Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài Giảng Về Mụn Bệnh Viện Da Liễu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 36 trang )

MỤN
Bác sĩ Huỳnh Huy Hoàng
Bệnh viện da liễu TPHCM


Nội dung
I.
II.
III.
IV.
V.

Mở đầu
Bệnh sinh của mụn
Các dạng lâm sàng
Yếu tố sinh ra mụn
Điều trị


I. Mở đầu
Mụn:
 Bệnh ở đơn vị nang lông, tuyến bã
 Ở tuổi dậy thì
 Có thể kéo dài tới 40-50 tuổi
 Triệu chứng: đơn giản hoặc phức tạp


II. Bệnh sinh của mụn
3 yếu tố:
 Sự tăng sừng hóa ở miệng ống bã tiết
bã kéo dài


 Sự tăng tiết chất bã nhờn: do
ANDROGEN → tuyến bã phình to ra và
tăng cường hoạt động→ Nhân mụn
(comedone)


Có 2 loại comedone:


Comedone đóng
(closed comedone)
hay mụn đầu trắng
(white head)


sẫn nhỏ màu trắng
bị bít kín.



Comedone mở
(open comedone)
mụn đầu đen (black
head)


phần trên của
comedone bị hở ra
ngoài gặp oxy tạo
chấm đen



Comedone

Mụn đầu đen

Mụn đầu trắng


Nhiễm khuẩn


Propionibacterium acnes (P.acnes)


Biến đổi triglyceride → acid béo tự do &
glycerol → sự phá hủy vùng kế cận và viêm
đỏ của mụn


III. Các dạng lâm sàng
1. Mụn thông thường:





Acne vulgaris
Mụn sần đỏ, mụn mủ, mụn đầu đen, mụn
đầu trắng

Vị trí: mặt, trán, ngực, lưng


2. Mụn bọc to







Acne conglobata
Mụn nặng nhất
Nang mụn to, mủ và
dịch, mùi hôi
Vị trí: lưng, mông
Sẹo xấu


Sẹo sau mụn


Phân loại mụn theo mức độ


Mụn nhẹ






Mụn trung bình





Mụn đầu trắng, đầu đen
Trên 10 mụn viêm và dưới 10 mụn nang, mụn bọc

Mụn nặng





Mụn đầu trắng, đầu đen
Ít hơn 10 mụn viêm nhỏ

Mụn đầu trắng, đầu đen, mụn viêm
Trên 10 mụn nang, mụn bọc nhỏ

Mụn rất nặng


Mụn bọc to (acne conglobata)


MỤN NẶNG




IV. Yếu tố ảnh hưởng tạo ra
mụn
1. Do nội tiết

Tuổi dậy thì do Androgen

Do progesteron tăng cao vài ngày
trước kinh nguyệt

Do dùng chất corticoid kéo dài


Phát ban mụn do uống
corticoid kéo dài


IV. Yếu tố ảnh hưởng tạo ra
mụn (tiếp)
2. Do tiêu hóa

Do “tạng đặc biệt “

Lạm dụng nhiều chất ngọt




Sữa đặc, chocolate, bánh ngọt, xoài, sầu

riêng, chè, mỡ động vật, bánh mì

Táo bón


IV. Yếu tố ảnh hưởng tạo ra
mụn (tiếp)
3. Do dùng mỹ phẩm
4. Do dùng thuốc kéo dài:


INH, IODURE, vitamin B12,
Phenobarbital, brome

5. Do nghề nghiệp, phải tiếp xúc với dầu
mỡ → mụn đầu đen hay nút dầu
Do tiếp xúc với Chlor hoặc Dioxin


IV. Yếu tố ảnh hưởng tạo ra
mụn (tiếp)
6. Do thời tiết: mùa hè
7. Do tác động cơ học:


Chà xát, bóp kéo

8. Do vệ sinh da kém
9. Do yếu tố thần kinh tâm lý như stress,
nhút nhát, mất ngủ

10. Do yếu tố di truyền


V. Điều trị




Không đơn giản
Phải kiên nhẫn
Cách sử dụng thuốc khác nhau theo
kinh nghiệm và theo tình trạng bệnh
nhân


Mục tiêu điều trị








Giảm bài tiết chất bã
Bình thường hóa tế bào sừng ở nang
lông
Giảm tăng P.acnes
Hết viêm
Hạn chế để lại sẹo

Giảm thiểu tối đa tổn thương tâm lý


A. Thuốc bôi tại chỗ


Clindamycin: dung dịch (dd) 1% trong
cồn






Tác dụng với mụn mủ, mụn viêm

Erythromycin: dd 2%- 4% có tác dụng
giống clindamycin
Lưu huỳnh: rẻ tiền, sát trùng, giảm
nhờn, pha trong cồn hoặc long não


A. Thuốc bôi tại chỗ (tiếp)


Benzyol peroxide: 2,5%; 5% và 10%







Bắt đầu với 5%, sau đó tăng lên 10%
Chống P.acnes, giảm acid béo tự do trong
tuyến bã
Gây kích thích, lột da
Cần tránh nắng khi dùng thuốc này


A. Thuốc bôi tại chỗ (tiếp)


Retinoin 0,01; 0,025; 0,05; 0,1%






Hiệu quả trên comedone
Kích thích da mạnh
Dùng phối hợp thêm với kháng sinh tại chỗ
làm tăng tác dụng

Isotretinoin:


Chống comedone



A. Thuốc bôi tại chỗ (tiếp)


Adapalene




Chống comedone

Azelaic acid



Diệt P.acnes, tiêu mụn
Có tác dụng trên tất cả các loại mụn


B. Điều trị toàn thân
1. Kháng sinh
Doxycycline





100mg x 1 lần/ ngày uống
Gây ra sự nhạy cảm với ánh nắng, đỏ da,
nám da mặt


Minocycline




50-100mg/ ngày
Hấp thụ tốt
Làm tăng sắc tố ở da


×