Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Dịch hại chính trên cây thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.76 KB, 14 trang )

Trng i hc Nụng nghip H Ni Giỏo trỡnh Dch hc v Bo v thc vt...
123

Chơng 8. dịch hại chính trên cây thực phẩm


1. Dịch hại trên cây khoai tây.
1.1. Rệp sáp hại khoai tây (Pseudococcus citri Risso)
Họ Pseudococidae Bộ Homoptera

1.1.1. Các vụ dịch đ xảy ra
Rệp sáp gây hại chủ yếu trong thời kỳ cất giữ khoai tây để giống.
Rệp hút dinh dỡng ở mầm khoai, khi rệp phát sinh số lợng lớn thì
chúng bám dày đặc trên các vị trí của mầm, hút dịch mạnh làm củ khoai
héo quắt, mầm thui hỏng, chất lợng giống giảm sút mạnh. Tỷ lệ củ
giống h hỏng bình thờng là 10-15%, khi nặng đến 60-70%. Ngoi ra
khi rệp sống trên mm củ còn tiết ra chất tiết tạo điều kiện cho nấm
muội đen phát triển
Nếu để giống dới gầm giừơng hoặc dàn để nơi ma hắt thờng bị
rệp sáp hại nặng
1.1.2. quy luật diễn biến
Rệp sáp hại chủ yếu mầm khoai tây trong thời gian bảo quản.
Trong thời gian đầu bảo quản rệp chỉ tồn tại rải rác trên dàn. cho
tới khoảng tháng 4 khi mầm khoai giống nhú lên thì rệp sáp mới bắt đầu
phát triển và hình thành quần thểở từng đấm trên dàn bảo quản. Khoảng
tháng 5-6 khi mầm khoai phát triển nhiều thì quần thể rệp cũng phát triển
và lan rộng.từ tháng 7 trỏe đi cho tới cuối vụ bảo quản khoai, lúc mầm
khoai mọc dài quần thể rệp phát triển dày đặc lây lan và phá hại mạnh
1.1.3. Phơng pháp DTDB:
Thờng xuyên hàng tuần kiểm tra mật độ rệp trên dàn bảo quản,
kiểm tra ở tất cả các tầng dàn và kiểm tra kỹ ở những góc khuất của dàn.


Khi phát hiện thấy có kiến đi lại quanh dàn cần kiểm tra kỹ dàn
khoai để loại bỏ những củ bị rệp
Khi phát hiện thấy rệp cần phòng trừ triệt để bằng những biện pháp
ở phần sau
1.1.4. Biện pháp phòng chống
-Phòng trừ rệp sáp hại khoai tây giống
Chỉ bảo quản khoai tây từ những ruộng không bị nhiễm rệp sáp từ
vụ trớc và trên đồng ruộng
- Thu hoạch khi thân cây khoai còn xanh. Thu vào ngày nắng ráo,
loại bỏ những củ thối
Trng i hc Nụng nghip H Ni Giỏo trỡnh Dch hc v Bo v thc vt...
124

- Bảo quản khoai tây trên giàn đặt trong phòng thoáng mát, phòng
phải có của sổ đóng kín khi ma
- Vệ sinh giàn trớc khi bảo quản (làm sạch giàn kèm theo phơi nắng
hoặc ngâm ngập trong nớc 2-3 ngày ), quét sạch khu bảo quản kể
cả trên trần nhà, tờng nhà.Trong quá trình bảo quản nên đặt giàn
cách tờng và chân giàn đợc đặt trong các bát nớc để tránh kiến
tha rệp lên giàn
- Cắt bỏ toàn bộ cành cây, dây leo rủ trên mái hoặc cửa sổ nhà, tờng
nhà vì đây là nguồn lây nhiễm rệp.
- Nếu có nguồn rệp có thể lây lan từ ngoài đồng vào trong kho (trên
ruộng có rệp sáp gây hại ) nên nhúng củ vào trong dung dịch
Dipterex o,5%, hong khô rồi mới đa lên giàn .
- Nên phun phòng sự phát sinh và lây lan rệp trớc khi khoai bắt đầu
nảy mầm bằng Dipterex 1%.
- Mỗi tuần một lần kiểm tra kiến và rệp xuất hiện trên dàn (chú ý
kiểm tra ở những tầng dới của dàn , khi phát hiện những của khoai
nhiễm rệp cần phải nhặt đa ra khỏi dàn và loại bỏ.

