Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề cương môn học Công pháp quốc tế (Luật quốc tế)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.22 KB, 9 trang )

Phụ lục 2: Mẫu Đề cương chi tiết theo định hướng CDIO

TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA QUAN HỆ QUỐC TẾ

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:
tên tiếng Việt: CÔNG PHÁP QUỐC TẾ (Luật quốc tế)
tên tiếng Anh/tiếng khác (nếu có): Public International Law (International Law)
- Mã môn học:
Đại cương □
Bắt buộc □

Chuyên nghiệp □
Cơ sở ngành □

Tự chọn □

Bắt buộc X

Tự chọn □

Chuyên ngành □
Bắt buộc □

Tự chọn □

- Môn học thuộc khối kiến thức:
2. Số tín chỉ: 03
3. Trình độ (dành cho sinh viên năm thứ 2…)


4. Phân bố thời gian: 45 tiết
- Lý thuyết: 30 tiết
- Thực hành: 05 tiết
- Thảo luận/Thuyết trình nhóm: 10 tiết
- Các hoạt động khác: có thể sử dụng 05 tiết thực hành để xem phim tài liệu và thảo
luận theo chủ đề bài học.
- Tự học: có thể sử dụng tiết thảo luận/thuyết trình để làm bài ở nhà hoặc làm việc theo
nhóm
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: Môn học này được học sau môn Nhập môn nhà nước và pháp luật
( hoặc sau môn Pháp luật Đại cương)
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng:………………….……………
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học:


Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về luật quốc tế để hiểu rõ
các khái niệm, thuật ngữ của luật quốc tế, các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật
quốc tế, những quan hệ quốc tế mà ngành luật này điều chỉnh; các nguyên tắc cơ bản
của luật quốc tế; các loại nguồn của luật quốc tế, kỹ năng cơ bản về đàm phán, soạn
thảo, thực hiện điều ước quốc tế trong mối quan hệ giữa các quốc gia với nhau;
những vấn đề cơ bản của quốc gia – chủ thể quan trọng nhất của luật quốc tế và các
vấn đề dân cư, lãnh thổ, tranh chấp quốc tế và giải quyết tranh chấp quốc tế.
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
- Mục tiêu: + Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản của luật quốc tế bao
gồm kiến thức pháp lý nền tảng về quốc gia, quốc tịch, biên giới lãnh thổ (trên đất liền và
trên biển), tranh chấp quốc tế và những quy tắc cơ bản để giải quyết các tranh chấp quốc
tế.
- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sv có thể:

STT


Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của
môn học

Các hoạt động dạy và học

1.Mô
tả/trình
bày
được GV thuyết trình trên lớp
(describe) những quan hệ quốc tế
SV thảo luận nhóm theo chủ
được luật quốc tế điều chỉnh.
đề (có chuẩn bị bài trước)
2.Nắm được những vấn đề cơ bản
như nguồn của luật quốc tế, quốc SV làm bài tập theo hướng
gia, quốc tịch, biên giới lãnh thổ dẫn
và các tranh chấp quốc tế..
3.Bước đầu có thể phân tích
(explain) những quy định của
luật pháp quốc tế để hiểu được
tinh thần của điều luật để có thể
áp dụng nhằm giải quyết những
quan hệ pháp luật QT.

Kiểm tra, đánh giá sinh viên
Kỹ năng trình bày (describe)
Kỹ năng đọc hiểu (identify)
luật quốc tế
Ý kiến hỏi đáp (+ điểm

khuyến khích)
Kiểm tra giữa kỳ ( 30% điểm
môn học)

-

Có thái độ:

-

Có ý thức (Be aware), lối sống đạo đức tôn trọng và chấp hành (conform) pháp luật
không chỉ trong giới hạn lãnh thổ quốc gia mà cả trong các quan hệ quốc tế.

