Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

ngân hàng tại việt nam trước tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN CHÂU HOÀNG ÁNH

NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM
TRƯỚC TÁC ĐỘNG CỦA
CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ
- Ảnh hưởng của đầu tư công nghệ đến
hiệu quả hoạt động

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN CHÂU HOÀNG ÁNH

NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM
TRƯỚC TÁC ĐỘNG CỦA
CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ
- Ảnh hưởng của đầu tư công nghệ đến
hiệu quả hoạt động

Chuyên ngành

: Tài chính - Ngân hàng



Mã số chuyên ngành

: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM HÀ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
i


i

LỜI CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng luận văn “Ngân hàng tại Việt Nam trước tác động của cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư - Ảnh hưởng của đầu tư công nghệ đến hiệu
quả hoạt động” là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan
rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc
được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn
này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại
học hoặc cơ sở đào tạo khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019


Nguyễn Châu Hoàng Ánh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Mở Thành phố
Hồ Chí Minh, Khoa Đào tạo Sau Đại học đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi học tập và nghiên cứu.
Bên cạnh đó, tôi xin bày tỏ lòng trân trọng nhất đến Ts. Phạm Hà, người thầy đã
truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm thực tế và đưa ra những góp ý rất hữu ích giúp tôi
nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Ngoài ra, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ và anh chị, những người đã
trực tiếp hỗ trợ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên
cứu.
Một lần nữa, tôi xin gửi lời tri ân đến Nhà trường, toàn thể quý Thầy cô và Gia
đình.


iii

TÓM TẮT
Trong thời gian gần đây, những cụm từ liên quan đến cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư (viết tắt là cuộc CMCN 4.0) xuất hiện rất thường xuyên trên các phương
tiện thông tin báo chí và các diễn đàn khoa học do làn sóng tác động mạnh mẽ của
cuộc CMCN này lên nền kinh tế - xã hội toàn cầu nói chung và sự xuất hiện của
hàng loạt các giải pháp công nghệ hiện đại liên quan mật thiết đến hoạt động của
các ngân hàng nói riêng, điển hình như: Dữ liệu lớn, Internet kết nối vạn vật, Trí tuệ
nhân tạo,…. Những công nghệ hiện đại này có thể giúp các ngân hàng bắt kịp và
hòa nhập rất nhanh vào sự phát triển chung của hệ thống ngân hàng quốc tế, tuy

nhiên để làm được đều đó đòi hỏi các ngân hàng phải xác định được những điểm
mạnh đang sở hữu và những điểm yếu đang tồn tại, đồng thời nắm bắt được những
cơ hội mang lại từ cuộc CMCN 4.0, cũng như vượt qua những thách thức, để từ đó
ngân hàng có thể trang bị đầy đủ hành trang cần thiết.
Mặc dù vai trò của đầu tư và phát triển công nghệ trong bối cảnh diễn ra cuộc
CMCN 4.0 ngày càng rõ rét, tuy nhiên tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu thực
nghiệm liên quan đến vấn đề này, vì thế nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích
tác động của đầu tư công nghệ lên hiệu quả kỹ thuật ngân hàng, dựa trên mẫu quan
sát gồm 28 ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn 2004 – 2017, thông qua các
phương pháp ước lượng dữ liệu bảng như: phân tích biên ngẫu nhiên (SFA), mô
hình các ảnh hưởng cố định (FEM), mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) và
mô hình hồi quy với các sai số chuẩn mạnh. Kết quả nghiên cứu cung cấp bằng
chứng thực nghiệm cho thấy đầu tư công nghệ có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả
kỹ thuật ngân hàng với cường độ tác động khá lớn; bên cạnh đó kết quả nghiên cứu
cũng chỉ ra rằng tỷ lệ tiền gửi của khách hàng mang đến ảnh hưởng tiêu cực cho
hiệu quả kỹ thuật, trong khi hệ số hồi quy của các biến còn lại như: quy mô nguồn
nhân lực, nợ xấu, chi phí hoạt động, vốn chủ sở hữu và quy mô ngân hàng không có
ý nghĩa thống kê nên không được đưa vào kết quả nghiên cứu. Như vậy từ các phân
tích và kết quả thực nghiệm trên, nghiên cứu đã đề xuất ra các khuyến nghị phù hợp


iv

nhằm nâng cao hiệu quả kỹ thuật ngân hàng trước làn sóng tác động của cuộc
CMCN 4.0


v

MỤC LỤC

LỜI CAM KẾT ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ......................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1.

