Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đáp án đề thi cuối học kỳ II năm học 2019-2020 môn Quản lý chất lượng trang phục - ĐH Sư phạm Kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.57 KB, 5 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
NGÀNH CÔNG NGHỆ MAY
-------------------------

ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2019-2020
Môn: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRANG PHỤC
Mã môn học: GQMA331651
Đề số: 02
Đề thi có 2 trang.
Thời gian: 60 phút.
SV không được phép sử dụng tài liệu.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
Câu 1 (2 điểm): Trình bày 2 khái niệm về sản phẩm và các thuộc tính của sản phẩm? Cho ví dụ
về các thuộc tính của 1 sản phẩm may?
Ý 1: (0,5 đ) Sản phẩm là gì? là kết quả của một hoạt động, một quá trình, có thể là vật chất hay
dịch vụ.
Dưới góc độ vật chất: sản phẩm là một đơn vị vật chất, trải qua quá trình gia công, được
tiêu thụ một cách đơn lẻ trên thị trường (0,25đ)
Theo quan điểm của kinh tế thị trường: sản phẩm là bất cứ cái gì có thể cống hiến cho
thị trường sự chú ý, sự chấp nhận, sự sử dụng, nhằm thỏa mãn một nhu cầu, một ước
muốn nào đó và mang lại lợi nhuận (kinh tế, xã hội). (0,25đ)
Ý 2 (0,5 đ) Các thuộc tính của sản phẩm? Nhóm các thuộc tính mục đích: Nhóm các thuộc tính
kinh tế, kỹ thuật: Nhóm các thuộc tính hạn chế, Nhóm các thuộc tính thụ cảm
Ý 3: (1,0 đ) Cho ví dụ về một sản phẩm mà bạn thường dùng và phân tích các thuộc tính của nó?
Tùy ý, nhưng cần phải đúng các thuộc tính mà sản phẩm đang có (mỗi thuộc tính đúng được tính
0.25 đ)
Câu 2 (2 điểm): Trình bày và cho ví dụ cụ thể về khuyết điểm lớn, khuyết điểm nhỏ trên sản
phẩm may?


Ý 1: (1 điểm)
+ Khuyết điểm lớn (lỗi nặng): Là bất cứ khuyết điểm nào làm cho sản phẩm không bán được,
hoặc tạo ra sự không vừa ý của khách hàng, ảnh hưởng đến người tiêu dùng và gây nên sự hoàn
trả sản phẩm (0,5 điểm)
+ Khuyết điểm nhỏ (lỗi nhẹ): Gồm các khuyết điểm không gây sự hoàn trả sản phẩm, không ảnh
hưởng đến người tiêu dùng và gồm cả những khuyết điểm mà ta có thể sửa chữa rõ ràng. (0,5
điểm)
Ý 2: (1 điểm): có thể chọn tùy ý, nhưng cần giải thích về phân loại khuyết điểm một cách hợp lý
(mỗi loại khuyết điểm, cần có ít nhất 2 ví dụ)
VD về khuyết điểm lớn (0,5 điểm): xước vải, thủng lỗ, gút sợi, nút bể, vết dơ ăn sâu vào lòng
vải hoặc diện tích lớn hoặc trong vùng A,B, thông số ngoài dung sai,… Đây là những lỗi nặng vì
chúng không sửa được, cần thay thế chi tiết hoặc phụ liệu
VD về khuyết điểm nhỏ (0,5 điểm): bỏ mũi, gắn nhãn sai, vết dơ trên bề mặt vải hoặc diện tích
nhỏ hoặc trong vùng C, cắt chỉ không sạch,… Đây là những lỗi nhẹ vì chúng có thể sửa được,
không cần thay thế chi tiết hoặc phụ liệu.

Câu 3 (2 điểm): Dịch nội dung sau ra tiếng Việt (chỉ cần đánh số của nội dung, không cần viết
lại)
a. The AQL is the maximum percent defective that for purposes of sampling
inspection can be considered satisfactory as a process average. (In other words,
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV

Trang: 1/1


the maximum number of defects per sampling size that will be deemed
acceptable).
b. When you inspect a sample from a lot of merchandise (if the units are
randomly selected and are a true representation of the whole), the sample will
give you an accurate projection of the true condition of the lot.