-

Tích cực nâng cao trình độ (increase proficiency in) nhận thức về luật quốc tế


-

Có trách nhiệm (assume responsibility) với những lợi ích của quốc gia –dân tộc trong
mọi quan hệ quốc tế mà họ tham gia.

8. Tài liệu phục vụ môn học:
8.1. Giáo trình chính: Giáo trình Công Pháp Quốc Tế (Đại học Luật tp.Hồ Chí Minh),
TS Trần Thị Thuỳ Dương & ThS Nguyễn Thị Yên (chủ biên). NXB Hồng Đức – Hội
Luật gia Việt Nam.
8.2. Tài liệu tham khảo bổ sung
1. Giáo trình luật quốc tế - ĐH Luật Hà Nội 2004
2. Luật quốc tế - Lý luận và thực tiễn – TS. Trần Văn Thắng – ThS. L Mai Anh –

NXB Giáo dục, H Nội 2001
3. Luật quốc tế, Học viện Quan hệ Quốc tế, Hà nội 2007
4. Hiến chương LHQ
5. Tuyên bố 1970 của Đại Hội đồng LHQ về các nguyên tắc điều chỉnh quan hệ
hợp tác, hữu nghị giữa các quốc gia
6. Quy chế Tị nạn quốc tế LHQ
7. Công ước Viên 1969 về Luật điều ước quốc tế
8. Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế của Việt Nam 2005
9. Các văn bản Công pháp quốc tế và các văn bản pháp luật Việt Nam có liên quan
- NXB chính trị quốc gia năm 2006
- Trang Web/CDs tham khảo
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm
đánh giá
Giữa kỳ: Sau
05 tuần học

Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
- Bài tập, bài thu hoạch,
ý kiến thảo luận

- Kiểm tra giữa kỳ
Cuối kỳ: sau 09
tuần học

- Thi cuối kỳ (SV nghỉ quá
02 buổi trên lớp không
được thi)


Phần trăm
Được tính
điểm cộng
không vượt
quá điểm 10

Loại điểm

Điểm giữa
kỳ

% kết quả
sau cùng

30%

30 %

70 %

Điểm cuối
kỳ

70%


Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định

- Tham dự tối thiểu 80% thời gian lên lớp
- Tuyệt đối không được ăn uống, sử dụng điện thoại và làm việc riêng trong giờ học
- Đọc tài liệu và chuẩn bị bài cho mỗi buổi học trước khi vào lớp.
- Chỉ Được sử dụng laptop, điện thoại khi cần truy cứu văn bản pháp luật.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không có kiểm tra bù giữa kỳ và cuối kỳ
- Nộp bài trễ sẽ bị điểm 0
- Trường hợp đạo văn, không trích dẫn nguồn sẽ bị điểm 0
- Không làm bài tập sẽ bị điểm 0
- Nghỉ học quá 02 buổi sẽ không được thi cuối kỳ.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng (nếu có)
- Chiều thứ 3 hàng tuần từ 14h – 17h (SV nên hẹn lịch trước)
12. Nội dung chi tiết môn học: viết chi tiết tên chương, tiết, mục; chẳng hạn:
Chương I: Lý luận chung về luật quốc tế
1.1. Khái niệm luật quốc tế
1.2. Đặc trưng của luật quốc tế
1.3. Lịch sử phát triển của luật quốc tế
1.4. Mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia
Chương II: Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế
2.1. Khái niệm các nguyên tắc cơ bản
2.2. Hệ thồng các nguyên tắc cơ bản
2.2.1. Nguyên tắc cấm dung vũ lực và đe doạ dung vũ lực trong quan hệ quốc tế
2.2.2. Nguyên tắc các quốc gia giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà
bình


2.2.3. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác
2.2.4. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với nhau
2.2.5. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
2.2.6. Nguyên tắc tất cả các dân tộc bình đẳng và có quyền tự quyết