LÝ DO NGHIÊN CỨU .................................................................................1

1.2.

VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................................................2

1.3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................3

1.4.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.............................................................................3

1.5.

PHƯƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI CỦA NGHIÊN CỨU ...............................3

1.6.


Ý NGHĨA VÀ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU .........................................3

1.7.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..............................................................4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................... 6
2.1. HÀM SẢN XUẤT COBB – DOUGLAS VÀ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
ĐẾN YẾU TỐ CÔNG NGHỆ .................................................................................6
2.1.1.

Hàm sản xuất Cobb - Douglas ................................................................6

2.1.2.

Lý thuyết liên quan đến yếu tố công nghệ ..............................................6

2.2.

NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN YẾU TỐ CÔNG NGHỆ ......................7

2.2.1.

Nghiên cứu của Ho và Mallick (2010) ...................................................7

2.2.2.

Nghiên cứu của Casolaro và Gobbi (2007) ............................................8

2.2.3.


Nghiên cứu của Lin (2007) .....................................................................9

2.2.4.

Nghiên cứu của Nyapara (2013) ...........................................................10

2.3.

NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CUỘC CMCN 4.0 .............................10

2.4.

NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BIẾN MÔ HÌNH ......................12


vi

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 23
3.1.

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .......................................................23

3.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................23

3.2.1.

Mô hình phân tích biên ngẫu nhiên ......................................................24


3.2.2.

Mô hình hồi quy....................................................................................25

3.2.3.

Các phương pháp sử dụng trong mô hình hồi quy ...............................26

3.2.4.

Quy trình lựa chọn mô hình và ước lượng hệ số hồi quy .....................28

3.3.

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..........................................................................29

3.3.1.

Mô hình phân tích biên ngẫu nhiên ......................................................29

3.3.2.

Mô hình hồi quy....................................................................................30

3.4.

DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................................................35

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 38

4.1.

THỐNG KÊ MÔ TẢ ...................................................................................38

4.1.1.

Thống kê giá trị trung bình các biến quan sát .......................................38

4.1.2.

Thống kê mô tả các biến .......................................................................44

4.2.

MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN...........................................................54

4.3.

KIỂM ĐỊNH HAUSMAN LỰA CHỌN FEM VÀ REM ...........................56

4.4.

KIỂM ĐỊNH HIỆN TƯỢNG PHƯƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI ...........56

4.5.

THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................58

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................. 63
5.1.


KẾT LUẬN .................................................................................................63

5.2.

PHÂN TÍCH SWOT ....................................................................................65

5.2.1.

Điểm mạnh ............................................................................................65

5.2.2.

Điểm yếu ...............................................................................................66

5.2.3.

Cơ hội....................................................................................................67

5.2.4.

Thách thức ............................................................................................68

5.3.

KHUYẾN NGHỊ .........................................................................................72

5.4.

HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN TIẾP THEO................................74


5.4.1.

Hạn chế của nghiên cứu ........................................................................74


vii

5.4.2.

Hướng phát triển tiếp theo của nghiên cứu ...........................................75

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 77
TIẾNG ANH ...................................................................................................77
TIẾNG VIỆT...................................................................................................81
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 83
Phụ lục 1: Danh sách các ngân hàng được chọn và ký hiệu viết tắt ......................83
Phụ lục 2: Kết quả hiệu quả kỹ thuật .....................................................................85
Phụ lục 3: Kết quả phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên .................................90
Phụ lục 4: Thống kê mô tả các biến .......................................................................90
Phụ lục 5: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ...............................................91
Phụ lục 6: Kết quả hồi quy theo phương pháp FEM mô hình (3.4.1) ...................91
Phụ lục 7: Kết quả hồi quy theo phương pháp REM mô hình (3.4.1) ...................92
Phụ lục 8: Kết quả kiểm định Hausman mô hình (3.4.1) ......................................92
Phụ lục 9: Kết quả kiểm định Modified Wald mô hình (3.4.1) .............................92
Phụ lục 10: Kết quả hồi quy với các sai số chuẩn mạnh mô hình (3.4.1) .............93
Phụ lục 11: Kết quả hồi quy theo phương pháp FEM mô hình (3.4.2) .................93
Phụ lục 12: Kết quả hồi quy theo phương pháp REM mô hình (3.4.2) .................94
Phụ lục 13: Kết quả kiểm định Hausman mô hình (3.4.2) ....................................94
Phụ lục 14: Kết quả kiểm định Modified Wald mô hình (3.4.2) ...........................94

