Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế thành phố huế, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.45 KB, 101 trang )

s

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐẶNG HIỀN NHÂN

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC
THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

THỪA THIÊN HUẾ - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐẶNG HIỀN NHÂN

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC
THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

Mã số: 8 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TOÀN THẮNG

THỪA THIÊN HUẾ - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Chi cục thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế”là luận văn tốt nghiệp thạc
sĩ quản lý công của tác giả tại trƣờng Học viện Hành chính Quốc gia.

Tác giả cam đoan đây là công trình của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong các công trình
nghiên cứu khác.
Tác giả

Đặng Hiền Nhân

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo của
Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong thời
gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Toàn Thắng đã quan tâm,
giúp đỡ tận tình, hƣớng dẫn và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn.

Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Chi cục thuế thành
phố Huế, công chức đang công tác tại Chi cục cũng nhƣ bạn bè, đồng nghiệp
đã quan tâm, tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn./.
Tác giả

Đặng Hiền Nhân

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... vi
DANH MỤCBẢNG................................................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn.......................................... 3
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn.................................................................. 6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn................................................ 6
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn..........................6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn......................................................... 7
7. Kết cấu của luận văn......................................................................................... 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI


VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ...........................9
1.1. Một số khái niệm cơ bản............................................................................ 9
1.1.1. Thuế giá trị gia tăng............................................................................ 9
1.1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................. 16
1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục
thuế................................................................................................................. 20
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế............................................................. 20
1.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế............................................................. 22
1.2.3. Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Chi cục thuế.................................................................................... 24

iii


1.24. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế............................................................. 27
1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
của một số địa phƣơng và bài học cho Chi cục thuế thành phố Huế..............29
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng................................................ 29
1.3.2. Bài học cho Chi cục thuế thành phố Huế.......................................... 31
Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................. 33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI............................................................... 34
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ................................................................. 34
2.1. Khái quát về Chi cục thuế thành phố Huế................................................ 34
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục thuế thành phố Huế .. 34

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế thành phố Huế..............................37

2.2. Phân tích thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Chi cục thuế thành phố Huế........................................................... 41
2.2.1. Tình hình phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Huế............................................................................................ 41
2.2.2. Tình hình thực hiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế thành phố Huế..........................43
2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế thành phố Huế......................................... 58
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc.............................................................................. 58
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................... 61
Tiểu kết chƣơng 2................................................................................................. 65
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ...............................66
3.1. Định hƣớng nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối
vớicác doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thành phố Huế...................66

iv


3.1.1. Định hƣớng chung............................................................................ 66
3.1.2. Định hƣớng cụ thể............................................................................ 66
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối vớicác
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thành phố Huế..............................68
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục ý thức chấp
hành pháp luật thuế của ngƣời nộp thuế..................................................... 68
3.2.2. Đẩy mạnh công tác quản lý đối tƣợng nộp thuế, quản lý đăng ký, kê
khai thuế..................................................................................................... 70
3.2.3. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp..............72
3.2.4. Tăng cƣờng đôn đốc thu nộp thuế.................................................... 75

3.2.5. Nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cho cánbộ thuế 76

3.2.6. Hoàn thiện công tác phối kết hợp với các tổ chức khác....................77
3.3. Kiến nghị................................................................................................. 79
3.3.1. Đối với Tổng Cục thuế..................................................................... 79
3.3.2. Đối với UBND tỉnh và huyện........................................................... 80
3.3.3. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................... 80
Tiểu kết chƣơng 3................................................................................................. 82
KẾT LUẬN............................................................................................................ 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 85

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CTC

DNT

DNVV

GTG

HSK

NNT

NSN


TNH

vi


DANH MỤCBẢNG
Bảng 2.1: Số lƣợng cán bộ công chức tại Chi cục thuế thành phố Huế giai đoạn
2016 – 2019 ............................................................................................. 40