STT
a

Tiếng Anh
The AQL is the maximum percent
defective that for purposes of sampling
inspection
can
be
considered
satisfactory as a process average. (In
other words, the maximum number of
defects per sampling size that will be
deemed acceptable).

b

When you inspect a sample from a lot
of merchandise (if the units are
randomly selected and are a true
representation of the whole), the
sample will give you an accurate
projection of the true condition of the
lot.

Tiếng Việt
AQL dành cho mục đích kiểm tra thành
phẩm, là tỉ lệ phần trăm tối đa số sản
phâm bị lỗi có thể được xem đạt yêu cầu,

là một mức lỗi trung bình của quá trình
sản xuất. (Nói cách khác, là số lượng sản
phẩm bị lỗi tối đa có thể được chấp nhận
trên mỗi kích thước lấy mẫu).
(1 điểm)
Khi bạn kiểm tra một mẫu được lấy từ
một lô hàng lớn (nếu các sản phẩm được
chọn ngẫu nhiên và là đại diện thực sự
của toàn lô), sẽ cho bạn một kết quả kiểm
tra chính xác về tình trạng thực của lô
hàng.
(1 điểm)

Câu 3 (4 điểm): Đề xuất qui trình kiểm tra thông số và chi tiết (mặt ngoài) đối với sản phẩm áo
Shirt Jacket nam sau:

THÂN TRƯỚC

Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV

THÂN SAU

Trang: 1/1


D
B
C

A


S

O
E

P
2

13

Q

M
N
T

M

U

V

Túi đắp

3

12
J


F
10

11

1

I

R

6

5

N

G
7

9

Y
4
H

L

X


8

K

Túi đắp
Z

BB

AA
Túi mổ

Tà áo
DD

CC

Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV

EE

Trang: 1/1


II
HH

Tay áo

14

JJ
16

GG

15

KK

Vẽ hình cho các nội dung trên thân trước: 0.75 điểm
Vẽ hình cho các nội dung trên thân sau: 0.25 điểm
Vị
trí
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q

R
S

Nội dung kiểm tra thông số (35 nội dung 1,7 điểm)
0,1 điểm/2 ý
Vòng cổ: đo từ cạnh chân cổ bên này sang bên kia
Cao giữa bản cổ: đo từ mép trên xuống mép dưới ở vị trí giữa bản cổ
Cao giữa chân cổ: đo từ mép trên xuống mép dưới ở vị trí giữa chân cổ
Dài má cổ: đo dọc theo cạnh má cổ từ đầu nhọn cổ đến đường may cặp lá ba
Rộng vai: đo từ đường tra tay bên này sang bên kia
Vòng ngực: đo từ ngã tư vòng nách bên này sang bên kia (tính cho ½)
Rộng eo: đo thẳng từ đường sườn bên này sang bên kia ở vị trí trên miêng túi mổ (tính cho
½)
Rộng lai: từ đường sườn bên này sang bên kia, tính cho ½)
Dài tay: đo từ đường tra tay đến hết manchett tay
Rộng bắp tay: đo từ ngã tư vòng nách ra vuông góc với sống tay
Rộng cửa tay: đo từ sườn tay đến giữa sống tay, tính cho ½)
Cao bát tay: đo từ mép trên xuống mép dưới của bát tay dọc theo sống tay
Vòng nách đo cong: đo dọc theo nách tay trước, từ đỉnh tay đến ngã tư vòng nách
Vai con: đo từ đỉnh vai đến hết một bên vai
Dài nắp túi đắp: đo dọc theo nắp túi từ điểm đầu mút bên này sang bên kia
Cao nắp túi đắp: đo từ cạnh trên xuống đến hết nắp túi tại giữa nắp túi
Dài túi đắp: đo dọc theo nắp túi từ trên cùng xuống đường dóng theo đáy túi (miệng túi
cách đường diễu nắp túi 1,5 cm)
Rộng đáy túi đắp: đo dọc theo đáy túi từ đường dóng cạnh túi bên này sang đường dóng
cạnh túi bên kia
Rộng nẹp thân khuy: đo từ mép nẹp khuy bên này sang bên kia, vuông góc với chiều dài
nẹp ở vị trí bất kỳ

Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV


Trang: 1/1


Vị
trí
T
U
V
X
Y
Z
AA
BB
CC
DD
EE
FF
GG
HH
II
JJ
KK

Vị
trí
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Nội dung kiểm tra thông số (35 nội dung 1,7 điểm)
0,1 điểm/2 ý
Vị trí nút thứ hai: đo từ tâm nút thứ nhât xuông đến tâm nút thứ hai
Khoảng cách các nút: đo từ tâm nút thứ ( n) xuông đến tâm nút tiếp theo
Hạ nắp túi đắp: đo từ đỉnh vai đến mép trên của nắp túi
Vào túi đắp: đo từ mép nẹp đến cạnh túi đắp
Định vị tâm khuy trên nắp túi đắp: đo từ mép trên của nắp túi xuống tâm khuy trên nắp túi
Rộng miệng túi mổ: đo trên đường diễu cạnh miệng túi từ mép bên trái sang bên phải
Dài miệng túi mổ: do dọc theo miệng túi từ trên xuống dưới
Vào túi mổ phía trên: đo từ nẹp áo đến góc trên của miệng túi
Vào túi mổ phía dưới: đo từ nẹp áo đến góc dưới của miệng túi
Dài tà áo: đo từ mép lai đến mép đường diễu xẻ tà
Cao lai/ rộng diễu xẻ tà: đo từ mép lai đến đường may lai/tà
Rộng đô: đo theo đường ráp đô, từ đường tra tay bên này sang bên kia
Cao đô: đo từ giữa cổ sau đến hết đô.
Dài áo (từ giữa cổ sau tới cuối lai)
Dài đường xẻ trụ

Vị trí khuy/nút từ mép trên bát tay: đo từ mép trên cạnh bát tay đến tâm khuy/cúc
Vị trí khuy/nút từ cạnh bát tay: đo từ cạnh bát tay đến tâm khuy/cúc (đo song song với
đường tra bát tay)

Nội dung kiểm tra chi tiết theo CHIỀU KIM ĐỒNG HỒ
( 16 nội dung  1,3 điểm )
Cầm 2 đầu vai, kiểm tra ngoại quan thân trước: nẹp, đối xứng các túi
Kiểm cổ áo mặt trước, sau: kiểm các đường diễu cổ, khuy, nút chần giữa cổ, bọc và mí cổ
Kiểm tra đường diễu vai con bên trái từ cạnh cổ đến vòng nách, kiểm vòng nách trước trái
Kiểm tra tay trái và cửa tay trái, lộn cửa tay để kiểm tra
Kiểm tra đường sườn tay, sườn thân và xẻ tà trái
Kiểm tra túi đắp trái: nắp túi và thân túi
Kiểm tra túi mổ trái, lộn đáy túi để kiểm tra
Kiểm tra lai áo, lộn lai để kiểm tra
Kiểm tra túi mổ phải, lộn đáy túi để kiểm tra
Kiểm tra túi đắp phải: nắp túi và thân túi
Kiểm tra đường xẻ tà, sườn thân và sườn tay phải
Kiểm tra cửa tay phải, lộn cửa tay để kiểm tra và mặt ngoài tay phải
Kiểm tra đường vòng nách trước phải, diễu vai con bên phải từ nách đến đỉnh vai.
Úp thân sau sản phẩm xuống, kiểm toàn diện thân sau và đường ráp đô
Kiểm nách trái và tay trái : chèn tay, đường tra bát tay và khuy cúc trên bát tay
Kiểm nách trái và tay trái : chèn tay, đường tra bát tay và khuy cúc trên bát tay.

Ngày 25 tháng 7 năm 2020
GV biên soạn

Trần Thanh Hương

Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV


Trang: 1/1



×