Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

BÁO cáo kết QUẢ NCKH công tác xã hội tại BVĐK kiên giang năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.19 KB, 72 trang )

SỞ Y TẾ KIÊN GIANG
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CẤP CƠ SỞ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI:

BS.CKII. DƯƠNG LIÊM CHỨC

CỘNG SỰ:

CN. NGUYỄN THANH THẢO
CN. BÙI THỊ YẾN OANH
CN. NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH
DSTH. LƯƠNG THỊ THÚY HÀ
CĐĐD. THỊ HỒNG LOAN

Kiên Giang, năm 2019


PHỤ BÌA

SỞ Y TẾ KIÊN GIANG
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC


CẤP CƠ SỞ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH KIÊN GIANG
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

BS.CKII. DƯƠNG LIÊM CHỨC
SỞ Y TẾ KIÊN GIANG


Kiên Giang, tháng 11 năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Đề tài là một sản phẩm mà chúng tôi đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình làm việc,
học tập cũng như hoạt động thực tế tại bệnh viện. Trong quá trình viết bài có sự tham
khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, các số liệu, kết quả nêu trong nghiên cứu là
trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết này./.
Tác giả đề tài

BS.CKII. Dương Liêm Chức
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ASXH:


An sinh xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BN:

Bệnh nhân

BYT

Bộ Y tế

BV:

Bệnh viện

CCVC:

Công chức viên chức


CTXH:


Công tác xã hội

CSSK:

Chăm sóc sức khỏe

CSXH:

Chính sách xã hội

GDSK:

Giáo dục sức khỏe

KCB:

Khám chữa bệnh

TT:

Thông tư

TTg:

Thủ tướng chính phủ

TNV:

Tình nguyện viên


TW

Trung ương

NB:

Người bệnh

NC:

Nghiên cứu

NVYT:

Nhân viên y tế

NVCTXH:

Nhân viên Công tác xã hội

QĐ:

Quyết định

XH:

Xã hội

UBND:


Ủy ban nhân dân

WHO:

Tổ chức Y tế Thế giới
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................3
1.1. Khái quát về Công tác xã hội.................................................................................3
1.1.1. Các khái niệm cơ bản...................................................................................3
1.1.2. Nhiệm vụ Công tác xã hội.............................................................................3
1.1.3. Chức năng của Công tác xã hội....................................................................5
1.1.4. Tiến trình Công tác xã hội............................................................................7
1.2. Nhân viên Công tác xã hội....................................................................................8
1.2.1. Mục đích của nhân viên Công tác xã hội......................................................8
1.2.2. Mục tiêu cụ thể của nhân viên Công tác xã hội............................................8
1.2.3. Vai trò của nhân viên Công tác xã hội..........................................................9
1.2.4. Kỹ năng cần có của nhân viên Công tác xã hội............................................9
1.3. Nội dung cơ bản của thuyết nhu cầu....................................................................12
1.4. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu..............................................................................15
1.4.1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................15
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của bệnh viện..............................................16

1.5. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..............................................................................18
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu.......................................................................................20
1.6.1. Ý nghĩa lý luận............................................................................................20
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn.........................................................................................20
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................21
2.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................21
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn....................................................................................22
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ......................................................................................22
2.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................22
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.....................................................................................22


2.2.2. Nội dung nghiên cứu...................................................................................22
2.3. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................28
2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu........................................................................28
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................29
3.1. Thực trạng hoạt động Công tác xã hội tại Bệnh viện hiện nay............................29
3.1.1. Thực trạng hoạt động Công tác xã hội tại Bệnh viện qua phỏng vấn cán
bộ quản lý và nhân viên........................................................................................29
3.2.2. Thực trạng hoạt động Công tác xã hội tại Bệnh viện qua phỏng vấn
người bệnh và người nhà trong các hoạt động Công tác xã hội của Bệnh viện
.............................................................................................................................. 33
3.2. Một số giải pháp nâng cao hoạt động Công tác xã hội chuyên nghiệp trong
Bệnh viện...................................................................................................................35
3.2.1. Phát huy vai trò của nhân viên Công tác xã hội trong Bệnh viện...............35
3.2.2. Tiếp nhận và đánh giá nhu cầu cần được trợ giúp về tâm lý – xã hội của
người bệnh và người nhà......................................................................................36
3.2.3. Cung cấp các thông tin cần thiết................................................................37
3.2.4. Cung cấp các dịch vụ công tác xã hội.........................................................37

3.2.5. Vận động nguồn lực để hỗ trợ những nhu cầu thiết yếu cho những
người bệnh có hoàn cảnh khó khăn......................................................................37
3.2.6. Giám sát tiến trình phục hồi của đối tượng................................................37
3.2.7. Lên kế hoạch hoạt động cụ thể....................................................................37
3.2.8. Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng và cơ sở dạy nghề đào tạo
Công tác xã hội trong Bệnh viện...........................................................................38
3.2.9. Nhóm giải pháp về quan hệ công chúng.....................................................38
3.2.10. Nhóm giải pháp về công tác truyền thông, tuyên truyền, giáo dục...........38
3.2.11. Giải pháp về nâng cao chất lượng hoạt động phòng Công tác xã hội.......38
3.3.12. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực cho nhân viên công tác xã hội
.............................................................................................................................. 39
3.3.13. Nhóm giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất, giường bệnh............................39
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN...........................................................................................40
4.1. Thực trạng hoạt động công tác xã hội tại bệnh viện hiện nay..............................40