Bảng 2.2: Số lƣợng DNVVN theo loại hình doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Huế giai đoạn 2016 – 2019 ......................................................................
Bảng 2.3: Số lƣợng DNVVN theo ngành nghề sản xuất kinh doanh tại thành phố
Huế giai đoạn 2016 - 2019 ......................................................................
Bảng 2.4: Công tác tuyên truyền đối với doanh nghiệp giai đoạn 2016 – 2019 .......
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện công tác hỗ trợ doanh nghiệp trong giai đoạn 2016 2019 ......................................................................................................... 45

Bảng 2.6: Tình hình hoạt động của DNVVN trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn
2016 -2019 ............................................................................................... 47

Bảng 2.7: Số lƣợng DNVVN kê khai và nộp tờ khai thuế trong giai đoạn 2016 2019 ......................................................................................................... 49

Bảng 2.8: Kết quả hoàn thuế GTGT đối với DNVVN tại Chi cục thuế TP. Huế giai
đoạn 2016 - 2019 .....................................................................................
Bảng 2.9: Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế giai đoạn
2016 - 2019 .............................................................................................. 52

Bảng 2.10: Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp giai đoạn
2016 - 2019 .............................................................................................. 52

Bảng 2.11: Tình hình nợ thuế của các DNVVN trên địa bàn thành phố Huế từ 20162019 ......................................................................................................... 56


vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ phân loại DNVVNtheo loại hình doanh nghiệp trên địa bàn thành
Huế năm 2019.................................................................................... 42
Biểu đồ 2.2:Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai sai tờ khai................................................. 50
Biểu đồ 2.3: Số tiền truy thu thuế GTGT đối với DNVVN của Chi cục thuế thành
phố Huế giai đoạn 2016 – 2019......................................................... 53

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục thuế thành phố Huế............................... 38

viii


MỞ ĐẦU

1.

Lý do chọn đề tài
Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, là nguồn thu chủ yếu của

ngân sách Nhà nƣớc, trong đó thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong các
loại thuế có vị trí đặc biệt đối với nguồn thu này.
Thuế GTGT là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng và đƣợc thu



khâu tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm. Thuế GTGT giúp hệ thống chính sách

thuế, sắc thuế tƣơng đồng với Luật thuế Nhà nƣớc và phù hợp với thông lệ
quốc tế. Điều này giúp các doanh nghiệp mở rộng quan hệ hợp tác, phù hợp
với lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện bảo hộ hợp lý, có chọn lọc, có
thời hạn, có điều kiện, tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế thúc đẩy sản xuất
phát triển và đảm bảo lợi ích Quốc gia.
Thuế GTGT đã và đang phát huy tác dụng tích cực trong tất cả mọi mặt
đời sống kinh tế - xã hội; khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, xuất
khẩu đầu tƣ, thúc đẩy hạch toán kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhận thức
đƣợc tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm đến cải cách
thuế.
Điểm nổi bật của cuộc cải cách này là thay thế Luật thuế doanh thu bằng
Luật thuế giá trị gia tăng đƣợc thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khoá IX,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Sự ra đời của Luật thuế giá trị gia
tăng đƣợc xem là một bƣớc ngoặt có tính đột phá trong công tác quản lý thu
thuế và góp phần thực hiện đƣờng lối đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc trong
công cuộc xây dựng, đổi mới và phát triển đất nƣớc. Qua hai cuộc cải cách
thuế, ngành thuế đã hình thành đƣợc một hệ thống chính sách thuế bao quát
đƣợc hầu hết các nguồn thu của đất nƣớc và luôn đƣợc sửa đổi bổ sung hoàn