Phụ lục 15: Kết quả hồi quy với các sai số chuẩn mạnh mô hình (3.4.2) .............95


viii

DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

Trang
Hình 1.1: Kết cấu đề tài nghiên cứu ....................................................................... 4
Biểu đồ 4.1: Hiệu quả kỹ thuật trung bình giai đoạn 2004 – 2017 ..................... 45
Biểu đồ 4.2: Đầu tư công nghệ trung bình giai đoạn 2004 – 2017 ...................... 47
Biểu đồ 4.3: Quy mô nguồn nhân lực trung bình giai đoạn 2004 – 2017 ............ 48
Biểu đồ 4.4: Nợ xấu trung bình giai đoạn 2004 – 2017 ....................................... 49
Biểu đồ 4.5: Tiền gửi trung bình giai đoạn 2004 – 2017 ..................................... 50
Biểu đồ 4.6: Chi phí hoạt động trung bình giai đoạn 2004 – 2017 ...................... 51
Biểu đồ 4.7: Vốn chủ sở hữu trung bình giai đoạn 2004 – 2017 ......................... 52
Biểu đồ 4.8: Quy mô ngân hàng trung bình giai đoạn 2004 – 2017 .................... 53


ix

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Ưu điểm và khuyết điểm của phân tích biên ngẫu nhiên .................... 25
Bảng 3.2: Mô tả các biến phân tích hiệu quả kỹ thuật ......................................... 30
Bảng 3.3: Mô tả biến độc lập và các biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy ...... 31
Bảng 3.4: Danh sách các ngân hàng được chọn trong nghiên cứu ...................... 36
Bảng 4.1: Thống kê giá trị trung bình các biến theo từng ngân ừng hàng .......... 39
Bảng 4.2: Thống kê giá trị trung bình các biến theo tnăm ................................... 40

Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến ...................................................................... 45
Bảng 4.4: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến .............................................. 54
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Hausman ............................................................... 56
Bảng 4.6: Kết quả Kiểm định Modified Wald ..................................................... 56
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy mô hình (3.4.1).......................................................... 57
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy mô hình (3.4.2).......................................................... 58
Bảng 5.1: Tổng kết phân tích SWOT ................................................................... 71


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CMCN 4.0

Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư

FEM

Mô hình các ảnh hưởng cố định

Fintech

Công ty công nghệ tài chính

REM

Mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên

Robust Standard Errors


Mô hình sử dụng các sai số chuẩn mạnh

SFA

Phân tích biên ngẫu nhiên

TMCP

Thương mại cổ phần


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Chương 1 giới thiệu tổng quan nghiên cứu, bao gồm bảy nội dung: một là lý do
chọn đề tài cũng như tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, hai là vấn đề nghiên cứu,
ba là mục tiêu nghiên cứu, bốn là câu hỏi nghiên cứu, năm là phương pháp và phạm
vi nghiên cứu, sáu là ý nghĩa và hạn chế của đề tài, và cuối cùng là kết cấu đề tài
nghiên cứu.
1.1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Trong thời gian gần đây, những cụm từ liên quan đến cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư (hay viết tắt là cuộc CMCN 4.0) xuất hiện rất thường xuyên trên các
phương tiện thông tin báo chí và các diễn đàn khoa học trên thế giới. Tại Hàn Quốc,
thành phố thông minh đầu tiên được xây dựng tại thị trấn Songdo trên bờ biển Đông
Bắc Hàn với thiết kế công nghệ hiện đại kết hợp trang bị hệ thống máy tính gắn trên
đường phố nhằm kiểm soát giao thông và gắn vào căn hộ để hàng xóm có thể tổ
chức trò chuyện video,… tất cả những ứng dụng hiện đại trên nhằm mục đích theo
kịp với xu hướng phát triển chung của toàn thế giới trước tác động của cuộc CMCN
4.0.

