Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.24 KB, 30 trang )


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-35-
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc

Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT

Chương 5
TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ
5.1. Công đoạn xử lý nguyên liệu
5.1.1. Máy làm sạch
Theo bảng 4.4: lượng malt cần làm sạch trong 1 mẻ là: 1688,69 (kg).
Lượng ngô cần làm sạch trong 1 mẻ là: 1576,11 (kg).
Chọn thời gian làm sạch là: 60 phút (thời gian xử lý
phải nhỏ hơn thời nấu nguyên liệu 275 phút).
Năng suất cần có của máy làm sạch malt (N
c
):
N
c
=
60
60
69,1688
×
= 1688,69 (kg/h).
Chọn máy làm sạch bằng sàng khí [15].
Năng suất (N) : 3500 kg/h
Tổng diện tích sàng : 7 m
2



Kích thước (DxRxC) : 3450 x 1700 x 3480 mm.
Số lượng (n) máy cần chọn sẽ là:
n=
N
N
c
=
3500
69,1688
= 0,48.
Như vậy, ta chọn 1 máy làm sạch, vừa làm sạch malt vừa làm sạch ngô.
5.1.2. Máy nghiền
Theo Bảng 4.4: lượng malt cần nghiền cho 1 mẻ là: 1652,28 (kg).
Lượng ngô cần nghiền cho 1 mẻ là: 1368,58 (kg).
Chọn thời gian nghiền 1 mẻ là: 1(h), thời gian xử lý phải nhỏ hơn thời gian nấu.
Năng suất tối thiểu cần có của thiết bị:
1
28,1652
= 1652,28 (kg/h).
5.1.2.1. Máy nghiền malt
Chọn máy nghiền malt là máy nghiền bốn trục một sàng [2, tr 189].
Năng suất : 2000 kg/h
Đường kính : 250 mm
Chiều dài trục : 500 mm
Tốc độ quay vòng của trục : 220 vòng/phút

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
36

-
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc

Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT

Cặp trục trên có rãnh rộng : 1 mm
Mỗi rãnh cách nhau : 8 mm
Cặp trục dưới trơn và không có rãnh
Kích thước lỗ sàng : 1
×
1 mm
Góc nghiêng lưới sàng : 17
0

Công suất động cơ : 25 KW
Kích thước máy : 1700
×
1500
×
1600 mm
Số lượng máy:
2000
28,1652
= 0,83

Chọn 1 máy.
5.1.2.2. Máy nghiền ngô
Chọn máy nghiền ngô là máy nghiền búa [2, tr 212].
Năng suất : 2000 kg/h
Đường kính đĩa (rôto) : 300 mm

Chiều rộng rôto : 240 mm
Chiều dài búa : 60 mm
Số vòng quay của rôto : 1500 vòng/phút
Số búa loại T : 24 cái
Công suất động cơ : 25 KW
Kích thước lỗ sàng : 0,5 mm
Kích thước máy : 1100
×
1260
×
1213 mm
Khối lượng máy : 1300 kg
Số lượng máy:
2000
58,1368
= 0,68
Chọn 2 máy, 1 máy dùng nghiền để tách phôi (có kích thước lỗ sàng lớn
hơn), 1 máy nghiền ngô để cung cấp cho nồi nấu.
5.1.3. Bunke chứa
Bunke dùng để chứa nguyên liệu: ngô, malt, đường của một mẻ nấu. Thiết bị
được làm bằng thép không gỉ, có dạng thân hình trụ, đáy côn, góc đáy 60
0
.
Hệ số chứa đầy φ = 0,9.
Thể tích bunke chứa:

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
37
-

GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc

Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT

D
60
0

d
h
H
H
T

H
D

V
tb
= V
T
+ V
D
=
m
.ρϕ

Trong đó:
V
T

là thể tích phần trụ.
V
D
là thể tích phần đáy.
Chọn: d = 0,2m; h = 0,2m; H
T
=
D
2
.
V
D
=
D
H
12
π
××
(D
2
+ D.d + d
2
)
H
D
=
D-d
2
× tg60
0

=
3
2
(D - d)


V
D
=
3
24
π
(D
3
- d
3
)
V
T
=
2
T
H
D
4
×
π
=
2
DD

42
π
×
=
3
D
8
π



V
tb
= V
T
+ V
D
=
3
D
8
π
+
3
24
π
(D
3
- d
3

)


V
tb


0,62D
3



D =
tb
3
V
0,62
(1)
5.1.3.1. Bunke chứa malt

Ta có khối lượng malt cần chứa của 1 mẻ là: 1652,28(kg).
Khối lượng riêng của malt là: ρ
malt
= 550 (kg/m
3
)
[11, tr 32]
.
Thể tích của thiết bị: V
tb

=
9,0550
28,1652
×
= 3,34 (m
3
).
Theo (1) ta có: D =
3
62,0
34,3
= 1,75 (m).


