ra làm 2 loại: Đầu tư chuyển dịch và đầu tư
phát triển.
7


+ Đầu tư chuyển dịch : Về hình thức đầu tư chuyển dịch cơ
bản giống như đầu tư gián tiếp hay đầu tư tài chính tức là cũng thông qua
việc mua các cổ phiếu nhưng ở đây là mua lại cổ phiếu trên thị trường
chứng khoán chứ không phải mua lần đầu và để có thể thực hiện được
hình thức này Nhà đầu tư phải mua lại hay nắm giữ một khối lượng cổ

phiếu đủ lớn để có thể tham gia Hội đồng quản trị. Trong hình thức đầu
tư này Tổng tài sản của doanh nghiệp là không tăng mà chỉ có sự thay
đổi về quyền sở hữu tài sản trong doanh nghiệp từ tay người này sang
tay người khác.
+ Đầu tư phát triển: Là hình thức đầu tư mà thông qua việc
xây dựng mới , mở rộng quy mô công suất, đổi mới ứng dụng công nghệ
kỹ thuật để thay đổi về mặt chất hoặc mặt lượng các tài sản cố định và
năng lực sản xuất nói chung. Từ đó mà tiến hành ổn định phát triển kinh
doanh nhằm thu được lợi nhuận hoặc nhằm đạt được lợi ích kinh tế xã
hội. Chỉ có đầu tư phát triển mới là hình thức đầu tư trực tiếp tạo ra các
năng lực sản xuất mới, tạo ra nhiều việc làm và là nguồn động lực thúc
đẩy kinh tế xã hội phát triển.
* Phân loại theo tính chất bao gồm
- Các hoạt động đầu tư hữu hình vào tài sản có hình thái vật chất
cụ thể ( máy móc, nhà xưởng, dụng cụ, nhà cửa vv ...)
- Các hoạt động đầu tư vô hình (bằng phát minh sáng chế, chi tiêu
về nghiên cứu phát triển, về đào tạo ...)
- Các hoạt động đầu tư về tài chính ( Tham gia góp vốn )
* Phân loại theo mục đích đầu tư bao gồm

8


- Đầu tư mới: là hình thức đưa toàn bộ vốn đầu tư xây dựng một
công trình mới hoàn toàn.
- Đầu tư mở rộng: là hình thức đầu tư nhằm mở rộng công trình cũ
hoặc tăng thêm mặt hàng, tăng khả năng phục vụ cho nhiều loại đối
tượng so với nhiệm vụ ban đầu.
- Đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động: đầu tư này gắn liền với
việc trang bị lại và tổ chức lại toàn bộ hay một bộ phận doanh nghiệp

đang hoạt động, được thực hiện theo một thiết kế duy nhất, không bao
gồm việc xây dựng mới hay mở rộng các bộ phận sản xuất chính đang
hoạt động hoặc có thể xây dựng mới hoặc mở rộng các công trình phục
vụ hay phụ trợ.
- Đầu tư hiện đại hóa công trình đang sử dụng: gồm các đầu tư
nhằm thay đổi, cải tiến các thiết bị công nghệ và các thiết bị khác đã bị
hao mòn (hữu hình và vô hình) trên cơ sơ kỹ thuật mới và nhằm nâng
cao các thông số kỹ thuật của các thiết bị đó. Thông thường hiện đại hóa
và cải tạo tiến hành đồng thời vì vậy tính toán đầu tư chỉ xem trọng 3
trường hợp: đầu tư mới, đầu tư mở rộng và đầu tư cải tạo, hiện đại hóa.
1.1.3. Đặc điểm hoạt động đầu tƣ
Thứ nhất: Đầu tư được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự phát
triển và sinh lợi. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên tăng trưởng và sinh
lợi, trong đó có yếu tố đầu tư. Nhưng để bắt đầu một quá trình sản xuất,
tái sản xuất mở rộng, trước hết phải có vốn đầu tư. Nhờ sự chuyển hoá
vốn đầu tư thành vốn kinh doanh kết hợp các yếu tố khác, các tổ chức
kinh doanh tiến hành hoạt động, từ đó tạo ra tăng trưởng và sinh lợi, vốn
đầu tư được coi là một trong những yếu tố cơ bản nhất. Đặc điểm này
9


không chỉ nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong quá trình phát triển
kinh tế mà còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các nhà đầu tư
nhằm mục đích sinh lời.
Thứ hai: Đầu tư đòi hỏi một khối lượng vốn lớn. Khối lượng vốn
đầu tư lớn là yếu tố khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và
kỹ thuật cần thiết đảm bảo cho yếu tố tăng trưởng và phát triển như: Xây
dựng một hệ thống kết cấu hạ tầng (KCHT), xây dựng các cơ sở khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, công nghiệp, chế biến...Đầu tư cho các lĩnh vực
đó đòi hỏi lượng vốn đầu tư bỏ rất lớn, vì vậy nếu không sử dụng vốn có