Đặc biệt, trong giai đoạn hiện nay cuộc CMCN 4.0 đang là xu thế lớn có tác động
mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tất cả các quốc gia, do đó ngày
04/05/2017, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã ký ban hành Chỉ thị số 16/CT-TTg
về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc CMCN 4.0, theo đó từ nay đến hết năm 2020
phải tập trung phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, khuyến khích doanh nghiệp
đổi mới công nghệ… để tập trung tối đa lợi thế (Lê Bảo Khánh, 2017).
Như vậy, cuộc CMCN 4.0 đã đang và sẽ mang đến nhiều ảnh hưởng cho nền kinh tế
toàn cầu nói chung và hệ thống ngân hàng tại Việt Nam nói riêng khi hàng loạt giải
pháp công nghệ hiện đại ra đời liên quan mật thiết đến hoạt động ngân hàng, đó là
sự phát triển của lĩnh vực Kỹ thuật số bao gồm các công nghệ đặc trưng như: Điện
toán đám mây, Dữ liệu lớn, Internet kết nối vạn vật, Trí tuệ nhân tạo, Khối chuỗi,
Người máy tự động,.….


2

Từ những phân tích trên, nghiên cứu nhận thấy cuộc CMCN 4.0 sẽ tạo ra làn sóng
tác động rất lớn lên sự phát triển các ngân hàng tại Việt Nam trong tương lai, vì thế
nghiên cứu được thực hiện nhằm làm sáng tỏ thực trạng đầu tư công nghệ của các
ngân hàng tại Việt Nam. Với kết quả phân tích này sẽ giúp cho các nhà quản trị
nhận ra được mức độ tác động của đầu tư công nghệ lên hiệu quả kỹ thuật ngân
hàng, từ đó đề ra chiến lược dài hạn, nhằm đầu tư và nâng cấp công nghệ tại các
ngân hàng hợp lý hơn nhưng vẫn đảm bảo phù hợp với nguồn ngân sách của mỗi
ngân hàng. Hơn thế nữa, với chính sách quản trị và đầu tư phù hợp, theo kịp với xu
hướng phát triển chung của quốc tế, các ngân hàng tại Việt Nam có thể hoàn thiện,
đổi mới và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình với các ngân hàng khác trong
khu vực và trên thế giới, và đây cũng là lý do mà đề tài “Ngân hàng tại Việt Nam
trước tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư - Ảnh hưởng của đầu
tư công nghệ đến hiệu quả hoạt động” được thực hiện.
1.2. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Trong tương lai, dưới tác động của làn sóng CMCN 4.0 vai trò của đầu tư công
nghệ nhằm nâng cao hiệu quả kỹ thuật của các ngân hàng tại Việt Nam sẽ ngày
càng rõ nét hơn, vì thế để hiểu rõ vấn đề này nghiên cứu sẽ tiến hành phân tích
những nội dung sau:
 Thứ nhất, nghiên cứu đề cập đến khung lý thuyết và các nghiên cứu liên quan
nhằm cung cấp kiến thức nền tảng liên quan đến cuộc CMCN 4.0.
 Thứ hai, nghiên cứu phân tích và tìm ra tác động của của đầu tư công nghệ lên
hiệu quả kỹ thuật ngân hàng, đây là bằng chứng thực nghiệm cho thấy vai trò
của đầu tư công nghệ đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
 Thứ ba, từ các kết quả nghiên cứu và phân tích, nghiên cứu sẽ đề xuất một số
khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kỹ thuật của các ngân hàng tại Việt Nam
trước xu thế tác động của cuộc CMCN 4.0.
Tóm lại vấn đề mà nghiên cứu hướng đến chính là: “Ngân hàng tại Việt Nam
trước tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư - Ảnh hưởng của đầu
tư công nghệ đến hiệu quả hoạt động”.