H
T
=
D
2
=
2
75,1
= 0,875 (m)


H
D
=
3
2

(D - d) =
3
2
(1,75 - 0,2) = 1,34 (m).
Chiều cao của thiết bị: H = H
T
+ H
D
+ h = 0,875 + 1,34+ 0,2 = 2,42(m).

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
38
-
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc

Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT

Đặc tính kỹ thuật: D = 1,75 (m); d = 0,2 (m); H = 2,42 (m).
Số lượng: 2 cái, 1 cái chứa malt trước nghiền và 1 cái chứa malt sau nghiền.
5.1.3.2. Bunke chứa ngô

Ta có khối lượng ngô của một mẻ là: 1368,58(kg).
Khối lượng riêng của ngô: ρ
ngô
= 750 (kg/m
3
)
[9, tr 750]
.

Thể tích của thiết bị: V
tb
=
9,0750
58,1368
×
= 2,03 (m
3
).
Theo (1) ta có: D =
3
62,0
03,2
= 1,48 (m).


H
T
=
D
2
=
2
48,1
= 0,74 (m).


H
D
=

3
2
(D - d) =
3
2
(1,48 - 0,2) = 1,11 (m).
Chiều cao của thiết bị: H = H
T
+ H
D
+ h = 0,74 + 1,11+ 0,2 = 2,05 (m).
Đặc tính kỹ thuật: D = 1,48 (m); d = 0,2 (m); H = 2,05 (m).
Số lượng: 2 cái, 1 cái chứa ngô trước nghiền và 1 cái chứa ngô sau nghiền.
5.1.3.3. Bunke chứa đường

Theo (Bảng 4.4), khối lượng đường của 1 mẻ sẽ là: 487,84 (kg).
Khối lượng riêng của đường: ρ
đường
= 1,55 (kg/lít)
[11, tr 63]
.
Thể tích của thiết bị: V
tb
=
9,0100055,1
84,487
××
= 0,35 (m
3
).

Theo (1) ta có: D =
3
62,0
35,0
= 0,83 (m).


H
T
=
D
2
=
2
83,0
= 0,41 (m).


H
D
=
3
2
(D - d) =
3
2
(0,83 - 0,2) = 0,54 (m).
Chiều cao của thiết bị: H = H
T
+ H

D
+ h = 0,41 + 0,54 + 0,2 = 1,15 (m).
Đặc tính kỹ thuật: D = 0,83 (m); d = 0,2 (m); H = 1,15 (m).
Số lượng: 1 cái chứa nguyên liệu đường trước khi nấu xirô.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
39
-
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc

Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT

5.1.3.4. Gàu tải
Gàu tải dùng để vận chuyển nguyên liệu: ngô, malt, đường và nguyên liệu
bột: ngô, malt lên bunke chứa sau khi nghiền.
Lượng malt hoặc ngô hạt cần chuyển lên bunke chứa trong một mẻ: 1688,69(kg).
Lượng đường cần chuyển lên bunke chứa trong một mẻ: 487,84 (kg).
Chọn thời gian vận chuyển của gàu tải malt và ngô: 20 (phút).
Chọn thời gian vận chuyển của gàu tải đường: 10 (phút).
Năng suất cần làm việc của gàu tải malt và ngô:
N
1
=

60
20
69,1688
5066,07 (kg/h).

Năng suất cần làm việc của gàu tải đường:
N
2
=

60
10
84,487
2927,04 (kg/h).
Chọn gàu tải có công suất : 5500 kg/h
[2, tr 106]
.
Chiều rộng tấm băng : g = 125 mm
Chiều rộng gàu : b = 110 mm
Chiều cao gàu : h = 132 mm
Tầm với gàu : l = 110 mm
Chiều cao miệng gàu : h
1
= 66 mm
Góc lượng của gàu : r = 35
0

Góc nghiêng thành gàu : α = 4
0

Góc xúc : 41
0
30’
Dung tích gàu : 0,81 dm
3


Khối lượng gàu : 0,48 kg
Gàu được làm bằng thép không gỉ, chiều dày δ = 0,6 mm.
Số lớp cao su: Z = 4.
Đường kính tang quay: D =
Z×130
= 130 x 4 = 520 mm.
Công suất động cơ:
Q
đc
=
Q×H
367×η