2.2.7 Nguyên tắc tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế
Chương III. Nguồn của luật quốc tế
3.1. Lý luận chung về nguồn của luật quốc tế
3.2. Điều ước quốc tế
3.3. Tập quán quốc tế
3.4. Các loại nguồn bổ trợ
Chương IV. Chủ thể của luật quốc tế
4.1. Những vấn đề chung về chủ thể
4.2. Quốc gia
4.3. Các tổ chức quốc tế liên chính phủ
4.4. Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết
4.5. Các chủ thể đặc biệt
Chương V. Lãnh thổ và biên giới quốc gia
5.1. Lãnh thổ quốc gia
5.2. Biên giới quốc gia
Chương VI. Dân cư trong luật quốc tế
6.1. Khái niệm về dân cư
6.2. Các vấn đề pháp lý về quốc tịch
6.3. Chế độ pháp lý về người nước ngoài
6.4. Bảo hộ công dân
Chương VII. Tranh chấp quốc tế
7.1. Khái niệm tranh chấp quốc tế
7.2. Phương thức hoà bình giải quyết các tranh chấp quốc tế


7.3. Cơ quan tài phán quốc tế và giải quyết tranh chấp

Tuần

Số tiết

trên lớp

1

05

Nội dung bài
học

1. Khái quát
về Luật quốc
tế

Hoạt động dạy và học

Tài liệu cần đọc

Hoặc Nhiệm vụ của SV

(mô tả chi tiết)

-GV giới thiệu môn học, nêu yêu
cầu chung của môn học, giới
thiệu các nội dung chính của bài
học
-Phân tích các khái niệm, thuật
ngữ, nội dung cơ bản của bài

- Giáo trình chính:
Chương I – Lý luận

chung về Luật quốc tế
(Quyển 1)

- SV tìm hiểu nội dung trước
buổi học:
đọc từ tr 16 – tr 80

2

2,5

2. Các nguyên
tắc cơ bản của
Luật quốc tế

- Giảng viên thuyết giảng, phân
tích thuật ngữ, khái niệm, nội
dung cơ bản

Giáo trình chính: trang
76-87 (Quyển 1).

- SV tìm hiểu nội dung trước Hiến chương Liên hiệp
(2,5 tiết làm bài buổi học:
quốc
tập ở nhà)
Tuyên bố 1970 của Đại
- đọc từ trang 76-87 giáo
hội đồng LHQ về những
trình chính, đọc Điều 1 &

Điều 2 Hiến chương Liên hiệp nguyên tắc của LQT.
quốc
- Tham khảo Luật quốc
tế, lý luận và thực tiễn,
- SV có 01 buổi 2,5 tiết làm
bài theo nhóm (chọn 1 nguyên TS.Trần Văn và ThS.
Lê Mai Anh (chủ biên).
tắc cơ bản liên hệ về giá trị
thực tiễn áp dụng trong quan
hệ giữa các QG)
3. Nguồn của
Luật quốc tế
3

05

Giảng viên thuyết giảng,
hướng dẫn SV tiếp cận Công
ước Viên 1969 về Luật Điều
ước quốc tế; sử dụng nguồn
để giải quyết một số vụ tranh
chấp quốc tế.

Giáo trình chính:
Chương II – Nguồn của
Luật quốc tế (Quyền 1)

-SV tìm hiểu nội dung trước
buổi học:


+ Luật kí kết, gia nhập
và thực hiện ĐƯQT
Việt Nam

+ đọc tài liệu từ tr 91-164 gi
+đọc CƯ Viên về Luật Điều

+CƯ Viên về Luật Điều
ước QT


ước QT
+ đọc Luật kí kết, gia nhập và
thực hiện ĐƯQT Việt Nam

4

5

Giảng viên thuyết giảng.

05

4. Chủ thể
trong Luật
quốc tế

05

5. Lãnh thổ

và biên giới
quốc gia

Giảng viên thuyết giảng tóm
tắt nội dung. Cho SV xem
phìm tài liệu và hướng dẫn
SV lĩnh hội bài học qua thực
tế được đúc kết qua phim.