3

1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu cần đạt được các mục tiêu:
 Xác định được tác động của đầu tư công nghệ lên hiệu quả kỹ thuật của các
ngân hàng tại Việt Nam.
 Phân tích được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của các ngân hàng
tại Việt Nam trước làn sóng tác động của cuộc CMCN 4.0.
 Đề xuất khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kỹ thuật của các ngân hàng tại
Việt Nam trước xu thế tác động của cuộc CMCN 4.0.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để giải quyết vấn đề nghiên cứu chi tiết hơn, nghiên cứu cần trả lời được các câu
hỏi sau:

 Đầu tư công nghệ có tác động đến hiệu quả kỹ thuật ngân hàng không? Nếu
có, hãy trình bày chiều hướng tác động và mức độ tác động?
 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của ngân hàng tại Việt Nam trong
bối cảnh diễn ra cuộc CMCN 4.0 là gì?
 Khuyến nghị gì có thể được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả kỹ thuật ngân
hàng trước làn sóng tác động của cuộc CMCN 4.0?
1.5. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI CỦA NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện thông qua kỹ thuật phân tích hồi quy dữ liệu bảng của
28 ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn 2004 – 2017 nhằm mục đích kiểm định
tác động của đầu tư công nghệ lên hiệu quả kỹ thuật ngân hàng.
1.6. Ý NGHĨA VÀ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU
Sau khi triển khai thực hiện, lợi ích lớn nhất mà nghiên cứu có thể mang lại là giúp
các nhà hoạch định chiến lược nhận biết tác động của quá trình đầu tư công nghệ
lên hiệu quả kỹ thuật ngân hàng, đồng thời nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức mà cuộc CMCN4.0 mang lại, để có thể đưa ra các khuyến nghị
phù hợp giúp ngân hàng đổi mới, xây dựng và phát triển toàn diện, nhằm bắt kịp với
xu hướng phát triển chung của nền kinh tế thế giới.


4

Tuy nhiên, do giới hạn thời gian và điều kiện thực hiện cũng như hạn chế về dữ liệu
nghiên cứu, nghiên cứu chỉ có thể kiểm định tác động của đầu tư công nghệ lên hiệu
quả kỹ thuật của 28 ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn 2004 – 2017 mà chưa
thể xây dựng mô hình với đối tượng nghiên cứu và thời gian nghiên cứu trải rộng
hơn.
1.7. KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Các nội dung của nghiên cứu được trình bày trong năm chương. Chương 1: Giới
thiệu tổng quan đề tài nghiên cứu, chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên
quan, chương 3: Phương pháp và mô hình nghiên cứu, chương 4: Phân tích kết quả

nghiên cứu, và cuối cùng là chương 5: Kết luận và khuyến nghị.
Hình 1.1: Kết cấu đề tài nghiên cứu
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết

Chương 3: Phương pháp và mô hình nghiên cứu

Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu

Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
(Nguồn: Tác giả nghiên cứu và đề xuất)
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 mang lại góc nhìn tổng quan về nghiên cứu. Thông qua nội dung chương
này, người đọc có thể hiểu rõ lý do đề tài được thực hiện cũng như tính cấp thiết của
đề tài. Bên cạnh đó, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu cũng được trình bày chi tiết
nhằm chỉ rõ hướng đi và mục tiêu mà nghiên cứu đang hướng đến. Ngoài ra,
chương 1 còn đề cập đến phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và hạn chế
của đề tài, nhằm cung cấp thông tin liên quan đến các phương pháp được sử dụng


5

trong các mô hình nghiên cứu, phạm vi dữ liệu khảo sát cũng như những hạn chế
mà nghiên cứu chưa thực hiện được cần phải nghiên cứu mở rộng.


6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 1 đã giới thiệu về tổng quan của nghiên cứu, chương 2 sẽ trình bày các nội

dung liên quan đến cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan.
2.1.