Trong đó: Q là công suất gàu tải

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
40
-
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc

Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT

H là chiều cao nâng.
η là hiệu suất động cơ (η = 0,7).
Công suất động cơ của gàu tải để tải nguyên liệu trước khi nghiền.
(Với H = 9,02m; số lượng: 1 cái):
Q
đc

=
7,0367
02,95500
×
×
= 0,2 (kW).
Công suất động cơ của gàu tải dùng để tải nguyên liệu sau khi nghiền .
(Với H = 14,04; số lượng: 3 cái):
Q
đc
=
7,0367
04,115500
×
×
= 0,24 (kW).
5.2. Công đoạn chuẩn bị dịch lên men
5.2.1. Tính và chọn thiết bị thơm hoá


Theo (Bảng 4.4), lượng ngô đi nấu 1 mẻ là 1529,20(kg).
Lượng ngô cho vào nồi thơm hóa trong một mẻ chiếm 50% là:

100
5020,1529
×
= 764,60 (kg).
Tượng tự, lượng bột malt cho vào nồi thơm hoá trong một mẻ chiếm 30% sẽ là:

100

3040,1638
×
= 491,52 (kg).
Thể tích ngô chiếm chỗ:
750
60,764
= 1,02 (m
3
).
Thể tích malt chiếm chỗ:
550
52,491
= 0,89 (m
3
).
Thể tích nước cho vào hoà trộn: 764,60
×
5 + 491,52
×
4 = 5789,08 (lít) = 5,8 (m
3
).
Thể tích cần thơm hoá: 1,02 + 0,89+ 5,8 = 7,71 (m
3
).
Chọn hệ số chứa đầy: φ = 0,8
Thể tích của nồi: V
nồi
=
8,0

71,7
= 9,64 (m
3
).
Chọn thiết bị thơm hoá có dạng hình cầu, nắp đậy kín. Thiết bị làm bằng thép
không gỉ, chịu áp lực.
h: Chiều cao nắp
D: Đường kính nồi

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
41
-
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc

Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT

Chọn: h =
6
D

Thể tích nắp nồi:
V
nắp
=
81648
8
32
33
2

DDhD
h
×
=
××
=






−×
ππ
π
(*).
Thể tích cầu: V
cầu
=
3
3
683
4
DD
×=××
ππ

Thể tích nồi: V
nồi
= v

cầu
- V
nắp
=
162
25
3
D××
π
= 9,64(m
3
).


D=
3
14,325
16264,9
×
×
= 2,71 (m).


Chiều cao của nắp: h=
6
D
=
6
71,2
= 0,45 (m).

Các thông số kỹ thuật khác:

Tính chiều dày vỏ thiết bị:
Do nồi thơm hoá nấu ở áp suất cao nên phải sử dụng thiết bị chịu áp lực. Ở
130
0
C tương ứng với áp suất 2,75at hoặc 26,97x10
4
N/m
2

[11, tr 311]
.
Chiều dày vỏ thiết bị được tính theo công thức:
S =
[]
P
PD
t
−××
×
ϕδ
2
+ C (m)
[12, tr 360]
.
Trong đó:
D
t
- Đường kính trong, m

φ - Hệ số bền của thành trụ theo phương dọc: φ = 0,9.
P - Áp suất của thiết bị (N/m
2
).

[ ]
δ
- Ứng suất cho phép.

[ ]
δ
=
[ ]
k
δ
=
k
b
n
δ
×η

η là hệ số hiệu chỉnh: η = 0,75.
n
b
là hệ số an toàn cho giới hạn bền: n
b
= 3,6.
δ
k

là giới hạn bền: δ
k
= 368x10
6
N/m
2
.
C là hệ số bổ sung do ăn mòn, bào mòn và dung sai về chiều dày.
D
h

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
42
-
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc

Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT

C = C
1
+ C
2
+ C
3

Với: C
1
= 0; C
2

= 1mm; C
3
= 0,8 mm.
C = 0 + 1 + 0,8 = 1,8mm
Vậy chiều dày vỏ thiết bị là:
S =
4
6
4
1097,2675,0
6,3
10368
2
1097,2671,2
×−×
×
×
××
+ 1,8
×
10
-3

= 6,58
×
10
-3
(m) = 6,58 (mm).
Chọn chiều dày vỏ ngoài : 2 mm.
Khe hở giữa hai vỏ : 50 mm.


