Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

PHÂN CẮT TRỨNG, PHÔI NANG, PHÔI VỊ VÀ HÌNH THÀNH LÁ PHÔI THỨ BA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 27 trang )

Chương 7: PHÂN CẮT TRỨNG, PHÔI NANG,
PHÔI VỊ VÀ HÌNH THÀNH LÁ PHÔI THỨ BA
1, PHÂN CẮT TRỨNG
Sự phân cắttrứng xảyrangaysaukhihiệntượng thụ tinh hoàn thành. Phân
cắttrứng (chính xác là hợptử) đặctrưng cho tấtcả các động vật đabào
nhưng xảy ra khác nhau ở các động vật khác nhau.
Có hai kiểuphâncắttrứng:
PHÂN CẮT HOÀN TOÀN: Là toàn bộ hợptửđều được phân chia thành
nhiềuphôibào.
PHÂN CẮT KHÔNG HOÀN TOÀN: Là chỉ mộtphầnhợptửđược phân
chia, phầncònlại không phân chia.
PHÂN CẮT HOÀN TOÀN
(1) Phân cắt hoàn toàn đều: Toàn bộ trứng đềubị phân chia. Tấtcả phôi
bào mới được hình thành có kích thướcbằng nhau, thường gặp ở trứng
đồng hoàng.
(2) Phân cắt hoàn toàn nhưng không đều: Toàn bộ trứng bị phân chia,
nhung các phôi bào có kích thước không bằng nhau. Hiệntượng này gặp ở
trứng gian hoàng như trứng lưỡng thê.
PHÂN CẮT HOÀN TOÀN (tt)
(3) Phân cắtxoắn ốc: Đasố các loài động vậtthânmềmvàgiunđốt
ngườitacònthấyhiệntượng phôi bào mới hình thành ở lần phân cắt3
lệch góc so vớiphôibàonằmphíadưới nó. Đólàhiệntượng phân cắt
hoàn toàn, xoắn ốc. Nguyên nhân do thoi phân cắtnằm nghiêng hoặc
do phôi bào mới hình thành di chuyểnmạnh.
PHÂN CẮT KHÔNG HOÀN TOÀN
(1) Phân cắtdạng đĩa: Trứng cá xương, bò sát và chim noãn hoàng là bộ
phậnrấtlớn. Phôi phát triểntừđĩatế bào chấtvànhânphânbốởcực
động vật. Noãn hoàng trong quá trình phân cắtgiữ nguyên, chỉ có đĩatế
bào chất tham gia. Rãnh phân cắthoặc ăn nông trên bề mặthoặc đisâuvà
phân chia trên toàn bộđĩa.
A - D: Các giai đoạn


phân cắt ở cực động
vật;
E - G: Lát cắt qua phôi
nang sớm.
1 - Xoang phôi nang;
2 - Ngoạiphôibì
(2) Phân cắtbề mặt: Kiểu phân cắtnàyxảyraở trứng trung hoàng. Khi
phân cắt, nhân phân chia thành nhiềuphầnnhỏ và quanh mỗiphầnbao
bọcmộtíttế bào chấtnhư những "hòn đảo" nằm trong khối noãn hoàng
không phân chia. Sau đó các đảo này chui qua khối noãn hoàng di
chuyển ra ngoạivi củatrứng hợpvớilớptế bào chất ở phía ngoài và tiếp
tục phân chia cho ra nhiều phôi bào bao quanh khối noãn hoàng nằm
trong.
PHÂN CẮT KHÔNG HOÀN TOÀN (tt)
A: Phân cắt nhân; B: Phân chia nhiềulần; C: Nhân điraphía
ngoài trứng; D: Các phôi bào mớihìnhthànhtại phía ngoài trứng.
1- Nhân; 2 - Tế bào chất; 3 - Noãn hoàng.
TỐC ĐỘ PHÂN CẮT
Tốc độ phân cắtkhácnhautuỳ loại động vật.
Cá diếc: quá trình phân cắtxảy ra trong vòng 20 phút.
Ếch: 1 giờ
Người: lần phân cắt 1 và 2 cách nhau 1 giờ.
Tốc độ phân cắtphụ thuộcvàonhiệt độ củamôitrường, đốivới các
động vậtthụ tinh ngoài ảnh hưởng này rấtrõràng.
Nhưng trong cùng mộtthể phôi, tốc độ phân cắtcũng khác nhau ở các
nhóm phôi bào khác nhau.
Ví dụ: ở phôi ếch, các phôi bào chứa nhiềutế bào chấ
t ở cực động vật
phân cắtnhanhhơn ở cựcthựcvậtchứanhiều noãn hoàng.
2. PHÔI NANG