HÀM SẢN XUẤT COBB – DOUGLAS VÀ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
ĐẾN YẾU TỐ CÔNG NGHỆ

2.1.1. Hàm sản xuất Cobb - Douglas
Một trong những mục tiêu cơ bản mà các doanh nghiệp thường đề cập đến trong
định hướng hoạt động hàng năm là phải đạt được mức lợi nhuận tối đa. Do đó để
hoàn thành được mục tiêu này một trong những nguyên tắc sản xuất quan trọng
được các doanh nghiệp thường xuyên áp dụng là đạt mức chi phí sản xuất tối thiểu
ở bất kỳ mức sản lượng nào. Vì thế, các doanh nghiệp phải tính toán và quyết định
mức sản lượng sản xuất hợp lý và sử dụng yếu tố sản xuất phù hợp theo tỷ lệ phối
hợp tối ưu. Cụ thể, khi muốn gia tăng sản lượng, doanh nghiệp cần phải xem xét
yếu tố sản xuất nào cần tăng thêm và tính toán sự thay đổi theo thời gian của chi phí
sản xuất này, và hàm sản xuất thường được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến
trong quá trình phân tích đó là hàm sản xuất Cobb-Douglas có dạng như sau:
Q = A. Kα.Lβ (với 0 < α ; β < 1)
Trong đó:
-

Q: Số lượng sản phẩm

-

K: Vốn

-

L: Lao động


-

A: Công nghệ

-

α: Hệ số co giãn của sản lượng theo vốn

-

β: Hệ số co giãn của sản lượng theo lao động

2.1.2. Lý thuyết liên quan đến yếu tố công nghệ
 Khái niệm yếu tố công nghệ


7

Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công
cụ kỹ thuật hiện đại, chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông, nhằm tổ chức, khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm
năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội…
 Lý thuyết khoảng cách công nghệ của Posner (1961)
Theo Phạm Xuân Tâm (2015), lý thuyết về khoảng cách công nghệ được nhà kinh
tế Posner đưa vào năm 1961, dựa trên ý tưởng cho rằng công nghệ luôn thay đổi
dưới hình thức các phát minh sáng chế mới và điều này có tác động đến xuất khẩu
và kinh tế của quốc gia. Quy trình tác động như sau:
-


Phát minh mới ra đời, sản phẩm mới xuất hiện và trở thành mặt hàng mà
quốc gia phát minh có lợi thế tuyệt đối tạm thời. Ban đầu, hãng phát minh ra
sản phẩm giữ vị trí độc quyền và sản phẩm được tiêu thụ trong thị trường nội
địa. Sau một thời gian, xuất hiện nhu cầu từ phía nước ngoài và sản phẩm bắt
đầu được xuất khẩu. Dần dần, sự bắt chước công nghệ, sản phẩm được sản
xuất ngay ở nước ngoài và khi đó xuất hiện lợi thế so sánh về sản xuất sản
phẩm này tại các quốc gia.

-

Khi sản phẩm này được nước ngoài sản xuất có hiệu quả hơn thì lợi thế so
sánh thuộc về nước ngoài. Quốc gia phát minh không xuất khẩu sản phẩm
này nữa mà phát minh một sản phẩm mới khác để quá trình mô tả ở trên
được lặp lại. Do đó, lý thuyết này cho thấy giá trị của yếu tố công nghệ và
tác động của công nghệ đến kinh tế thế giới.

2.2.

NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN YẾU TỐ CÔNG NGHỆ

2.2.1. Nghiên cứu của Ho và Mallick (2010)
Ho và Mallick (2010) đã phân tích tác động của đầu tư công nghệ thông tin trong
lĩnh vực ngân hàng bằng cách sử dụng dữ liệu bảng của 68 ngân hàng Mỹ trong giai
đoạn 1986 – 2005. Mặc dù công nghệ thông tin có thể cải thiện hiệu suất ngân hàng
bằng cách giảm chi phí hoạt động nhưng nó có thể mang lại sự cạnh tranh giữa các


8

ngân hàng để nắm lấy công nghệ mới, Vì hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm đều