4.1.1. Thực trạng hoạt động Công tác xã hội tại Bệnh viện qua phỏng vấn cán
bộ quản lý và nhân viên........................................................................................40
4.1.2. Thực trạng hoạt động Công tác xã hội tại Bệnh viện qua phỏng vấn
người bệnh và người nhà trong các hoạt động Công tác xã hội của Bệnh viện
.............................................................................................................................. 42
4.2. Một số giải pháp nâng cao hoạt động Công tác xã hội chuyên nghiệp trong
Bệnh viện...................................................................................................................44
4.2.1. Phát huy vai trò của nhân viên Công tác xã hội trong Bệnh viện...............44
4.2.2. Tiếp nhận và đánh giá nhu cầu cần được trợ giúp về tâm lý – xã hội của
người bệnh và người nhà......................................................................................44
4.2.3. Cung cấp các thông tin cần thiết................................................................45
4.2.4. Cung cấp các dịch vụ công tác xã hội.........................................................45
4.2.5. Vận động nguồn lực để hỗ trợ những nhu cầu thiết yếu cho những
người bệnh có hoàn cảnh khó khăn......................................................................45

4.2.6. Giám sát tiến trình phục hồi của đối tượng................................................45
4.2.7. Lên kế hoạch hoạt động cụ thể....................................................................45
4.2.8. Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng và cơ sở dạy nghề đào tạo
công tác xã hội......................................................................................................46
4.2.9. Nhóm giải pháp về quan hệ công chúng.....................................................46
4.2.10. Nhóm giải pháp về công tác truyền thông, tuyên truyền, giáo dục...........46
4.2.11. Giải pháp về nâng cao chất lượng hoạt động phòng Công tác xã hội.......46
4.2.12. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực cho nhân viên công tác xã hội
.............................................................................................................................. 47
4.2.13. Nhóm giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất, giường bệnh............................47
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ..........................................................................................48
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Phân biệt giữa hoạt động từ thiện cứu trợ và công tác xã hội.........................6
Bảng 1.2. Trình độ chuyên môn của nhân viên y tế tại bệnh viện................................16


Bảng 2.1. Các chỉ số đánh giá chung............................................................................23
Bảng 2.2. Các chỉ số mục tiêu nghiên cứu...................................................................24
Bảng 3.1. Tỷ lệ thực hiện hoạt động Tư vấn và hỗ trợ người bệnh được cán bộ
quản lý và nhân viên đang phụ trách tại các bộ phận đánh giá (n = 110)...............29
Bảng 3.2. Tỷ lệ thực hiện các hoạt động hỗ trợ khác được cán bộ quản lý và nhân
viên đang phụ trách tại các bộ phận đánh giá (n = 110).........................................30
Bảng 3.3. Tỷ lệ đạt về hình thức tổ chức trong các hoạt động Công tác xã hội của
cấp quản lý, nhân viên đang phụ trách tại các bộ phận (n = 110)..........................31
Bảng 3.4. Tỷ lệ đạt về nguồn nhân lực thực hiện hoạt động công tác xã hội trong
bệnh viện (n = 110)................................................................................................31
Bảng 3.5. Những trở ngại, khó khăn của bệnh viện khi triển khai các hoạt động
Công tác xã hội (n = 110)......................................................................................33

Bảng 3.6. Tỷ lệ tiếp cận, tham gia của người bệnh và người nhà người bệnh về các
hoạt động Công tác xã hội đang được thực hiện tại Bệnh viện (n = 391)..............33
Bảng 3.7. Mức độ hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh (n = 391).........34
Bảng 3.8. Mong đợi của người bệnh và người nhà đối với việc tổ chức các hoạt
động Công tác xã hội tại bệnh viện.......................................................................34
Bảng 3.9. Những trở ngại, khó khăn của người bệnh và người nhà khi đến khám
và điều trị............................................................................................................... 35


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1. Thang bậc về thuyết nhu cầu con người của Maslow...............................12
Biểu đồ 3.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động Công tác xã hội.........32
Biểu đồ 3.2. Mong đợi của cán bộ quản lý, nhân viên tại bệnh viện (n = 110).............32


