Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

bai giang thiet ke benh vien da khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.51 MB, 47 trang )

B À I

G I Ả N G :

Đ Ồ

Á N

T H I Ế T

K Ế

K I Ế N

BỆNH VIỆN ĐA KHOA

TRÌNH BÀY : TH.S – KTS PHAN QUÝ LINH

T R Ú C :


I. ĐỊNH NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CHUNG CỦA BỆNH VIỆN:



Bệnh viện là nơi khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc
sức khỏe cho người bệnh.
Bệnh viện có những nhiệm vụ sau:
- Khám bệnh
- Chữa bệnh
- Nghiên cứu khoa học


- Đào tạo cán bộ y tế
- Chỉ đạo tuyến ( dưới )
- Phòng bệnh
- Hợp tác quốc tế


II. CƠ CẤU - TỔ CHỨC MỘT BỆNH VIỆN ĐA KHOA:
1. CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA THƯỜNG PHÂN RA 4 VỰC KHU VỰC CHÍNH SAU:

• Khu khám và điều trò ngoại trú
• Khu điều trò nội trú
• Khu kỹ thuật – nghiệp vu
• Khu hành chánh – phục vụ


II. CƠ CẤU - TỔ CHỨC MỘT BỆNH VIỆN ĐA KHOA:
2. TỔ CHỨC CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA
Các khoa có thể có trong bệnh viện đa khoa











Khoa khám bệnh

Khoa hồi sức – cấp cứu
Khoa nội tổàng hợp
Khoa nội tim mạch
Khoa nội cơ xương khớp
Khoa nội thâïn tiết niệu
Khoa nội tiết
Khoa dò ứng
Khoa huyết học lâm sa øng
Khoa truyền nhiễm












Khoa lao
Khoa da liễu
Khoa thần kinh
Khoa tâm thần
Khoa y học cổ truyền
Khoa lão học
Khoa nhi
Khoa ngoại tổng hợp
Khoa ngoại thần kinh

Khoa ngoại lồng ngực


II. CƠ CẤU TỔ CHỨC MỘT BỆNH VIỆN ĐA KHOA:
2. TỔ CHỨC CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA














Khoa ngoại tiêu hoá
 Khoa hóa sinh
Khoa ngoại thận – tiết niệu
 Khoa vi sinh
 Khoa chẩn đoán hình ảnh
Khoa chấn thương chỉnh hình
 Khoa thăm dò chức năng
Khoa bỏng
 Khoa giải phẫu bệnh
Khoa phụ sản
 Khoa chống truyền nhiễm

Khoa tai – mũi - họng
 Khoa dược
Khoa răng – hàm – mặt
 Khoa dinh dưỡng
Khoa mắt
Khoa vật lý trò liệu và phục hồi chức năng
Khoa y học hat nhân
Khoa ung bướu
Khoa truyền máu và huyết học
Khoa lọc máu ( thận nhân tạo)


II. CƠ CẤU - TỔ CHỨC MỘT BỆNH VIỆN ĐA KHOA:
3. Q U Y



M Ô

V À

P H Â N

C Ấ P

B Ệ N H

V I Ệ N :

việt nam, bệnh viện được phân thành 2 loại bệnhviện: bệnh

viện đa khoa và bệnh viện chuyên khoa. Mỗi loại bệnh viện đều
được phân làm 3 cấp 1,2,3 với nhiệm vụ và chức năng khác
nhau.
- Cấp 1 là bệnh viện cấp quốc gia và khu vực.
- Cấp 3 là bệnh viện phục vụ cộng đồng tại đòa phương
nước ngoài người ta cũng phân cấp hệ thống bệnh viện.


II. CƠ CẤU - TỔ CHỨC MỘT BỆNH VIỆN ĐA KHOA:
3. Q U Y

M Ô

V À

P H Â N

C Ấ P

B Ệ N H

V I Ệ N :

Theo quy chuẩn XDVN hiện hành, quy mô bệnh viện được chia như sau:



Loại nhỏ

: dưới 150 giường




Loại trung bình

: từ 150 – 400 giường



Loại lớn

: từ 400 – 500 giường



Loại cực lớn

: trên 500 giường


B À I
B À I

G I Ả N G
G I Ả N G

Đ Ồ
Đ Ồ

Á N

Á N

T H I Ế T
T H I Ế T

K Ế
K Ế

B Ệ N H
B Ệ N H

V I Ệ N :
V I Ệ N :

B À I

G I Ả N G

Đ Ồ

Á N

T H I Ế T

K Ế

B Ệ N H

V I Ệ N :


PHÂN KHU CHỨC NĂNG & THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG


I. PHÂN KHU CHỨC NĂNG:
S Ơ Đ Ồ P H Â N K H U C H Ứ C N Ă N G :

2. MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT:


I. PHÂN KHU CHỨC NĂNG:
Y Ê U

C Ầ U

T H I Ế T

K Ế :

Rỏ ràng, riêng biệt.
Đảm bảo tổ chức tốt dây chuyền khám chữa bệnh.
Vò trí của từng khối phù hợ p với yêu cầu chức năng và nhiệm vụ
của khối đó.
Cách ly các hoat động chuyên môn không liên quan và không có
nhu cầu tiếp xúc với nhau. Đảm bảo tốt yêu cầu vô trùng và nhiễm
trùng chéo.
Quan tâm đúng mức đến vấn đề tâm lý bệnh nhân.
Đảm bảo yêu cầu quản lý và kiểm soát các hoạt động của bệnh
viện.