áp dụng phương pháp tiếp cận theo chức năng sản xuất nên rất khó để xác định hiệu
ứng nào chiếm ưu thế hơn.
Trong nghiên cứu mô hình tác động của công nghệ thông tin đến doanh thu hoạt
động của ngân hàng (2006) của cùng tác giả, khi ngân hàng đầu tư vào công nghệ
thông tin sẽ tạo ra hai hiệu ứng: hiệu ứng làm giảm chi phí và hiệu ứng mạng lưới
khách hàng. Kết quả nghiên cứu (2006) cho thấy nếu sự ảnh hưởng của hiệu ứng
mạng lưới thấp thì đầu tư vào công nghệ sẽ có tác động tích cực đến doanh thu và
lợi nhuận của ngân hàng, ngược lại nếu ảnh hưởng của hiệu ứng mạng lưới ở mức
cao sẽ làm cho việc đầu tư vào công nghệ thông tin của ngân hàng không có hiệu
quả.
Như vậy kết quả nghiên cứu (2010) đã phản ánh hiệu ứng cạnh tranh mạng tiêu cực
trong nghành ngân hàng khi lợi nhuận ngân hàng có thể giảm do đầu tư và ứng
dụng phổ biến công nghệ thông tin.
2.2.2. Nghiên cứu của Casolaro và Gobbi (2007)
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên dữ liệu từ 600 ngân hàng của Ý trong giai đoạn
từ 1989 – 2000, kết quả nghiên cứu cho thấy sự thay đổi biên chi phí và lợi nhuận
đều tương quan mạnh với mức độ tích lũy vốn đầu tư công nghệ thông tin và các
ngân hàng ứng dụng nhiều công nghệ thông tin thì hoạt động hiệu quả hơn. Hơn thế
nữa trong hơn thập kỷ qua, đóng góp sâu rộng của đầu tư công nghệ thông tin vào
tăng trưởng năng suất, hiệu quả hoạt động của ngành ngân hàng Ý được ước tính
trong khoảng 1.3% - 1.8% mỗi năm. Để ghi nhận các bằng chứng thực nghiệm này,
tác giả đã thiết lập hai mô hình nghiên cứu bao gồm các yếu tố tác động đến lợi
nhuận và các yếu tố tác động đến chi phí, với kết quả cụ thể như sau:
 Về lợi nhuận: Các biến Số cổ phiếu phần đầu tư công nghệ thông tin tính trên
mỗi nhân viên, Chia sẻ chi phí công nghệ thông tin do gia công phần mềm,
Số lượng máy ATM tính cho một chi nhánh, Số tài khoản điện tử của các hộ


9


gia đình trên tổng số tài khoản; đây là các biến đại diện cho việc đầu tư phát
triển công nghệ của ngân hàng đều có mối quan hệ đồng biến với biến lợi
nhuận.
 Về chi phí: Các biến Số cổ phiếu phần đầu tư công nghệ thông tin tính trên
mỗi nhân viên, Chia sẻ chi phí công nghệ thông tin do gia công phần mềm,
Số lượng máy ATM tính cho một chi nhánh, Số tài khoản điện tử của các hộ
gia đình trên tổng số tài khoản là các biến đại diện cho việc đầu tư phát triển
công nghệ của ngân hàng đều có mối quan hệ nghịch biến với chi phí.
Như vậy, các kết quả nghiên cứu trên đã cho thấy tác dụng rất lớn của việc đầu tư
phát triển công nghệ trong lĩnh vực ngân hàng, vừa góp phần giảm chi phí và vừa
tăng được lợi nhuận.
2.2.3. Nghiên cứu của Lin (2007)
Nghiên cứu của Bou-Wen Lin (2007) được thực hiện nhằm xem xét khả năng công
nghệ thông tin của một công ty có thể tạo ra giá trị kinh tế và lợi thế cạnh tranh hay
không dựa trên dữ liệu bố công khai hàng năm của 155 ngân hàng có tổng tài sản
trung bình lớn hơn một tỷ USD trong giai đoạn 1995 – 1999.
Kết quả nghiên cứu cho rằng vốn đầu tư công nghệ thông tin và vốn đầu tư nguồn
nhân lực đều có đóng góp trực tiếp vào hiệu suất tạo ra giá trị chung của các ngân
hàng. Do đó, việc các ngân hàng ứng dụng công nghệ thông tin là rất quan trọng đối
với lợi thế cạnh tranh của mình. Cụ thể, nghiên cứu đưa ra bằng chứng chứng tỏ
công nghệ thông tin có khả năng đóng góp vào tổng số lượng và hiệu quả thông qua
giá trị gia tăng trong khoảng thời gian 5 năm; bên cạnh đó, nguồn nhân lực cũng
mang lại đóng góp lớn về mặt giá trị trí tuệ, là nguồn tài sản góp phần tích cực vào
việc thành công trong dài hạn của các ngân hàng. Như vậy, các kết quả của nghiên
cứu này đã góp phần ủng hộ quan điểm cùng đầu tư vào năng lực công nghệ thông
tin và nguồn nhân lực có thể cùng mang lại ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng.