- Nếu có điều kiện nên bảo quản khoai trong kho lạnh
Phòng chống rệp ngoài đồng
Chọn củ sạch rệp để trồng
Không vận chuyển khoai tây giống có rệp từ vùng này sang vùng
khác để hạn chế sự lây lan của rệp đến những vùng mới.
Nếu phát hiện thấy rệp hại đáng kể thì có thể phun một số loại
thuốc sau Applaud, Padan, Pegasus, Phosalone, phosphamidon,
Trichlormetafos-3, Malathion and Dimethoate phun vo lúc rệp sáp đang
ở giai đoạn rệp non tuổi 3 rộ

1.2. Bệnh héo xanh (Pseudomonas solanacearum S.)
1.2.1. Các vụ dịch đ xảy ra
Bệnh hại ở tất cả các vùng trồng cà chua trên thế giới nhất là vùng
nhiệt đới, cận nhiệt đới và những vùng có khí hậu ấm áp . Bệnh là cản trở
lớn đối các vùng trồng rau của Mỹ, Pháp Ucs, Trung Quốc, Đài Loan,
Thái Lan, Philippin
Bệnh hại trên nhiều loài cây trồng nhcà tím, khoai tây, thuốc lá, ớt ,
lac
Bệnh hại nặng có thể làm giảm 40-60% năng suất. ở miền Bắc nớc
ta bệnh đang yếu tố hạn chế lớn nhất với những vùng chuyên canh rau
màu nh Hà Nôi, Bắc Ninh, Hng Yên, Vĩnh Phúc, Hà Tờy
1.2.2. Quy luật diễn biến
Bệnh phát sinh mạnh và gây hại nặng trong điều kiện nhiệt độ cao,
ẩm độ cao, ma gió nhiều
Trng i hc Nụng nghip H Ni Giỏo trỡnh Dch hc v Bo v thc vt...
125

Bệnh thờng phát sinh nhiều trên cà chua trồng ở chân đất cát pha,
thịt nhẹ và đất đ nhiễm bệnh9có nhiều tàn d, nguồn bệnh từ vụ trớc
Bệnh gây hại ngay từ khi cây conkéo dài cho tới khi thu hoạch.

nhng bệnh thờnghại nặng nhất ở giai đoạn cây ra hoa đến hình thành
quả non.
ở miền Bắc nớc ta bệnh thờng phát sinh mạnh và gây hại nặng ở
vụ cà chua trồng sớm(tháng 8-9) và vụ cà chua xuân hè (tháng 4-5)
Hầu hết các giống cà chua phổ biến trồng trong sản xuất hiện nay
đều nhiễm bệnh.
Bệnh gây hại nặng với những ruộng cà chua bón nặng đạm ở giai
đoạn đầu, đất ít thoát nớc

1.2.3. Phơng pháp DTDB
Điều tra thờng kỳ diễn biến rệp trên đồng ruộng, kết hợp với việc theo
dõi diễn biến thời tiết và giai đoạn sinh trởng cây trồng để quyết định các biện
pháp phòng trừ cho thích hợp
Chọn ruộng đại diện cho giống, thời vụ, đất đai, nền phân bón..
Mỗi rụông điều tra 5 điểm chéo góc; mỗi điểm điều tra toàn bộ số
cây ngẫu nhiên của 2 mét dài Chỉ tiêu điều tra là tính tỷ lệ cây bị bệnh(%)
Cần đề phòng dịch xảy ra ở những ruộng trồng giống nhiễm ở giai
đoạn cây ra hoa đến quả non trong tháng 8-9 hoặc tháng 4-5 đặc biệt trên
những ruộng thoát nớc kém, đất cát pha
Cần tiến hành phòng trừ khi : 10% số cây bị nhiễm bệnh
1.2.4.Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
Chọn lọc giống không nhiễm bệnh, trồng các giống có khả năng
chống chịu với bệnh
Luân canh cây cà chua với lúa nớc, hoặc luân canh với ngô hoặc
khoai lang.
Làm tốt công tác vệ sinh đồng ruộng, tiêu hủy tàn d cây bệnh, dọn
sạch ký chủ phụ
Chọn thời vụ trồng thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, điều kiện
canh tác của mỗi vùng
Trồng với mật độ vừa phải, làm luống cao dễ thoát nớc, bón phân