1
ĐẶT VẤN ĐỀ

Công tác xã hội là một ngành khoa học và nó cũng như bao ngành khoa học
khác đảm nhiệm sứ mệnh phát triển con người và xã hội. Công tác xã hội là một nghề,
một hoạt động chuyên nghiệp nhằm trợ giúp các cá nhân, gia đình và cộng đồng nâng
cao năng lực đáp ứng nhu cầu và tăng cường chức năng xã hội, đồng thời thúc đẩy môi
trường xã hội về chính sách, nguồn lực và dịch vụ nhằm giúp cá nhân, gia đình và
cộng đồng giải quyết và phòng ngừa các vấn đề xã hội góp phần đảm bảo an sinh xã
hội, thúc đẩy con người và xã hội phát triển. Công tác xã hội tác động vào nhiều lĩnh
vực của đời sống như: Y tế, giáo dục, trường học, tòa án, phúc lợi trẻ em, phúc lợi gia
đình, dịch vụ xã hội cho nhóm người đặc biệt,… Tuy nhiên trong tất cả những lĩnh vực
đó thì Công tác xã hội trong lĩnh vực y tế đang là một vấn đề mang tính thời sự, cấp
bách và nan giải.

Nâng cao sức khỏe cho mọi người là mục tiêu lớn, mục tiêu chiến lược của Tổ
chức y tế thế giới, của nhiều quốc gia phát triển và của cả ngành y tế nước ta. Sức
khỏe là thước đo chung của mọi xã hội văn minh. Sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh
thần là hai khía cạnh không thể tách rời, trong hoạt động khám và chữa bệnh tại bệnh
luôn quan tâm đến hai khía cạnh này nhằm phục vụ tốt nhất cho người bệnh, vì vậy
cần có nhân viên Công tác xã hội trong bệnh viện để phát huy vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc tạo dựng mối quan hệ hài hòa giữa tinh thần và thể chất của người
bệnh, giữa người bệnh với người thân, giữa người bệnh với những người xung quanh
và với hệ thống nhân viên y tế. Sự có mặt của nhân viên Công tác xã hội trong bệnh
viện giúp quá trình khám và điều trị của bệnh nhân diễn ra nhanh hơn, hiệu quả hơn và
chuyên nghiệp hơn. Chính vì thế tại các nước phát triển, hầu hết các bệnh viện đều có
phòng Công tác xã hội. Sự hỗ trợ của nhân viên công tác xã hội đã làm tăng thêm sự
hài lòng của người bệnh và người thân khi đến điều trị tại bệnh viện.
Tại Việt Nam, hình thành và phát triển nghề Công tác xã hội có vai trò rất quan
trọng do đó ngày 15 tháng 03 năm 2010, Thủ tướng Chính Phủ đã ban hành Quyết
định 32/2010/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án phát triển nghề Công tác xã hội trong


2
giai đoạn 2010 - 2020, trong đó xác định rõ mục tiêu, nội dung hoạt động nhằm phát
triển Công tác xã hội trở thành một nghề ở Việt Nam. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng
cho việc hình thành và phát triển nghề Công tác xã hội trong các lĩnh vực y tế ở nước
ta nói chung và Công tác xã hội trong Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang nói riêng.
Công tác xã hội trong bệnh viện cũng đã bước đầu xuất hiện tại một số bệnh viện
tuyến trung ương và tuyến tỉnh với cả đội ngũ chuyên nghiệp và bán chuyên như Bệnh
viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Nhi trung ương, Viện Huyết học và Truyền máu trung ương,
Bệnh viện Bạch Mai,… hoạt động này đã góp phần hỗ trợ cho bệnh nhân, thân nhân
đặc biệt bệnh nhân nghèo và thân nhân, Công tác xã hội còn giảm thiểu các gánh nặng
bệnh tật, lo âu, kinh phí khám chữa bệnh, …và cán bộ y tế giảm tải những khó khăn,
áp lực trong quá trình khám chữa bệnh. Trong khi đó vấn đề Công tác xã hội trong

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang là một vấn đề mới chưa có nhiều kinh nghiệm. Sự
can thiệp của ngành trong vấn đề nâng cao sức khỏe mới bắt đầu được vận dụng. Vì
thế rất cần có những đề tài làm rõ nhu cầu, vai trò của Công tác xã hội trong Bệnh
viện, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp hữu hiệu để xây dựng có hiệu quả mô hình Công
tác xã hội chuyên nghiệp nâng cao sự hài lòng của người bệnh và người nhà bệnh
nhân.
Để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, song song với các hoạt động y tế,
bệnh viện cần thành lập phòng Công tác xã hội để hỗ trợ người bệnh một cách tốt nhất.
Vậy thực trạng hoạt động Công tác xã hội trong bệnh viện hiện nay như thế nào? Qua
đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hoạt động Công tác xã hội chuyên nghiệp trong
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và hỗ trợ
đối với bệnh nhân, thân nhân? Để trả lời những câu hỏi này chúng tôi quyết định
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng hoạt động Công tác xã hội tại Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Kiên Giang”.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Xác định thực trạng hoạt động công tác xã hội tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Kiên Giang năm 2019;