hiệu quả sẽ gây nhiều phương hại đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Thứ ba: Quá trình đầu tư xây dựng cơ bản phải được trải qua một
thời gian lao động rất dài mới có thể đưa vào khai thác, sử dụng được, do
thời gian hoàn vốn kéo dài vì sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản mang
tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không theo một dây chuyền hàng loạt,
mà mỗi công trình, mỗi dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau cụ thể
như sau:
- Sản phẩm của xây dựng thường cố định, đó là công trình gắn liền
với đất.
- Sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp có tính chất
tổng hợp về kinh tế, chính trị, kỹ thuật, nghệ thuật... Thời gian để hoàn
thành một quá trình xây dựng thường dài, phụ thuộc vào quy mô, tính
chất của sản phẩm.
- Quá trình thi công xây dựng chịu ảnh hưởng lớn của yếu tố tự
nhiên: Nắng, mưa, bão, gió... Vì vậy điều kiện sản xuất xây dựng thiếu
tính ổn định, luôn luôn biến động và thường bị gián đoạn. Đặc điểm này
10


đòi hỏi trong quá trình tổ chức thi công xây dựng phải có kế hoạch tổ
chức, phân công hợp lý nhằm tận dụng triệt để máy móc thiết bị, vật tư
lao động... hạn chế tối đa những thay đổi không hợp lý, có biện pháp tổ
chức lao động một cách khoa học.
- Sản phẩm xây dựng được tiến hành theo đơn đặt hàng cụ thể: Để
xây dựng được một công trình phải dựa vào các hợp đồng kinh tế đã ký
giữa các bên liên quan.
- Cơ cấu quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp. Trong quá trình
thi công xây dựng thường có nhiều đơn vị tham gia xây dựng, mặt bằng
thi công chật hẹp, yêu cầu thi công đòi hỏi rất nghiêm ngặt về trình độ
kỹ thuật. Quá trình đầu tư thường bao gồm 3 giai đoạn: Xây dựng dự án,

thực hiện dự án, và khai thác dự án. Giai đoạn xây dựng dự án và giai
đoạn thực hiện dự án là hai giai đoạn tất yếu của quá trình đầu tư, thời
gian kéo dài mà không tạo ra sản phẩm. Vì vậy, một số nhà kinh tế cho
rằng đầu tư là quá trình làm bất động hoá một số vốn nhằm thu lợi nhuận
trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau này, cho nên muốn nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư cần chú ý các điều kiện đầu tư có trọng điểm nhằm đưa
nhanh dự án vào khai thác, sử dụng và phát huy hiệu quả đồng vốn đầu
tư bỏ ra.
Khi xét hiệu quả đầu tư cần quan tâm xem xét toàn bộ ba giai
đoạn của quá trình đầu tư, tránh tình trạng thiên lệch chỉ tập trung vào
giai đoạn thực hiện dự án mà không chú ý vào thời gian khai thác dự án.
Do chu kỳ sản xuất xây dựng kéo dài nên việc hoàn vốn được các
nhà đầu tư đặc biệt quan tâm, đó là phải lựa chọn trình tự bỏ vốn thích
hợp để giảm đến mức tối đa thiệt hại do ứ đọng vốn ở sản phẩm dở dang.
Việc coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu tư mang lại là rất cần thiết nên
11


phải có phương án lựa chọn tối ưu, đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản.
Thời gian hoàn vốn là một chỉ tiêu rất quan trọng trong việc đo lường,
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Thứ tư: Đầu tư là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong lĩnh vực
đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo
dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến
động sẽ gây nên những thất thoát lãng phí, gọi chung là những tổn thất
mà các nhà đầu tư không lường được hết khi lập dự án. Các yếu tố bão
lụt, động đất, chiến tranh... có thể tàn phá các công trình được đầu tư. Sự
thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như: Thay đổi chính sách thuế,
thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu tiêu thụ sản
phẩm cũng có thể gây nên thiệt hại cho các nhà đầu tư. Tuy nhiên, những

nhà đầu tư dám mạnh dạn đầu tư thì họ cũng phải lựa chọn những biện
pháp nhằm tránh hoặc hạn chế được rủi ro, khi đó họ sẽ thu được những
món lời lớn, và đây là niềm hi vọng kích thích các nhà đầu tư.
Những đặc điểm của hoạt động đầu tư trên đây sẽ là cơ sở khoa
học giúp cho việc đề xuất những biện pháp quản lý vốn đầu tư thích hợp,
hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của quá
trình đầu tư xây dựng cơ bản.
1.1.4. Vị trí, vai trò của đầu tƣ đối với sự phát triển nền kinh tế
- Đầu tư cơ bản là yếu tố quyết định đến trình độ kinh tế của mỗi
nước:
Đầu tư tạo ra tài sản cố định, đầu tư khoa học công nghệ để có sự
thay đổi về chủng loại và chất lượng sản phẩm.