hữu cơ ủ hoai kết hợp bón thêm vôi
Chăm sóc và làm giàn đúng kỹ thuật, phù hợp với giai đoạn sinh
trởng của cây cà chua
Xử lý hạt giống trớc khi gieo, hoặc nhúng cây con trớc khi trồng,
sử dụng vi sinh vật đối kháng bón vào vùng dễ ngay sau khi trồng cây con





Trng i hc Nụng nghip H Ni Giỏo trỡnh Dch hc v Bo v thc vt...
126

2. Dịch hại trên cây cải bắp

2.1. Sâu tơ (Plutella maculipennis Curtis)
2.1.1.Các vụ dịch đ xảy ra
Là loài phân bố rất rộng, từ các nớc ôn đới ở châu Âu, châu Mỹ, đến
các nớc nhiệt đới. ở nớc ta sâu tơ hại rau ở tất cả mọi nơi trồng rau họ
hoa thập tự. Là loài có phạmvi ký chủ hẹp, chỉ phá hại các loại rau họ
hoa thập tự. Trong số gần 40 loại rau thập tự gieo trồng thì hại nặng trên
cải xanh, su hào, cải bắp, suplơ.
2.1.2. Quy luật diễn biến
Sâu tơ phát sinh nhiều lứa trong năm. Mỗi năm có tới 17 đỉnh cao
mật độ, song từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau mật độ tăng dần, sau đó
giảm dần đến tháng 9; khoảng cánh giữa 2 đỉnh cao mật độ từ 10-36
ngày.
Sâu thờng phá hoại tập trung từ tháng 8 đến tháng 3 (trong thời
gian này thờng có 9 đợt phát sinh).Đợt 1: Đầu tháng 8 đến giữa tháng 8
thờng phá trên con giống bắp cải sớm. Đợt này thờng là sâu chuyển từ

cải xanh, cải củ vụ xuân hè) mật độ thờng thấp; Đợt 2: Từ giữa tháng 8
đến đầu tháng 9, tiếp tục hại cây con mật độ 1con/cây. Nhng có nơi mật
độ khá cao nh (Vĩnh Tuy) vụ đông xuân 1980 có tới 2,5 con/cây; Đợt 3:
Từ đầu tháng 9 tới cuối tháng 9 lứa này sâu hại bắp cải sớm mới cấy; Đợt
4: Từ đầu tháng 10 đến giữa hoặc cuối tháng 10 hại bắp cải sớm, bắp cải
giống chính vụ, mật độ khá cao; Đợt 5: Cuối tháng 10 đến giữa tháng 11.
Sâu phá búp cải cấy sớm, lúc này mật độ cao tới 19 con/cây; Đợt 6: Từ
tháng 11 đến tháng 12 phá bắp cảu sớm, chính vụ lúc này tại Vĩnh Tuy
mật độ tới 143,8 con/cây; Đợt 7: Giữa tháng 12 tới tháng 1 mật độ sâu
cao ở trà chính vụ có thể lên tới 105 con/cây; Đợt 8: Từ đầu tháng 1 đến
đầu tháng 2 hại bắp cải chính vụ mật độ cao; Đợt 9: Từ đầu tháng 2 đến
đầu tháng 3 hại bắp cải giống mật độ cao 464,3 con/cây.
Sâu tơ là loài chịu đợc sự giao động tơng đối lớn của nhiệt độ. Sâu
có thể sinh trởng phát dục và sinh sản trong khoảng nhiệt độ từ 10-40
0
C.
Tuy vậy nhiệt độ thích hợp nhất cho pha trứng và trởng thành là 20-
30
0
C.
Độ ẩm ảnh hởng rõ rệt đến khả năng đẻ trứng của trởng thành.
ẩm độ dới 70% kèm theo nhiệt độ thấp dới 10
0
C thì ngài không đẻ
trứng. Độ ẩm không khí cao hoặc ma dầm ít nắng thì sâu non bị bệnh
nhiều do nấm Beauveria basiana và vi khuẩn Bacillus thuringiensis. Có
nhiều loài ong và ruồi ký sinh, trong đó ong ký sinh Cotesia plutellae ký
sinh lúc cao điểm đạt 22-24% sâu non sâu tơ trên đồng ruộng.