3
2. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động Công tác xã hội tại
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang.
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Khái quát về Công tác xã hội
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Công tác xã hội (CTXH) là một chuyên ngành được sử dụng để giúp đỡ cá
nhân, nhóm hoặc cộng đồng nhằm tăng cường hoặc khôi phục năng lực thực hiện chức
năng xã hội của họ và tạo ra những điều kiện thích hợp nhằm đạt được những mục tiêu

ấy (Theo Hiệp hội quốc gia các NVCTXH Mỹ - Nasw, 1970).
CTXH nhằm giúp con người thực hiện chức năng tâm lý xã hội của mình một
cách có hiệu quả và tạo ra những thay đổi trong xã hội để đem lại sự an sinh cao nhất
cho con người. CTXH còn là một nghệ thuật, một khoa học, một nghề nhằm giúp
người dân giải quyết vấn đề từ cấp độ cá nhân, nhóm, cộng đồng [1], [21], [22].
Dịch vụ xã hội: Là các tổ chức cá nhân và xã hội thực hiện các hoạt động xã hội
đáp ứng các nhu cầu bình thường và đặc biệt của cá nhân và gia đình đảm bảo các
quyền cơ bản của con người nhằm đem lại sự phát triển và cải thiện cuộc sống. Hệ
thống dịch vụ xã hội bao gồm nhiều lĩnh vực như: Y tế, giáo dục, an sinh, nông
nghiệp, hạ tầng cơ sở, … [2], [23].
An sinh xã hội: ASXH là hệ thống các biện pháp và dịch vụ xã hội nhằm giúp
cá nhân, tập thể và cộng đồng vươn tới các 3 tiêu chuẩn tốt đẹp của cuộc sống, sức
khỏe, mối quan hệ cá nhân và xã hội giúp phát triển tối đa các khả năng, tăng phúc lợi
hài hòa với nhu cầu của gia đình và cộng đồng [2], [3], [24].
1.1.2. Nhiệm vụ Công tác xã hội
1.1.2.1. Hỗ trợ, tư vấn giải quyết các vấn đề về Công tác xã hội cho người bệnh
và thân nhân người bệnh


4
Hỗ trợ, tư vấn giải quyết các vấn đề về CTXH cho NB và thân nhân trong quá
trình khám bệnh, chữa bệnh (Sau đây gọi chung là người bệnh), bao gồm:
- Đón tiếp, chỉ dẫn, cung cấp thông tin, giới thiệu về dịch vụ khám chữa bệnh
của BV cho BN ngay từ khi BN vào khoa khám bệnh hoặc phòng khám bệnh.
- Tổ chức hỏi thăm người bệnh và người nhà người bệnh để năm bắt thông tin
về tình hình sức khỏe, hoàn cảnh khó khăn của người bệnh, xác định mức độ và có
phương án hỗ trợ về tâm lý, xã hội và tổ chức thực hiện.
- Hỗ trợ khẩn cấp các hoạt động CTXH cho người bệnh là nạn nhân của bạo
hành, bạo lực gia đình, bạo lực giới, tai nạn, thảm họa nhằm bảo đảm an toàn cho
người bệnh: Hỗ trợ về tâm lý, xã hội, tư vấn về pháp lý, giám định pháp y, pháp y tâm

thần và các dịch vụ phù hợp khác.
- Hỗ trợ, tư vấn cho người bệnh về quyền, lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ của
người bệnh, các chương trình, chính sách xã hội về BHXH, trợ cấp xã hội trong khám
chữa bệnh.
- Cung cấp thông tin, tư vấn cho người bệnh có chỉ định chuyển cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc xuất viện.
- Hỗ trợ thủ tục xuất viện và giới thiệu người bệnh đến các địa điểm hỗ trợ tại
cộng đồng (nếu có).
- Phối hợp, hướng dẫn các tổ chức, tình nguyện viên có nhu cầu thực hiện, hỗ
trợ về CTXH của bệnh viện [4], [5], [6].
1.1.2.2. Thông tin, truyền thông và phổ biến, giáo dục pháp luật
- Thực hiện công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
- Xây dựng kế hoạch truyền thông giáo dục sức khỏe cho người bệnh và tổ chức
thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Xây dựng nội dung, tài liệu để giới thiệu, quảng bá hình ảnh, các dịch vụ và
hoạt động của bệnh viện đến người bệnh và cộng đồng thông qua tổ chức các hoạt
động, chương trình, sự kiện, hội nghị, hội thảo.
- Cập nhật và tổ chức phổ biến các chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên
quan đến công tác khám bệnh, chữa bệnh, hoạt động của bệnh viện cho nhân viên y tế,
người bệnh và người nhà người bệnh.
- Tổ chức thực hiện quy tắc ứng xử, hòm thư góp ý của bệnh viện.