Cánh khuấy dạng mỏ neo làm bằng thép không gỉ, có đường kính:
D’ =
3
4
×
D =
3
4
×
2,80 = 2,10 (m).

Công suất động cơ: 9,4 KW; Số vòng quay: 30 vòng/phút
[11, tr 622]
.
Chọn 1 thiết bị.
5.2.2. Tính và chọn thiết bị đường hoá
Theo (Bảng 4.4), lượng ngô đi nấu 1 mẻ là 1529,20(kg).
Lượng ngô cho vào nồi thơm hóa trong một mẻ chiếm 50% là:

100
5020,1529 ×
= 764,60 (kg).
Lượng bột malt cho vào nồi thơm hoá trong một mẻ chiếm 70% sẽ là:

100
7040,1638 ×
= 1146,88 (kg).
Thể tích ngô chiếm chỗ:
750

60,764
= 1,02 (m
3
).
Thể tích malt chiếm chỗ:
550
88,1146
= 2,09 (m
3
).
Thể tích nước cho vào hoà trộn:
764,60
×
5 + 1146,88
×
4 = 8410,52 (lít) = 8,41 (m
3
).
Thể tích cần thơm hoá: 1,02 + 2,09+ 8,41 = 11,52 (m
3
).
Khi hội cháo ta chuyển toàn bộ dung dịch từ nồi thơm hoá sang nồi đường hoá.
Thể tích dịch thơm hóa chuyển sang hội cháo : 7,71 m
3
.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
43
-

GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc

Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT

Chọn hệ số chứa đầy :φ= 0,8.
Thể tích của nồi đường hoá : V
nồi
=
8,0
71,752,11 +
= 24,04 (m
3
).
Chọn thiết bị đường hoá giống thiết bị thơm hoá nhưng có ống thoát hơi.
h- Chiều cao nắp thiết bị
D- Đường kính của nồi
Chọn: h =
4
D

Thể tích nắp nồi:
V
nắp
=
192
5
3
5
32
4

32
33
22
DDhh
h
hD
h
××
=
××
=






−×=






−×
ππ
ππ
(*).
Thể tích cầu: V
cầu

=
3
3
683
4
DD
×=××
ππ

Thể tích nồi: V
nồi
= v
cầu
- V
nắp
=
64
9
3
D
××
π
= 24,04 (m
3
).


D=
3
14,39

6404,24
×
×
= 3,79 (m).


Chiều cao của nắp: h=
4
D
=
4
79,3
= 0,95 (m).
Các thông số kỹ thuật khác :

Cánh khuấy dạng mỏ neo làm bằng thép không gỉ, có đường kính:
D’ =
3
4
×
D =
3
4
×
3,69 = 2,77 (m).

Công suất động cơ: 9,4 KW; Số vòng quay: 30 vòng/phút
[11, tr 622]
.
Chọn 1 thiết bị.


Ống thoát hơi: tiết diện ống thoát hơi bằng 1/50 diện tích bốc hơi lớn nhất.
D
th
= D
1
50
×
= 3,79
1
50
×
= 0,54 (m).
Chọn 1 thiết bị.
5.2.3. Nồi nấu nước nóng

Thể tích nước cần đun nóng cho một mẻ gồm thể tích nước nấu malt, ngô và
thể tích nước rửa bã.
D
h

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
44
-
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc

Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT

Theo 5.2.1 thể tích nước nấu ở nồi thơm hoá là 5,8 (m

3
).
Theo 5.2.2 nước dùng nấu ở nồi đường hoá là 8,41 (m
3
).
Theo bảng 4.4 ta có lượng nước dùng để nấu xirô trong 1 mẻ là:
267,53(lít) ≈ 0,3 (m
3
).
Vậy thể tích nước dùng để nấu nguyên liệu là: 5,8 + 8,41 + 0,3 = 14,24 (m
3
).
Thể tích nước rửa bã chọn bằng 1/3 thể tích nước nấu nguyên liệu:

3
24,14
= 4,75 (m
3
).
Vậy thể tích nước cần đun nóng là: 14,24 + 4,75 = 18,99 (m
3
).
Chọn hệ số chứa đầy: φ = 0,8.
Thể tích nồi: V
nồi
=
8,0
99,18
= 23,74 (m
3

).
Chọn nồi nấu nước nóng có dạng giống nồi đường hóa nhưng không có cánh khuấy.
Tương tự ta có: V
nồi
=
3
3
14,39
6474,23
64
9
×
×
=