1


thiện kịp thời phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, đã
trở thành công cụ của Nhà nƣớc trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế theo
hƣớng khuyến khích đầu tƣ, khuyến khích xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Hệ thống quản lý thu thuế đã đƣợc thiết lập từ Trung Ƣơng đến địa
phƣơng và không ngừng đƣợc kiện toàn, đảm bảo thực thi tốt và thống nhất

các chính sách và pháp luật về thuế trong cả nƣớc. Hiệu lực, hiệu quả của
quản lý thu thuế ngày càng đƣợc nâng cao. Nhờ vậy, đảm bảo tốt nguồn thu
ngân sách để điều tiết chính sách tài khoá và chính sách kinh tế vĩ mô trong
các giai đoạn, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế, xã hội.
Việt Nam đã thoát khỏi thời kỳ khủng hoảng kinh tế kéo dài, lấy đà tăng
trƣởng cao trong hơn một thập kỷ qua. Thu từ thuế và phí đã trở thành nguồn
chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc năm sau cao hơn năm trƣớc, nhất là các năm
gần đây và đã góp phần đảm bảo công bằng xã hội, tạo môi trƣờng cạnh tranh
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trong cơ chế thị trƣờng. Hệ thống luật
pháp về quản lý thu thuế ngày càng hoàn thiện, trong đó Luật thuế GTGT đã
có hiệu lực thực thi, và đƣợc sửa đổi bổ sung; đây là một bƣớc tiến quan
trọng nhằm minh bạch hoá quản lý đối với loại hình thuế quan trọng này,
giảm trùng lặp về các khoản phải nộp cho các doanh nghiệp, giúp nhà nƣớc
và cơ quan quản lý thu thuế có cơ sở để hƣớng dẫn các doanh nghiệp thực thi
trách nhiệm của mình.
Đối với thành phố Huế phần thu cho ngân sách từ thuế GTGT đóng góp
của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) nói
riêng chiếm một tỷ trọng khá lớn (gần 50%). Công tác quản lý thu thuế GTGT
sẽ là tiền đề tăng thu ngân sách cho địa phƣơng, bổ sung phần chi tiêu công
cộng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Huế.

2


Tuy nhiên, công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNVVN ở thành phố
Huế còn nhiều hạn chế chƣa thực sự đáp ứng đƣợc mục tiêu, phát huy tác dụng
của nguồn thuế này trong thời kỳ CNH, HĐH và phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố hiện nay. Câu hỏi nghiên cứu đặt ra là: cần những giải pháp nào nhằm
hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với DNVVN trên địa bàn thành phố Huế? thì
đến nay vẫn chƣa đƣợc đánh giá một cách hệ thống, đầy đủ. Nhận thức đƣợc

tầm quan trọng của công tác quản lý thu thuế, đặc biệt là thuế GTGT đối với các
DNVVN, đồng thời xuất phát từ thực tiễn công tác quản lý thuế GTGT đối với
DNVVN ở thành phố Huế, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý thuế

GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2.

Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về thuế nói chung,về quản

lý thuế GTGT nói riêng.
Luận án Tiến sĩ “Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh
tế quốc tế”, của nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thùy Dƣơng, năm 2011. Luận
án chỉ ra những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến quản lý thuế, bao
gồm gia tăng hợp tác thuế giữa các nƣớc, thúc đẩy cạnh tranh thuế, thay đổi
chính sách thuế và quản lý thuế, đặc biệt là tăng cƣờng đối phó với hiện
tƣợng trốn thuế và tránh thuế quốc tế. Từ đó tác giả luận án đã đề xuất nhà
nƣớc ban hành, sửa đổi, bổ sung một số sắc thuế phù hợp thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế bền vững trong tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế. Đồng
thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế ở Việt Nam trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế [14]
Luận văn thạc sĩ “Tăng cường kiểm soát thuế giá trị gia tăng tại Cục
thuế tỉnh Bình Định", của tác giả Lê Thị Hồng Lũy, năm 2012. Tác giả đã hệ
thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát thuế GTGT, luận văn đã