5
- Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao phù hợp cho nhân
viên y tế và người bệnh [7].
1.1.2.3. Vận động tiếp nhận tài trợ
Thực hiện hoạt động từ thiện và vận động, tiếp nhận tài trợ về kinh phí, vật chất
để hỗ trợ người bệnh có hoàn cảnh khó khăn.
1.1.2.4. Hỗ trợ nhân viên y tế

- Cung cấp thông tin về người bệnh cho nhân viên y tế trong trường hợp cần
thiết để hỗ trợ công tác điều trị.
- Động viên, chia sẻ với nhân viên y tế khi có vướng mắc với người bệnh trong
quá trình điều trị.
1.1.2.5. Đào tạo, bồi dưỡng
- Tham gia hướng dẫn thực hành nghề công tác xã hội cho học sinh, sinh viên
các cơ sở đào tạo nghề công tác xã hội.
- Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về CTXH cho NVYT.
- Phối hợp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cơ bản về y tế cho NVCTXH [8], [24].
1.1.2.6. Tổ chức đội ngũ cộng tác viên làm Công tác xã hội của bệnh viện
1.1.2.7. Tổ chức các hoạt động từ thiện, công tác xã hội tại cộng đồng
1.1.2.8. Hình thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ Công tác xã hội của bệnh viện
Căn cứ quy mô giường bệnh, điều kiện về nhân lực, kinh phí và phạm vi hoạt
động chuyên môn. giám đốc bệnh viện quyết định thành lập hoặc báo cáo cấp có thẩm
quyền quyết định thành lập một trong các hình thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ CTXH
của bệnh viện sau đây:
- Phòng Công tác xã hội thuộc bệnh viện.
- Tổ Công tác xã hội thuộc Khoa khám bệnh hoặc Phòng điều dưỡng hoặc
Phòng kế hoạch tổng hợp hoặc Phòng Quản lý chất lượng của bệnh viện [8], [11].
1.1.3. Chức năng của Công tác xã hội
- Phòng ngừa: Ngăn cản và đề phòng vấn đề khó khăn có thể xảy ra (Tâm lý,
quan hệ hoặc kinh tế).
- Trị liệu: Loại trừ, giảm bớt hay trị liệu những khó khăn, tổn thương mà cá
nhân, nhóm và cộng đồng đang gặp phải.


6
- Phục hồi: Phục hồi các chức năng hoạt động về thể chất, tâm lý, xã hội cho
những người bị thiệt thòi.
- Phát triển: Phát triển toàn diện về mặt thể chất và tinh thần, phát huy tiềm

năng, tăng cường năng lực để thân chủ có thể thực hiện tốt chức năng của họ, nâng cao
chất lượng cuộc sống và tăng cường trách nhiệm xã hội [9].
Bảng 1.1. Phân biệt giữa hoạt động từ thiện cứu trợ và công tác xã hội
HOẠT ĐỘNG TỪ THIỆN

CÔNG TÁC XÃ HỘI

Giúp đỡ người khó khăn, hoạn Giúp đỡ người khó khăn, hoạn
Mục tiêu

nạn do nhiểu nguyên nhân khác nạn do nhiều nguyên nhân khác
nhau như đau ốm, thiên tai…

nhau….

- Lòng thương người.

- Lòng thương người.

- Thiện tâm, thiện chí.

- Thiện tâm, thiện chí.

- Đạo đức, tôn giáo.

- Đối tượng và lợi ích của đối

- Cá nhân: Thỏa mãn nhu cầu
Động cơ


tâm lý (Tự khẳng định, tự bù

tượng là mối quan tâm hàng
đầu.

đắp…).
- Tạo uy tín cho tập thể, cá
nhân.
- Che giấu ý đồ riêng.
Phương pháp

- Vận động sự đóng góp của - Làm cho thân chủ có vấn đề
người khác.
- Phân phối vật chất quyên góp
được hay hàng hóa viện trợ đến
đối tượng.

phát huy tiềm năng của chính
mình để tự vươn lên, đóng góp
cho xã hội.
- Bằng các phương pháp khoa
học xã hội dựa trên kiến thức,


7
- Mang tính hình thức.

kỹ năng chuyên môn để giúp
thân chủ "tự lực".


Mối quan hệ
giữa người
giúp đỡ và
người được
giúp đỡ

- Nhất thời có khi không có mối - Là mối quan hệ nghề nghiệp
quan hệ nào.

- Mang tính chất bình đẳng, tôn

- Từ trên xuống.

trọng lẫn nhau.

- Thái độ ban ơn, kẻ cả.

- Cung ứng các DVXH

- Chủ động.
- Quyết định.
Người giúp đỡ

- Tìm hiểu nhu cầu, tôn trọng
sự tự quyết của đối tượng, "làm
với", gây ý thức, khuyến trợ

- Áp đặt.
- Làm thay.
- Thụ động.

Người được
giúp đỡ

- Trông chờ.

- Chủ động tham gia giải quyết
vấn đề của chính mình.

- Ỷ lại.
- Vấn đề thật không được giải - Vấn đề được giải quyết, đối
quyết, chỉ xoa dịu tạm thời.
Kết quả
- Đối tượng có thể trở thành ỷ

tượng được giúp đỡ khắc phục
khó khăn, vươn lên, tự lực.

lại, đòi hỏi, chờ đợi lệ thuộc.