(1) Phôi nang có xoang: Phôi nang có xoang rỗng ở giữa, thành gồmmột
lớptế bào hay nhiềulớptế bào. Các tế bào ở phía ngoài thường có tiêm
mao để giúp cho phôi nang vận động đượctrongnước.
Các nhóm động vậtnhư tôm he, cầu gai, cá lưỡng tiêm
(2) Phôi nang hai cực: Phôi nang có hai cực đượctạo nên do kích thước
các phôi bào không bằng nhau. Ở cực động vậtgồm các phôi bào có kích
thướcnhỏ gọi là mái phôi và ở cựcthựcvậtgồm có các phôi bào lớngọilà
đáy phôi.
lưỡng thê thuộcdạng này
(3) Phôi nang dạng đĩa: Phôi nang này có dạng như một cái đĩaúplên
khối noãn hoàng. Giữa đĩa phôi và noãn hoàng có mộtkhehẹp-đólà
xoang phôi nang. Phôi nang này hình thành do phương thứcphâncắtcủa
dạng đĩacủatrứng đoạn hoàng.
Phôi củacáxương thuộcdạng này.
PHÔI NANG (tt)
(4) Phôi nang đặc: Phôi nang này không có xoang, các phôi bào xếpsắp
dày đặc. Cực động vậtgồm các phôi bào nhỏ và cựcthựcvậtgồm các phôi
bào lớn.
Phôi nang củanhững loài động vậtthuộclớp xúc tu
(5) Chu phôi nang: Ở dạng phôi nang này các phôi bào phân bốởbề mặt
bao quanh khối noãn hoàng bên trong. Phôi nang được hình thành do
phương thức phân cắtbề mặtcủatrứng trung hoàng tạo thành.
(6) Phôi nang dạng bóng: Phôi nang này hình thành do phương thức phân
cắttrứng của nhóm động vật có vú. Trong quá trình phân cắt, các phôi bào
chia làm hai nhóm: nhóm có kích th
ướclớnvànhómcókíchthướcnhỏ.
Do nhóm có kích thướcnhỏ có tốc độ phân cắt nhanh dầndầnbaotrùm
toàn bộ thể phôi tạo thành và nuôi dồnnhómkíchthướclớnvàomộtchỗ,
tao thành nụ phôi.
CÁC DẠNG PHÔI NANG

A: Phôi nang của Amphioxus
(động vậtcódâysống bậc
thấp).
B: Phôi nang cá xương,
C: Phôi nang lưỡng thê,
D: Phôi nang động vậtcóvú.
3. PHÔI VỊ
(1) Phương thức lõm vào: Phương thức này khá đơngiản. Từ phôi nang có dạng
hình cầu, đáy phôi nang cựcthựcvậtdànphẳng ra và từ từ lõm vào bên trong, dần
dần thành củacựcthựcvậttiếpgiápvới thành cực động vật. Kếtquả là thể phôi từ
một lá phôi trở thành hai lá phôi, lá phôi trong và lá phôi ngoài, chỗ lõm vào là phôi
khẩu.
(2) Phương thứcdinhập: Mộtsố tế bào ở thành phôi nang phân chia, các tế bào
mới đượctạ
o thành dắpdần vào bên trong thành phôi. Kếtquả lá phôi trong dầndần
đượctạo thành. Trường hợp này xoang phôi vị trùng với xoang phôi nang.
(3) Phương thức phân thành: Các tế bào trên thành phôi nang đồng loạt phân chia
để tạo thành hai lớptế bào. Lớp bên trong mới hình thành là lá phôi trong. Trường
hợp này xoang phôi vị cũng trùng với xoang phôi nang.
(4) Phương thức phát triểnbề mặt: Các phôi bào nhỏởcực động vậtcótốc độ
phân cắt nhanh hơn so với các phôi bào lớn ở thựcvật. Dầ
ndần các phôi bào nhỏ
lan xuống phía dưới, bao trùm lên toàn bộ cựcthựcvật. Cuốicùngthể phôi hình
thành hai lá phôi: lá phôi ngoài gồm có các phôi bào nhỏ và lá phôi trong gồm các
phôi bào lớnhơn.

×