-SV tìm hiểu nội dung: đọc tài
liệu từ tr 165-224 giáo trình
chính

Giáo trình
chính:Chương III – Chủ
thể trong Luật quốc tế
(Quyển 1)

Giáo trình chính:
Chương IV (Quyển 1)

-SV tìm hiểu nội dung: đọc tài
liệu từ tr 165-224 giáo trình
chính

6

7

05


05

- Làm bài giữa
kỳ.
- Bài tập theo
nhóm
- thảo luận
theo yêu cầu
của GV

GV kiểm tra giữa kỳ

6. Dân cư
trong Luật
quốc tế

-Thuyết trình bài mới
-Đặt các tình huống để sinh viên
thảo luận theo nội dung bài.

Thảo luận từ bài 1-4
Làm bài thu hoạch ở nhà (2,5
tiết)

- Chuẩn bị bài thảo luận
từ bài 1 – 4
- Làm bài theo nhóm
(03 người) sau khi xem
phim tài liệu về Đường

biên giới đất liền Việt
Nam –Trung Quốc.
Giáo trình chính:
Chương VI (Quyển 1)

-SV tìm hiểu nội dung:

Công ước Lahay 1930

+đọc tài liệu từ tr 409-479
giáo trình chính

Luật quốc tịch Việt Nam

+ tham khảo Công ước Lahay
1930, Luật quốc tịch VN

Luật nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú
của người nước ngoài
tại VN

+ Luật nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại VN.
7. Tranh chấp
quốc tế

Giảng viên thuyết trình và
hướng dẫn sinh viên nghiên


Giáo trình chính:


8

05
( có thể 2,5 tiết
làm bài tập ở
nhà)

Chương XIII (Quyển 2)

cứu 1 số tình huống tranh
chấp quốc tế.
SV tìm hiểu nội dung:
+ đọc tài liệu từ giáo trình
chính, Chương XIII (Quyển 2)
+Nghiên cứu, phân tích 1 số
tình huống theo hướng dẫn
của GV.

Giảng viên hướng dẫn thảo
- SV Chuẩn bị bài 6-7
- Thảo luận
- Ôn tập và
luận và giải đáp thắc mắc
thảo luận.
9
05

giải đáp thắc
- Sv tham gia thảo luận
mắc
( 2,5 tiết phần
ôn tập SV có
thể tự ôn tập ở
nhà)
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể: Kế hoạch giảng dạy 09 tuần. Tuỳ theo
tình hình thực tế, 10 tiết bài tập có thể chuyển xuống 02 tuần cuối ( tuần 8 và 9).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 8 năm 2016
Trưởng Khoa

TS. Nguyễn Thành Trung

Trưởng Bộ môn

ThS. Nguyễn T Hồng Vân

Người biên soạn

ThS.Nguyễn T Hồng Vân

* Ghi chú tổng quát:
Trường hợp đề cương môn học cần được phát cho sinh viên hoặc môn học chỉ có một
GV tham gia giảng dạy thì có thể bổ sung ngay từ đầu phần sau đây (đưa lên phần đầu
của đề cương):
Giảng viên phụ trách môn học (có thể dùng bảng hoặc không)
Họ và tên: 1. ThS. Nguyễn Thị Hồng Vân

Học hàm, học vị: Thạc sỹ


2. ThS. Phạm Ngọc Minh Trang
Địa chỉ cơ quan:

Điện thoại liên hệ: Cô Vân: 0918344117


Cô Trang: 0941508889
Email:

Trang web:

Email:

Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:

Học hàm, học vị:

Địa chỉ cơ quan:

Điện thoại liên hệ:

Email:

Trang web:

Cách liên lạc với giảng viên:

Qua mail hoặc điện thoại để hẹn trước cuộc gặp


Nơi tiến hành môn học:

Địa điểm theo quy định của trường và sự sắp
xếp phòng học của Khoa

Thời gian học:

Theo TKB của Khoa



×