1.1.4. Tiến trình Công tác xã hội
1.1.4.1. Xác định vấn đề
- Nhân viên Công tác xã hội (NVCTXH) thiết lập mối quan hệ tin tưởng, quan
tâm, tìm hiểu, dựa trên các kỹ năng lắng nghe, đặc câu hỏi, quan sát.


8
- Thân chủ hợp tác bằng cách bộc lộ vấn đề của mình.
- NVCTXH cần xác định đúng đắn vấn đề để quá trình giải quyết vấn đề với
thân chủ đi đúng hướng.
1.1.4.2. Phân tích vấn đề

Phân tích vấn đề một cách toàn diện: vấn đề thuộc loại nào, ảnh hưởng đến ai,
nguyên nhân gì, tồn tại được bao lâu, đã giải quyết và kết quả ra sao?
1.1.4.3. Lập kế hoạch giải quyết vấn đề
- NVCTXH cùng với thân chủ đề ra tất cả các giải pháp có thể có, cần khuyến
khích tính sáng tạo, các bên tham gia ý kiến một cách bình đẳng.
- Cả hai cùng trả lời các câu hỏi sau: Làm gì? Ai làm? Làm như thế nào? Làm
khi nào?
- Cả hai cùng đánh giá về một hay nhiều giải pháp tốt nhất, cân nhắc toànbộ
thuận lợi và bất lợi của từng giải pháp: Sử dụng nguồn lực sẵn có nào? Trổ ngại gì?
Điểm nào cần ưu tiên?


9
1.1.4.4. Quyết định và thực hiện kế hoạch
Nhân viên công tác xã hội giúp thân chủ đi đến một quyết định cuối cùng và
triển khai kế hoạch hành động cụ thể để thực hiện giải pháp đã chọn.
1.1.4.5. Lượng giá – kết thúc hoặc tiếp tục giúp đỡ
Nhân viên công tác xã hội đánh giá kết quả sau khi thực hiện giải pháp, làm
việc với thân chủ để xem có cần sửa đổi hoặc bổ sung gì không, có thành công hay
không, có hài lòng với kết quả không, giải pháp có thực tế không, có điều gì không
ngờ tới không? [8], [9].
1.2. Nhân viên Công tác xã hội
Nhân viên công tác xã hội là những người được đào tạo một cách chuyên
nghiệp về công tác xã hội sử dụng những kiến thức và kỹ năng của mình nhằm: Giúp
cho xã hội thấy rõ trách nhiệm của mình đối với sự phát triển chung của xã hội.
Thân chủ: Là cá nhân, nhóm hay cộng đồng cần các Dịch vụ y tế (DVYT) hay sự trợ
giúp của NVCTXH.
1.2.1. Mục đích của nhân viên Công tác xã hội
- Cung cấp các dịch vụ xã hội.
- Tăng cường khả năng giải quyết và đối phó với các vấn đề của mình.

- Tiếp cận các nguồn lực.
- Thiết lập những mối quan hệ thuân lợi giữa họ và môi trường của họ.
Mục đích của CTXH: Khuyến khích, thúc đẩy, phục hồi, duy trì và tăng cường
việc thực hiện chức năng xã hội của cá nhân, nhóm, các tổ chức và các cộng đồng
thông qua cách tìm ra những tiềm năng nội lực của họ và tiềm năng trong xã hội để
giúp họ hoàn thành công 4 việc, phòng ngừa, giảm nhẹ những đau khổ và để giải quyết
vấn đề của chính họ.


10
1.2.2. Mục tiêu cụ thể của nhân viên Công tác xã hội
- Giúp BN nâng cao khả năng ứng phó và tự giải quyết vấn nạn của mình.
- Giúp thân chủ tiếp cận các nguồn tài nguyên cộng đồng như các dịch vụ công
cộng, trung tâm y tế, trường học, các hoạt động tôn giáo, văn hoá.
- Giúp cho các tổ chức đáp ứng nhu cầu của thân chủ.
- Phân phối tài nguyên vật chất của xã hội: Vận động để chính quyền các cấp
dành ngân khoản xứng đáng hàng năm cho các nhu cầu của người nghèo trong XH.
- Giữ vai trò an toàn xã hội khi cần thiết.
1.2.3. Vai trò của nhân viên Công tác xã hội
- Giáo dục: NVCTXH tìm cách chuyển thông tin đến thân chủ một cách tốt
nhất, giúp họ thay đổi nhận thức và hành vi.
- Chiếc cầu nối: NVCTXH hiểu rõ nhu cầu của thân chủ và các nguồn tài
nguyên, vì vậy NVCTXH phải tích cực nối kết đối tượng với nguồn tài nguyên.
- Tạo điều kiện: NVCTXH tạo điều kiện cho thân chủ tăng dần khả năng bàn
bạc, lựa chọn, lấy quyết định và hành động để giải quyết vấn đề theo sự hiểu biết và
quyết định của riêng họ.
- Người trung gian: NVCTXH giúp một hay nhiều thân chủ (thân chủ và những
người có liên hệ chặt chẽ) hiểu quan điểm của nhau và cùng thấy quan điểm chung hay
đi đến được sự thỏa thuận hoặc hiểu quan điểm chung.
- Biện hộ: Đây là một trong những vai trò quan trọng của NVCTXH. NVCTXH

trong tư cách này là người đại diện cho tiếng nói của thân chủ, để đạt đến các cơ quan
thẩm quyền, tổ chức xã hội những vấn đề bức xúc của thân chủ. NVCTXH thực hiện
vai trò này với quyền mà thân chủ trao.