3


phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh Bình

Định và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng kiểm soát thuế GTGT tại
Cục Thuế tỉnh Bình Định. Các giải pháp mà tác giả đƣa ra đã hàm chứa ý
tƣởng hoàn thiện cơ cấu tổ chức tại các phòng trực thuộc Cục Thuế, cũng
nhƣ các giải pháp về tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT đối
với các doanh nghiệp từ khâu lập kế hoạch, xây dựng các tiêu chí đến công
tác thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp, chủ yếu dựa vào các quy trình hiện
nay. Tuy nhiên hiện nay một số quy trình không còn phù hợp với thực tế, nếu
thực hiện đầy đủ các bƣớc công việc theo quy trình thì tồn tại nhiều bất cập,
mất nhiều thời gian và nguồn nhân lực. Trong khi đó số lƣợng biên chế không
tăng [18]
Luận văn thạc sĩ “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” của Đoàn Văn Linh,
2014. Tác giả nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế GTGT với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh do chi cục thuế Đồng Hới quản lý trực tiếp. Từ việc
phân tích hiện trạng tác giả đƣa ra đánh giá về những kết quả đạt đƣợc, hạn chế,
trên cơ sở đó đƣa ra đƣợc các nhóm giải pháp: Cải cách chính sách thuế GTGT,
hoàn thiện quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế Đồng Hới [17]
Luận văn thạc sĩ “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” của Nguyễn Phùng Hạnh, 2015. Tác giả
đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về quản lý thuế GTGT, phân tích
đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng và
đƣa ra một số giải pháp về công tác quản lý thuế GTGT cho đối tƣợng nộp thuế
là các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc [15]

Luận văn thạc sĩ “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng ở Cục thuế Thái Bình”, của tác giả Phạm
Thị Thanh Yên, Đại học Bách khoa Hà Nội, 2014. Tác giả luận văn đã hệ

4



thống hóa cơ sở lý luận về thuế GTGT; đã phân tích thực trạng công tác quản
lý thu thuế GTGT ở Cục thuế Thái Bình; đã đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT ở Cục thuế tỉnh Thái Bình. Đó là
các giải pháp: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế; cải
tiến tổ chức; bộ máy quản lý thuế; nâng cao trình độ cán bộ quản lý thuế; tăng
cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra đối tƣợng nộp thuế [26]
Luận văn thạc sĩ “Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế quận Tây Hồ” của Đỗ
Thanh Tùng, trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, 2014. Tác giả luận văn đã
phân tích cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh; phân tích, đánh giá tình hình quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế quận Tây Hồ. Đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại chi cục thuế quận Tây Hồ. Đó là các giải pháp: quản lý chặt
chẽ doanh nghiệp đăng ký thuế, kê khai thuế và hóa đơn chứng từ; Tăng
cƣờng công tác quản lý nợ thuế và cƣỡng chế nợ thuế; Tăng cƣờng công tác
kiểm tra xử lý vi phạm về thuế đối với DN; tăng cƣờng công tác tuyên truyền,
giáo dục pháp luật về thuế và cung cấp dịch vụ hỗ trợ đến doanh nghiệp; tăng
cƣờng năng lực quản lý của Chi cục thuế [24]
Việc tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài cho thấy hầu
hết các công trình đều đã phân tích một vài khía cạnh hoặc hệ thống hóa những
vấn đề lý luận chung về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT. Nhiều công trình đã
nghiên cứu thực tiễn quản lý thuế GTGT tại các Cục hoặc Chi cục thuế


các địa phƣơng của Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có công trình

nào nghiên cứu về công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNVVN tại Chi
cục thuế thành phố Huế. Do đó đề tài “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với

doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên

5


Huế” là cần thiết và không trùng lặp với các công trình khoa học đã đƣợc
công bố. Những công trình nghiên cứu nói trên là nguồn tài liệu vô cùng bổ
ích cho tác giả tham khảo trong thực hiện đề tài luận văn của mình.
3.

Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
-

Mục đích nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu và đề xuất các giải pháp

nhằm thực hiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Chi cục thuế thành phố Huế.
+

Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu, hệ thống các vấn đề lý luận về thuế GTGT, quản lý thuế

GTGT đối với DNVVN tại Chi cục thuế.
+Thu thập dữ liệu để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT
đối với các DNVVN tại Chi cục thuế thành phố Huế.
+

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý thuế

GTGT đối với các DNVVN tại Chi cục thuế thành phố Huế trong thời gian tới

4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
-

Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý thuế GTGT đối với

DNVVN tại Chi cục thuế thành phố Huế.
-

Phạm vi nghiên cứu:

+

Phạm vi không gian: trên địa bàn thành phố Huế

+

Phạm vi thời gian: từ năm 2016 đến năm 2019

+ Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý

thuế GTGT và các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với các
DNVVN ở thành phố Huế, có so sánh tham chiếu với một số địa phƣơng khác.
5.

Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
-

Phƣơng pháp luận: phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch


sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh để nhìn nhận, phân tích,
đánh giá các vấn đề nghiên cứu, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về
quản lý thuế GTGT.

6


-

Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể:

+ Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: thông qua các phƣơng tiện
thông tin đại chúng, số liệu và các kết quả sử dụng trong nghiên cứu đƣợc
công bố trong các sách, báo, tạp chí, mạng internet và các tài liệu có liên quan
đến việc thực hiện đề tài. Số liệu báo cáo của Chi cục thuế thành phố Huế, các
Nghị quyết, Chỉ thị, báo cáo hàng năm của thành ủy, UBND thành phố Huế.
+

Phƣơng pháp thống kê mô tả: phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng

trong phân tích số liệu của luận văn là phƣơng pháp thống kê, trong đó
phƣơng pháp phân tổ thống kê là chủ yếu.
+

Phƣơng pháp phân tích so sánh: phƣơng pháp này dùng để so sánh đối

chiếu các chỉ tiêu thống kê.
6.


Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
-

Ý nghĩa lý luận: Luận văn tổng hợp, làm rõ hơn một số vấn đề có

tính lý luận về thuế và quản lý thuế GTGT đối với các DNVVN
+

Ý nghĩa thực tiễn:
Phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với DNVVN tại Chi cục

thuế thành phố Huế, các tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản
lý thuế GTGT đối với DNVVN tại Chi cục thuế thành phố Huế.
+

Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý thuế GTGT đối với

DNVVN tại Chi cục thuế thành phố Huế
+

Đƣa ra những giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với

DNVVN tại Chi cục thuế thành phố Huế.
7.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,

luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh

nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế

7


Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Chi cục thuế thành phố Huế
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế
giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế thành
phố Huế

8


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế GTGT (hay còn gọi là VAT-Value Added Tax) đƣợc áp dụng đầu
tiên tại Pháp với tên gọi là TVA (Taxe Sur la Valeur Ajoutee). Lúc đầu, thuế
GTGT chỉ đƣợc áp dụng cho lĩnh vực sản xuất trong một sốngành nghềcá biệt
với mức thuếsuất là: 16,8%. Mãi đến 1968, thuếGTGT mới đƣợc áp dụng cho
mọi lĩnh vực với 4 mức thuế suất là: 6,4-13,6-20 và 25%. Sau một thời gian
sửa đổi, đến năm 1986 thì 4 mức thuế suất đó đƣợc thay đổi thành: 5,5-7-18,6
và 33,3%... Từ đó thuế GTGT đã nhanh chóng đƣợc áp dụng rộng rãi trên thế
giới, trở thành nguồn thu quan trọng của Chính phủ nhiều nƣớc.