12


Trình độ phát triển kinh tế của mỗi nước chủ yếu được đánh giá
thông qua 2 chỉ tiêu: Thu nhập bình quân đầu người và mức độ tăng
trưởng kinh tế hàng năm. Để đạt được 2 yếu tố này không còn con
đường nào khác là phải tiến hành đầu tư vào các tài sản cố định, đầu tư
vào nghiên cứu khoa học, kỹ thuật công nghệ để không ngừng nâng cao
năng lực sản xuất xã hội, từ đó tạo cơ sở cho sự phát triển kinh tế ngày
càng mạnh hơn. Có thể nói “ Đầu tư cho hiện tại quyết định thành công
về phát triển kinh tế trong tương lai ” Đầu tư phát triển là động lực phát
triển của nền kinh tế, hiệu qủa đầu tư quyết định đến sự phát triển kinh tế
của mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia.
- Đầu tư cơ bản cải biến cơ cấu nền kinh tế và góp phần tạo ra cơ
cấu kinh tế hợp lý:
* Cơ cấu kinh tế: là sự phân chia các ngành nghề, các lĩnh vực
trong nền kinh tế về mặt tỷ trọng.

Trong từng thời kỳ: căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế của đất
nước, căn cứ vào tình hình thực tế, căn cứ vào khả năng tích luỹ vốn cho
đầu tư nhà nước sẽ đặt ra chiến lược đầu tư cụ thể cho các ngành, các địa
phương các lĩnh vực cụ thể là ngành nào, lĩnh vực nào, địa phương nào
sẽ được đầu tư bao nhiêu, sẽ ưu tiên cho dự án nào, cắt giảm dự án nào.
Việc làm này sẽ làm cho số lượng, chất lượng tài sản cố định của ngành
đó ưu tiên tăng lên trong khi đó ngành khác bị cắt giảm thì xu hướng sản
xuất sẽ giảm đi. Thông qua công cụ đầu tư làm thay đổi cơ cấu kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Như vậy đầu tư đã trực tiếp điều chỉnh cơ
cấu kinh tế trên bình diện quốc gia và ở từng địa phương.
* Cơ cấu kinh tế hợp lý: là cơ cấu được bảo đảm sự phân chia
trong các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế sao cho phát huy tốt nhất,
13


khai thác triệt để nhất mọi tiềm năng về tài nguyên, về vốn, về lao động
cũng như các thế mạnh của các ngành. Cơ cấu kinh tế hợp lý còn tạo ra
các điều kiện thuận lợi cho quá trình phát triển kinh tế trong giai đoạn
tiếp theo.
Thông qua nhiều công cụ khác như công cụ về tài chính (thuế
suất) tiền tệ (lãi suất) và công cụ về đầu tư nhà nước trong từng thời kỳ
có thể ưu tiên dành vốn đầu tư cho những ngành quan trọng, những
ngành mà nhà nước có thế mạnh có khả năng đóng góp lớn vào nhịp độ
tăng trưởng của nền kinh tế, từ đó từng bước tạo ra được cơ cấu kinh tế
hợp lý trong từng thời kỳ.
- Đầu tư cơ bản tạo điều kiện mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
Ở các nước khác nhau có tài nguyên có tiềm lực về lao động
phong phú, nhưng không tự khai thác được do thiếu vốn. Ngược lại có
những nước không có tài nguyên nhưng có vốn lớn, có tiềm năng về
khoa học kỹ thuật, trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến, dẫn đến tìm miền

đất mới để đầu tư, nhằm tìm kiếm lợi nhuận, hai bên cùng hợp tác và
cùng có lợi.
Đầu tư là nhịp cầu nối liền giữa các quốc gia trên thế giới về các
lĩnh vực tài nguyên, lao động, khoa học công nghệ, hợp tác liên danh với
nhau để cùng nhau thúc đẩy nền kinh tế mỗi nước phát triển mở rộng sự
hợp tác đầu tư quốc tế. Xu hướng kết hợp hợp tác đầu tư quốc tế có tính
chất toàn cầu.
Tóm lại, mỗi một quốc gia mỗi một khu vực trên thế giới có sức
mạnh riêng về tài nguyên, vốn, kỹ thuật, công nghệ, lao động vv… Sự
phân bổ các tài nguyên này thường là không đều các nước có vốn có kỹ
14


×