11
- Tư vấn: Cung cấp các kiến thức và thông tin cho thân chủ để đạt được mục
tiêu và mục đích đã hoạch định.
- Nghiên cứu khoa học: Thu thập các thông tin, phân tích tình huống và vấn đề,
từ đó chuyển những phân tích trên thành chương trình hành động.
- Lập kế hoạch: Lập các kế hoạch hành động dựa trên các thông tin đã được
đánh giá, để cùng với thân chủ có các bước hành động phù hợp trong tiến trình giải
quyết vấn đề của thân chủ.
- Điều phối: Đảm bảo cho thân chủ có quyền đối với các dịch vụ cần thiết và
các dịch vụ này được thực hiện có hiệu quả. Vai trò này thể hiện khi thân chủ vì thiếu
hiểu biêt,quá nhỏ, thiếu động lực,… để tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ.
Ngoài ra, NVCTXH còn đóng vai trò điều phối các dịch vụ hỗ trợ cho thân chủ
được hợp lý, hợp tác trong trường hợp một thân chủ cần nhiều dịch vụ hỗ trợ [10].
1.2.4. Kỹ năng cần có của nhân viên Công tác xã hội
- Kỹ năng lắng nghe và giao tiếp.
- Kỹ năng thu thập thông tin và tổng hợp các dữ liệu.
- Kỹ năng thiết lập và duy trì các mối quan hệ giúp đỡ trong công tác chuyên
môn nghiệp vụ.
- Kỹ năng quan sát và đánh giá các hành vi ngôn ngữ có lời và không có lời.
- Kỹ năng đánh giá nhu cầu của thân chủ và đề ra những thứ tự ưu tiên trong
quá trình giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng dàn xếp và hòa giải giữa các bên.
- Kỹ năng làm cầu nối trung gian giữa các tổ chức xã hội.
- Kỹ năng khai thác và sử dụng các nguồn lực một cách linh hoạt, sáng tạo
trong việc đề ra các giải pháp mới nhằm đáp ứng nhu cầu của thân chủ.



12
- Kỹ năng tạo lòng tin nơi thân chủ và khuyến khích họ với mọi nỗ lực tự giải
quyết vấn đề của mình.
- Kỹ năng trao đổi tình cảm tế nhị, không làm tổn thương hoặc không làm cho
thân chủ xấu hổ hoặc không yên tâm.
- Kỹ năng làm rõ nhu cầu của thân chủ một cách chính xác nhằm bảo vệ quyền
lợi của thân chủ một cách có hiệu quả [12], [13].
1.2.5. Nguyên tắc đạo đức của nhân viên Công tác xã hội
1.2.5.1. Chấp nhận thân chủ
- Chấp nhận các giá trị, niềm tin và văn hoá của họ.
- Phân biệt hành vi, sự việc đối lập của con người.
- Tránh kết án, phê phán, lên lớp.
- Thân chủ thêm mặc cảm, mất tự tin và càng khó thay đổi.
- Tìm hiểu hoàn cảnh đã dẫn đưa một cá nhân đến lỗi lầm trong sự tôn trọng vô
điêu kiện giúp thân chủ lấy lại lòng tự trọng, sự tự tin để tự bộc lộ và có động lực để
biến đổi.
1.2.5.2. Tôn trọng quyền tự quyết của thân chủ
- Chỉ có thân chủ mới có thể thay đổi bản thân và cuộc sống của họ một cách
bền vững.
- Để thân chủ tham gia tích cực giải quyết vấn đề và đưa ra những quyết định
cuối cùng.
- Đưa ra những lựa chọn nhằm cung cấp cho thân chủ những cơ hội cho quyền
tự quyết.
- Tránh áp đặt ý kiến của mình (dù hay nhất, tốt nhất) lên thân chủ.
- Trong trường hợp quyết định của thân chủ gây tác hại đến bản thân hoặc
người khác thì quyền tự quyết của thân chủ phải bị giới hạn, và NVCTXH phải
đứng về phía luật pháp để quyết định nhân danh người khác.