II. TỔ CHỨC GIAO THÔNG:
S Ơ Đ Ồ P H Â N K H U C H Ứ C N Ă N G :


II. TỔ CHỨC GIAO THÔNG:
Y Ê U

C Ầ U

T H I Ế T

K Ế :

Ngắn, rõ ràng, đơn giản, tránh chồng chéo lẫn nhau.
Phù hợp với dây chuyền khám chữa bệnh và các hoạt
động khác của bệnh viện.
Đảm bảo yêu cầu vô trùng và tránh nhiễm trùng chéo.
Phân biệt được các luồng giao thông chính, tránh
luồng người đi qua những nơi mà họ không cần phải đến.
Thuận tiện cho việc tiếp nhận bệnh nhân và chuyển
bệnh nhân đi tuyến trên.
Đảm bảo yêu cầu quản lý và bảo vệ của bênh viện.


III. HƯỚNG CÔNG TRÌNH
Y Ê U

C Ầ U

T H I Ế T


K Ế :

Tổng mặt bằng bệnh viện thiết kế phù hợp với hướng nắng và hướng
gió tại đòa phương.
Cần tạo điều liện để các luồng gió mát đến được các khối có bệnh nhân
Tránh nắng gắt chiếu vào phòng bệnh..
Tránh để các khu có tác nhân gây ô nhiễm
Các phòng thuộc khối kỹ thuật nghiệp vụ được tổ chức chiếu sáng và
thông thoáng nhân tạo.
Các phòng bệnh nội trú và khu khám ngoại trú nên mở cửa hướng Nam
hoặc Đông Nam..
Khu hành chánh, phục vụ tránh hướng Tây.
• Lưu ý các vùng có điều kiện vi khí hậu đặc biệt để chọn hướng cho phù
hợp


PHAÂN KHU CHÖÙC NAÊNG:

P H AÂ N

T Í C H H Ì N H

AÛ N H :


PHAÂN KHU CHÖÙC NAÊNG:

P H AÂ N


T Í C H H Ì N H

AÛ N H :


PHAÂN KHU CHÖÙC NAÊNG:

P H AÂ N

T Í C H H Ì N H

AÛ N H :


PHAÂN KHU CHÖÙC NAÊNG:

P H AÂ N

T Í C H H Ì N H

AÛ N H :


B À I
B À I

G I Ả N G
G I Ả N G

Đ Ồ

Đ Ồ

Á N
Á N

T H I Ế T
T H I Ế T

K Ế
K Ế

B Ệ N H
B Ệ N H

V I Ệ N :
V I Ệ N :

B À I

G I Ả N G

Đ Ồ

Á N

T H I Ế T

K Ế

B Ệ N H


V I Ệ N :

THIẾT KẾ KHU KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ


I. THIẾT KẾ KHU KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ:
SƠ ĐỒ QUAN HỆ CHỨC NĂNG TRONG KHU KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ:


I. THIẾT KẾ KHU KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ:
Y Ê U

C Ầ U

T H I Ế T

K Ế :

Liên hệ tốt với hệ thống giao thông đô thò. Thường nằm ở mặt
tiền đường phố-Dễ nhìn thấy, dễ tiếp cận.
Liên hệ tốt với khu cận lâm sàn và khu cấp cứu, có lối giao
thông chính dẫn về khu nội trú.
Cần tổ chức riêng biệt lối đi của bệnh nhân và y bác sỹ.
Cách ly với khu nội trú, tránh việc để bệnh nhân ngoại trú đi
đến những khu vực không cần thiết.
Hướng gió và hướng nắng tốt, tận dụng thông gió và chiếu
sáng tự nhiên.
Không gian kiến trúc đẹp, vui tươi, thoải mái, tầm nhìn tốt
( nhất là đối với khu chờ của bệnh nhân).



II. GIẢI PHÁP BỐ CỤC KHU KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ:

C Á C

N G U Y Ê N

T Ắ C

T H I Ế T

K Ế :

Các phòng chuyên khoa tương tự cần bố trí gần nhau để có
thể hỗ trợ về chuyên môn.
Chú ý các phòng khám dành cho bệnh nhân đi lại khó khăn
( ví dụ sảnh khoa) phải bố trí ở tầng trệt.
Các phòng khám sản, phụ khoa cần ở nơi tế nhò, tương đối kín
đáo ( ví dụ cuối hành lang).
Cần cách ly (ở mức có thể ) luồng giao thông của bệnh nhân
và y bác sỹ.


II. GIẢI PHÁP BỐ CỤC KHU KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ:

1. GIẢI PHÁP MỘT HÀNH LANG

2. GIẢI PHÁP HAI HÀNH LANG


3. GIẢI PHÁP BA HÀNH LANG


B À I
B À I

G I Ả N G
G I Ả N G

Đ Ồ
Đ Ồ

Á N
Á N

T H I Ế T
T H I Ế T

K Ế
K Ế

B Ệ N H
B Ệ N H

V I Ệ N :
V I Ệ N :

B À I

G I Ả N G


Đ Ồ

Á N

T H I Ế T

K Ế

B Ệ N H

V I Ệ N :

THIẾT KẾ KHU CẤP CỨU


I. THIẾT KẾ KHU CẤP CỨU
SƠ ĐỒ QUAN HỆ CHỨC NĂNG TRONG KHU CẤP CỨU:


I. THIẾT KẾ KHU CẤP CỨU :
Y Ê U

C Ầ U

T H I Ế T

K Ế :

Dễ nhìn thấy, giao thông tiếp cận dễ dàng, thuận tiện.

sàng).

Liên hệ tốt với khu mổ và khu kỹ thuật nghiệp vụ ( Cận lâm
Bảo đảm yêu cầu về “thời gian vàng” trong điều trò cấp cứu.
Bảo đảm yêu cầu quản lý bệnh nhân và thân nhân.
Bảo đảm vấn đề tổ chức vô trùng.


×