Trng i hc Nụng nghip H Ni Giỏo trỡnh Dch hc v Bo v thc vt...
127

2.1.3. Phơng pháp DTDB
Để dự tính dự báo cần phải dựa vào vòng đời của sâu đối chiếu với
tình hình thời tiết và mật độ sâu, tuổi sâu điều tra để dự báo.
Thí dụ: Ngày 15/7 điều tra trên cải xanh và cải củ vụ hè thấy sâu tơ
phổ biến đang ở tuổi 2. Hy dự tính bớm đẻ trứng và ngày sâu non tuổi
2 ở lứa sau rộ.
- Dự tính ngày bớm đẻ trứng
15/7 + 6 ngày (giai đoạn sâu non) + 5 ngày (nhộng) + 3 ngày (giai
đoạn trởng thành) = 29/7
- Dự tính sâu non tuổi 2 rộ
29/7 + 5 ngày (sâu non 2 tuổi) = 3/8
- Dự tính ngày bớm lứa sau xuất hiện
3/8 + 6 ngày (giai đoạn sâu non) + 7 ngày (nhộng) = 16/8
2.1.4. Biện pháp phòng ngừ và dập dịch
Đây là loài sâu có khả năng quen thuốc và kháng thuốc rất cao.
Những nghiên cứu trong 40 năm qua tại Hà nội cũng nh trên thế giới đ
cho thấy rằng nếu dùng thuốc hoá học để trừ sâu tơ không hợp lý nh
dùng thờng xuyên một loại thuốc, tăng số lần sử dụng và tăng liều
lợng thuốc đều dẫn đến sâu quen thuốc. Khi đ quen và kháng một loại
thuốc thì thời gian để quen và kháng một loại thuốc khác cũng rất ngắn.
vì vậy cần sử dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp mới có khả năng
mang lại hiệu quả phòng trừ cao Hệ thống quản lý dịch hại tổng hợp
đợc sử dụng hiện nay là
+ Trồng xen rau họ thập tự với hành, tỏi, cà chua, hoặc trồng xen
kẽ 1 hàng cây mù tạc với 15-20 hàng cây cải bắp cũng có tác dụng làm sự
gây hại của sâu tơ (Srinivasan and Krishna Moorthy, 1992).
+ Luân canh cây họ hoa thập tự với cây lúa nớc, cây khác họ.

+ Sử dụng biện pháp tới ma nặng hạt làm giảm mật độ sâu
(Talekar et al., 1986; Nakahara et al., 1986).
+ Gieo trồng cây giống trên đất sạch trong nhà lới để tránh sâu tơ
đẻ trứng
+Sử dụngthuốc trừ sâu có nguồn gốc sinh học Nh Tạp kỳ, Neeem
Bond, Cộng hợp 32 BTN, Delfin, các chế phẩm vi khuẩn Bacillus
thuringiensis
+ Dùng pheromone giới tính tiêu diệt bớt trởng thành đực trong
quần thể nhằm hạn chế sự sinh sản (Chisholm et al., 1983, Chow et al.,
1978, Lee et al., 1995)
+ Sử dụng by dính màu vàng để bẫy trởng thành sâu tơ làm giảm
sự sinh sản và sự gây hại(Rushtapakornchai et al., 1992).
+ New Zealand, Uc Malaysia, Philippines đ sử dụng 2 loài ong
Diadegma semiclausum & Diadromus collaris nhâp từ nớc Anh để ký

×