13
1.2.5.3. Cá biệt hoá
- Con người có nhu cầu cơ bản giống nhau, nhưng mỗi người là một cá thể độc
đáo, không ai giống ai.
- Mỗi người cần được quan tâm, được tiếp nhận và được hỗ trợ cách riêng.
- Không áp dụng một kiểu can thiệp bất di bất dịch cho mọi thân chủ.
1.2.5.4. Giữ bí mật
- Tiết lộ bí mật của người khác là một vi phạm nghiêm trọng đối với quyền của
con người.
- Tập “giữ kín” (không đưa chuyện), tôn trọng sự riêng tư và những thông tin
mật của thân chủ.
- Bảo vệ quyền bảo mật của thân chủ trong các thủ tục pháp lý tới mức độ tối đa
luật pháp cho phép.
- Có thể tiết lộ thông tin mật khi cần thiết (để ngăn chặn tai hại) và với sự đồng
ý của thân chủ hay của người được quyền hợp pháp thay mặt thân chủ [14], [15].
1.2.5.5. Ý thức về chính mình
- Công cụ của CTXH chính là nhân cách, là phẩm chất của bản thân. Biến đổi
xã hội bắt đầu từ biến đổi bản thân.
- Đề phòng thói quen độc tài, ngụy biện ảnh hưởng đến nguyên tắc tự quyết của
thân chủ.
- Lưu ý đến xu hướng nói nhiều rất khó lắng nghe và khó giữ bí mật cho BN.
- Luôn luôn rà lại động cơ, đánh giá lại cách làm, ghi chép diễn tiến công việc
và các cuộc tiếp xúc.


14
- Nhận sự được hướng dẫn, đồng hành của những người chuyên nghiệp cao tuổi
nghề hơn.
- Trao đổi với đồng nghiệp để lượng giá và cải tiến cách làm.

- Dành những giây phút tĩnh lặng để suy tư, để “xét mình” và tự điều chỉnh.
1.2.5.6. Tính chất nghề nghiệp của mối tương quan giữa nhân viên Công tác xã
hội và thân chủ
Tính chất nghề nghiệp của mối tương quan giữa NVCTXH và thân chủ: Tương
quan bình đẵng.
- Tránh tuyệt đối các hình thức “đền ơn, đáp nghĩa” vì đây không phải là quan
hệ gia đình, bạn bè hay ân nghĩa.
- Không được dùng kiến thức, kỹ năng của mình để hướng người khác theo.
- Tránh tạo sự phụ thuộc về tâm lý.
- Giúp cho thân chủ mau chóng không cần tới mình nữa.
- Không tìm thoả mãn cho chính mình khi giúp đỡ người khác [16], [17], [18].
1.3. Nội dung cơ bản của thuyết nhu cầu
– Maslow nhà khoa học xã hội nổi tiếng đã xây dựng học thuyết về nhu cầu của
con người vào những năm 1950. Lý thuyết của ông nhằm giải thích những nhu cầu
nhất định của con người cần được đáp ứng như thế nào để một cá nhân hướng đến
cuộc sống lành mạnh và có ích cả về thể chất lẫn tinh thần.
– Lý thuyết của ông giúp cho sự hiểu biết của chúng ta về những nhu cầu của
con người bằng cách nhận diện một hệ thống thứ bậc các nhu cầu. Ông đã đem các
loại nhu cầu khác nhau của con người, căn cứ theo tính đòi hỏi của nó và thứ tự phát
sinh trước sau của chúng để quy về 5 loại sắp xếp thành thang bậc về nhu cầu của con
người tư thấp đến cao [25].


15

Biểu đồ 1.1. Thang bậc về thuyết nhu cầu con người của Maslow
Nhu cầu sinh lý: Đây là nhu cầu cơ bản để duy trì cuộc sống của con người như
nhu cầu ăn uống, ngủ, nhà ở, sưởi ấm và thoả mãn về tình dục.
Là nhu cầu cơ bản nhất, nguyên thủy nhất, lâu dài nhất, rộng rãi nhất của con
người. Nếu thiếu những nhu cầu cơ bản này con người sẽ không tồn tại được. Đặc biệt

là với trẻ em vì chúng phụ thuộc rất nhiều vào người lớn để được cung cấp đầy đủ các
nhu cầu cơ bản này. Ông quan niệm rằng, khi những nhu cầu này chưa được thoả mãn
tới mức độ cần thiết để duy trì cuộc sống thì những nhu cầu khác của con người sẽ
không thể tiến thêm nữa [25].
Nhu cầu về an toàn (an ninh): An toàn có nghĩa là một môi trường không nguy
hiểm, có lợi cho sự phát triển liên tục và lành mạnh của con người.
– Nội dung của nhu cầu an ninh: An toàn sinh mạng là nhu cầu cơ bản nhất, là
tiền đề cho các nội dung khác như an toàn lao động, an toàn môi trường, an toàn nghề
nghiệp, an toàn kinh tế, an toàn ở và đi lại, an toàn tâm lý, an toàn nhân sự,…
Đây là những nhu cầu khá cơ bản và phổ biến của con người. Để sinh tồn con
người tất yếu phải xây dựng trên cơ sở nhu cầu về sự an toàn. Nhu cầu an toàn nếu
không được đảm bảo thì công việc của mọi người sẽ không tiến hành bình thường
được và các nhu cầu khác sẽ không thực hiện được. Do đó chúng ta có thể hiểu vì sao


×