××
D
D
π
= 3,77 (m).
Chiều cao nắp: h=
4
D
=
4
77,3
= 0,94 (m).
Ống thoát hơi: tiết diện ống thoát hơi bằng 1/50 diện tích bốc hơi lớn nhất.
D
th

= D
1
50
×
= 3,77
1
50
×
= 0,53 (m).
Chọn 1 nồi.
5.2.4. Nồi nấu xirô

Theo (Bảng 4.4), Lượng dịch cần nấu xirô cho 1 mẻ sẽ là:

55,1
84,487
+ 267,56 = 582,30 (lít).
Trong đó: 1,55 (kg/lít) là khối lượng riêng của đường
[11, tr 63]
.
Chọn hệ số chứa đầy: φ = 0,8.
Thể tích nồi: V
nồi
=
8,01000
30,582
×
= 0,73 (m
3
).

Chọn nồi nấu xirô có hình dạng giống nồi thơm hóa.
Tương tự ta cũng có: V
nồi
=
3
3
14,39
6473,0
64
9
×
×
=

××
D
D
π
= 1,65 (m).

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
45
-
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc

Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT

Chiều cao nắp: h=
4

D
=
4
65,1
= 0,41 (m).

Ống thoát hơi: tiết diện ống thoát hơi bằng 1/50 diện tích bốc hơi lớn nhất.
D
th
= D
1
50
×
= 1,65
1
50
×
= 0,23 (m).

Cánh khuấy dạng mỏ neo làm bằng thép không gỉ, có đường kính:
D’=
3
4
×
D=
3
4
×
1,65=1,24(m).
Công suất động cơ: 9,4 KW.

Số vòng quay: 30 vòng/phút
[11, tr 622]
.
Chọn 1 nồi.
5.2.5. Thiết bị lọc khung bản dùng lọc bã

Theo 5.2.2 thể tích dung dịch đưa đi lọc trong một mẻ là:
7,71 + 11,52 = 19,23 (m
3
).
Chọn thời gian lọc một mẻ là: 2,5 (giờ).
Năng suất tối thiểu cần có của thiết bị:
5,2
23,19
= 7,69 (m
3
/h).
Chọn thiết bị lọc khung bản:
B9 - BΦC
423-53-00-00

[13, tr 109]
.
Năng suất : 9 m
3
/h
Diện tích bề mặt lọc : 19,5 m
2

Số lượng bản : 60 cái

Kích thước bản : 565
×
575 mm
Áp suất làm việc : 2,5 kg/cm
2

Công suất động cơ : 4,5 KW
Kích thước thiết bị : 2500
×
1080
×
1470 mm
Khối lượng : 1470 kg
Số lượng:
9
69,7
= 0,85

Chọn 1 thiết bị.
5.2.6. Thiết bị lọc khung bản dùng lọc xirô

Theo (Bảng 4.4), lượng xirô cần lọc trong 1 mẻ là: 537,38 (lít)
Thời gian lọc của một mẻ là: 20 (phút).

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
46
-
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc


Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT

Năng suất tối thiểu cần có của thiết bị:
60
201000
38,537
×
×
= 1,61 (m
3
/h).
Chọn máy lọc khung bản:
B9 - BΦC
423-53-00-00
[13, tr 109].
Năng suất : 3 m
3
/h
Diện tích bề mặt lọc : 6 m
2

Số lượng bản : 45 cái
Kích thước bản : 365
×
375 mm
Áp suất làm việc : 2,5 kg/cm
2

Công suất động cơ : 2,8 KW
Kích thước thiết bị : 1700

×
780
×
1255 mm
Khối lượng : 1470 kg
Số lượng:
3
61,1
= 0,54

Chọn 1 thiết bị.
5.2.7. Thùng chứa bã
Theo (Bảng 4.4), lượng bã thải của 1mẻ: 3383 (kg) bã ướt.
Khối lượng riêng của bã: 1000 kg/m
3
.
Thể tích của bã ướt:
V

=
1000
3383
= 3,383 (m
3
).
Chọn hệ số chứa đầy: φ = 0,9.
Thể tích của thùng chứa:
V
thùng
=

9,0
383,3
= 3,76 (m
3
).
Chọn thùng chứa bã có dạng hình hộp, chiều cao của thùng là 2(m).
V
thùng
= 2a
2



a =
2
76,3
= 1,88 (m).
Kích thước thùng: Dài 1,88 (m); rộng 1,88 (m); cao 2 (m).
Số lượng: 1 thùng.


a
a

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×