nƣớc ta, tại kỳ họp lần thứ11 Quốc hội khoá IX, Quốc hội nƣớc ta đã

thông qua Luật thuế GTGT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-1999.
Thuế GTGT(Value Added Tax) là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá
trịtăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu
thông đến tiêu dùng. Đối tƣợng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ởViệt Nam.
Thuế GTGT ra đời nhằm khắc phục việc đánh thuế trùng lặp của thuế
doanh thu, nó chỉ đánh vào giá trị tăng thêm (đƣợc thể hiện bằng tiền lƣơng,
tiền công, lợi nhuận, lợi tức và các khoản chi phí tài chính khác) của các sản
phẩm, dịch vụ tại mỗi công đoạn sản xuất và lƣu thông, làm sao để đến cuối
chu kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ thì tổng số thuế thu đƣợc
ở các công đoạn sẽ khớp với số thuế tính theo giá bán cho ngƣời cuối cùng

9


Theo Luật thuế GTGT ViệtNam năm 2008: “Thuế GTGT là thuế tính
trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thu hàng hóa, dịch vụ”
[19, Điều 2].
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
Căn cứ vào những tác động đến sản xuất kinh doanh, ngƣời nộp thuế
(NNT) và đối tƣợng chịu thuế, Thuế GTGT có một số đặc điểm nổi bật sau:
Thứ nhất, Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng
lắp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh
doanh nhƣng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn.Tổng số
thuế của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho ngƣời
tiêu dùng cuối cùng.
Thứ hai, Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không

phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm vào ngoài giá bán của
ngƣời cung cấp hàng hoá, dịch vụ. Thuế GTGT không bị ảnh hƣởng trực tiếp
bởi kết quả sản xuất kinh doanh của NNT.
Thứ ba, Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu. NNT
GTGT là ngƣời cung cấp hàng hoá, dịch vụ, ngƣời chịu thuế là ngƣời tiêu
dung cuối cùng. Thuế GTGT là một khoản tiền đƣợc cộng vào giá bán hàng
hoá, dịch vụ mà ngƣời mua phải trả khi mua hàng.
Thứ tư, Thuế GTGT có tính luỹ thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh
vào hàng hoá, dịch vụ, ngƣời tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ là ngƣời phải trả
khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế
nhƣ nhau, nhƣvậy nếu so sánh giữa số thuế phải trả so với thu nhập thì ngƣời
nào có thu nhập cao hơn thì tỷ lệ này thấp hơn và ngƣợc lại.
Thứ năm, Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tƣợng chịu thuế là hàng hoá,
dịch vụ đƣợc tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.

10


1.1.1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng
Một là, Thuế GTGT không làm tăng giá cả hàng hóa. Bản chất thuế
GTGT không làm tăng giá vì nó thay thế thuế doanh thu đã đƣợc kết cấu vào
trong giá. Điều này cũng đòi hỏi các cơ quan quản lý các cấp từ trung ƣơng
đến địa phƣơng phải có biện pháp quản lý hƣớng dẫn kịp thời và đúng đắn
việc thực hiện thuế GTGT. Tránh tình trạng một số doanh nghiệp hay hộ kinh
doanh chƣa hiểu rõ, có thể sẽ cộng thêm thuế GTGT vào giá để bán làm giá
cả hàng hoá tăng thêm. Thuế GTGT tạo nên môi trƣờng công bằng, qua đó
góp phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng lƣu thông hàng hóa, dịch vụ. [13]
Hai là, Thuế GTGT có thể khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của thuế doanh
thu là không thu trùng lắp thuế chỉ thu vào phần giá trị gia tăng của hàng hóa,
dịch vụ qua các khâu từ quá trình sản xuất, lƣu thông hàng hóa cho đến tiêu

dùng, nên có tác động tích cực đối với sản xuất dịch vụ, mặt khác giúp cho giá
cả hàng hóa, dịch vụ đƣợc xác định hợp lý và chính xác hơn, góp phần ổn
định giá cả, khuyến khích và thúc đẩy sản xuất, lƣu thông hàng hóa.. Đồng
thời việc thực hiện thuế GTGT còn đòi hỏi các doanh nghiệp của tất cả các
thành phần kinh tế phải tăng cƣờng quản lý đổi mới công nghệ, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm để đủ sức cạnh tranh trong tình hình mới. [13]
Ba là, Thuế GTGT huy động một phần thu nhập của ngƣời tiêu dùng vào
NSNN, góp phần hình thành khoản thu lớn vào ổn định cho NSNN. Với phạm
vi

áp dụng rộng trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực, đối tƣợng nộp thuế và chịu

thuế đều dễ dàng chấp nhận, tính tập trung của thuế, các yếu tố trên tạo tiền
đề để thuế GTGT thực hiện vai trò này một cách rõ rệt trên thực tế.
Bốn là, Thuế VAT tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế
đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế GTGT đƣợc thực hiện căn cứ trên hoá
đơn mua vào đã thúc đẩy ngƣời mua phải đòi hỏi ngƣời bán xuất hoá đơn,
ghi doanh thu đúng với hoạt động mua bán; khắc phục đƣợc tình trạng thông
đồng giữa ngƣời mua và ngƣời bán để trốn lậu thuế.

11


Năm là, Thuế GTGT sẽ khuyến khích đầu tƣ trong nƣớc, mở rộng quy
mô sản xuất, kinh doanh, đổi mới công nghệ hiện đại. Thuế GTGT không
đánh vào hoạt động đầu tƣ tài sản cố định, toàn bộ số thuế GTGT phải trả lại
khi mua sắm tài sản cố định sẽ đƣợc Nhà nƣớc cho khấu trừ hoặc hoàn lại
thuế GTGT cho doanh nghiệp.
Sáu là, Thuế GTGT sẽ góp phần khuyến khích xuất khẩu, mở rộng thị
trƣờng tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh

hàng hoá xuất khẩu, giải quyết nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Luật thuế
GTGT qui định hàng hoá xuất khẩu đƣợc hƣởng thuế suất 0% và đƣợc hoàn
thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
khuyến khích xuất khẩu và tạo điều kiện để hàng hoá Việt Nam có thể cạnh
tranh về giá cả so với hàng hóa tƣơng tự của các nƣớc trên thị trƣờng quốc
tế. Việc thực hiện thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu sẽ góp phần bảo hộ
hàng hoá sản xuất trong nƣớc. Kết hợp với cơ chế điều hành xuất nhập khẩu
hàng hoá, thuế GTGT sẽ góp phần hạn chế tiêu dùng, nhất là hàng tiêu dùng
cao cấp từ nƣớc ngoài, thực hiện tiết kiệm cho sản xuất. Đối với vật tƣ,
nguyên vật liệu nhập khẩu vẫn thực hiện thu thuế GTGT khi hàng nhập về,
nhƣng đã có xem xét điều chỉnh giảm thuế nhập khẩu để ổn định sản xuất
trong nƣớc. Thuế GTGT còn góp phần cơ cấu lại nền kinh tế từ sản xuất thay
thế nhập khẩu chuyển mạnh sang sản xuất hƣớng xuất khẩu. Thuế GTGT sẽ
khuyến khích việc sản xuất, xuất khẩu những mặt hàng nƣớc ta có thế mạnh
nhƣ nông sản, lâm sản, thuỷ sản... bằng các qui định cụ thể nhƣ không thu
thuế GTGT đối với hàng do ngƣời sản xuất bán ra, cho khấu trừ thuế GTGT
đầu vào đối với các cơ sở chế biến, hoàn thuế đầu vào cho các cơ sở xuất
khẩu các mặt hàng này nếu có hoá đơn GTGT đầu vào...
Bảy là, Thuế GTGT góp phần tăng cƣờng công tác hạch toán kế toán và
thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có hóa đơn chứng từ. Kỹ thuật tính thuế

12


GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc đẩy
ngƣời mua và ngƣời bán thực hiện tốt hơn chế độ hóa đơn, chứng từ. Góp
phần thực hiện hệ thống chính sách thuế ở nƣớc ta phù hợp với sự vận động
và tăng trƣởng của nền kinh tế thị trƣờng, tạo điều kiện mở rộng hợp tác kinh
tế với các nƣớc khác trên thế giới.
1.1.1.4. Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng

Theo Luật Thuế GTGT đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XII, thông qua ngày 03 tháng 6 năm 2008. Tiếp đến là các
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế GTGT, lần gần nhất Luật số
106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế, có thể
khái quát nội dung luật thuế giá trị gia tăng nhƣ sau:
-

Ðối tƣợng chịu thuế GTGT là các loại hàng hoá, dịch vụ dùng cho

sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tƣợng không thuộc
diện chịu thuế theo quy định cuả Luật thuế GTGT và các văn bản pháp luật
hƣớng dẫn thi hành. Đối tƣợng nộp thuế GTGT, các tổ chức, cá nhân có hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam,
không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ
sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (gọi
chung là ngƣời nhập khẩu). Tất cả các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa,
mua dịch vụ từ nƣớc ngoài hoặc đƣợc xem nhƣ nhập khẩu hàng hóa từ nƣớc
ngoài nếu các hàng hóa, dịch vụ này thuộc diện chịu thuế GTGT ở Việt Nam
thì các nhà nhập khẩu này cũng là đối tƣợng nộp thuế GTGT.
-

Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế

suất. + Giá tính thuế đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán

chƣa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt là giá bản đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhƣng chƣa có thuế giá tri gia tăng;


13


b)

Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế

nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa
khẩu đƣợc xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;
c)

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu,

tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tƣơng đƣơng tại thởi điểm phát sinh các hoạt động này;
d)

Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chƣa có thuế giá

trị gia tăng; Trƣờng hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả
trƣớc tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng
kỳ hoặc trả trƣớc cho thời hạn thuê chƣa có thuế giá trị gia tăng; Trƣờng hợp
thuê máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải của nƣớc ngoài loại trong nƣớc
chƣa sản xuất đƣợc để cho thuê lại, giá tính thuế đƣợc trừ giá thuê phải trả
cho nƣớc ngoài;
đ) Đối với hàng hóa bán theo phƣơng thức trả góp, trả chậm là giá tính
theo giá bán trả một lần chƣa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không
bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;
e)


Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chƣa có thuế giá trị gia

g)

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục

tăng;
công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chƣa có thuế giá trị gia
tăng. Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị
nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;
h)

Đối với hoạt động KD bất động sản là giá bán bất động sản chƣa có thuế

GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN;
i)

Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hƣởng

hoa hồng là tiền hoa hồng thu đƣợc từ các hoạt động này chƣa có thuế GTGT;

14


k)

Đối với hàng hóa, dịch vụ đƣợc sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá

thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế đƣợc xác định

theo công thức sau:
Giá thanh toán
Giá chƣa có thuế GTGT =
(1 + Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ)
+

Thuế suất thuế GTGT: Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dich vụ

đƣợc áp dụng với 3 biểu sau: 0%, 5%, 10%. Phƣơng pháp tính thuế GTGT, có 2
phƣơng pháp cơ bản là: Phƣơng pháp khấu trừ và Phƣơng pháp trực tiếp.
a)

Phƣơng pháp khấu trừ: Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện

đầy đủ các điều kiện về sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của
pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phƣơng
pháp khấu trừ thuế Công thức tính nhƣ sau:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.
b)

Phƣơng pháp trực tiếp: Đƣợc áp dụng đối với các cá nhân kinh

doanh chƣa có đủ điều kiện áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ và
các cơ sở kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ, tổ chức cá nhân nƣớc ngoài
kinh doanh tại Việt Nam nhƣng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam và
chƣa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn, chứng từ để làm căn
cứ tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế. Với phƣơng pháp này, thuế
GTGT phải nộp đƣợc xác định theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế * Thuế
suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ; và tùy vào đặc điểm của các đơn vị

kinh doanh mà luật thuế GTGT có các quy định cách tính chi tiết cho từng
nhóm đối tƣợng.

15


×