10


2.2.4. Nghiên cứu của Nyapara (2013)
Nyapara (2013) đã xem xét mối quan hệ giữa việc sử dụng công nghệ thông tin
truyền thông và hiệu quả trong ngành ngân hàng ở Kenya. Nghiên cứu đề cập đến
thời đại điện tử mới đã thay đổi cách thức tiếp thị các dịch vụ ngân hàng; đồng thời
khách hàng hiện đại yêu cầu các sản phẩm và dịch vụ tài chính mới và khác biệt, do
đó các ngân hàng phải liên tục tìm kiếm các chiến lược mới để phát triển và tiếp thị
sản phẩm và dịch vụ, kết quả là ngân hàng đã trải qua nhiều thay đổi về công nghệ
thông tin.
Bên cạnh đó, nghiên cứu còn đưa ra bằng chứng thực nghiệm cho thấy công nghệ
và truyền thông trong ngân hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến dịch vụ ngân hàng
được thể hiện rõ nhất thông qua số lượng ATM để tăng cường dịch vụ khách hàng;
ngoài ra, áp dụng công nghệ và truyền thông có khả năng làm giảm chi phí hoạt
động và tăng lợi thế cạnh tranh cho các ngân hàng hay nói cách khác công nghệ
thông tin truyền thông có mối quan hệ tích cực với hiệu quả của các ngân hàng.
2.3.

NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CUỘC CMCN 4.0

 Sách “The Fourth Industrial Revolution” của Klaus Schwab (2016)
Klaus Schwab (2016) đã mô tả cuộc CMCN 4.0 khác biệt cơ bản với ba lần trước
với đặc trưng chủ yếu là những tiến bộ trong công nghệ, cụ thể, những tiến bộ này
có tiềm năng tiếp tục kết nối hàng tỷ người trên mạng, cải thiện đáng kể hiệu quả
kinh doanh và tổ chức, giúp tái tạo môi trường tự nhiên bằng cách quản lý tài sản tốt
hơn.
Bên cạnh đó, Klaus Schwab còn đề cập tại Diễn đàn Davos mùa Hè lần thứ 10 rằng
chúng ta đang tiến tới một cuộc cách mạng công nghệ, công nghiệp làm thay đổi cơ
bản lối sống, phong cách làm việc và cách thức giao tiếp. Xét về phạm vi, mức độ
và tính phức tạp, sự dịch chuyển này không giống với bất kỳ điều gì mà con người
từng trải qua.



11

Từ những khẳng định trên đã cho thấy tác động của cuộc CMCN 4.0 đến đời sống
kinh tế - xã hội – văn hóa nói chung và với lĩnh vực tài chính – ngân hàng nói riêng
sẽ vô cùng mạnh mẽ.
 Báo cáo nghiên cứu PwC (2016)
Theo báo cáo nghiên cứu của PwC (2016) dự đoán đến năm 2020 - 2025 loại hình
ngân hàng truyền thống (kinh doanh chủ yếu dựa vào hoạt động huy động vốn và
cho vay) có thể biến mất và quy mô của lĩnh vực ngân hàng theo đó sẽ thu hẹp đáng
kể. Bên cạnh đó, cuộc CMCN 4.0 còn tạo điều kiện cho các Fintech ngày càng phát
triển, tạo nên sự cạnh tranh lớn với lĩnh vực ngân hàng và làm thay đổi mạnh mẽ
ngành dịch vụ tài chính – ngân hàng.
Bên cạnh đó theo khảo sát của PwC (2016), ngành dịch vụ ngân hàng và thanh toán
sẽ chịu nhiều áp lực từ sự xuất hiện của loại hình Fintech. PwC còn ước tính trong
vòng từ 3 đến 5 năm kế tiếp, tổng mức đầu tư vào Fintech trên toàn cầu có thể vượt
mức 150 tỷ USD và xuất hiện tình trạng giành giật nhau cơ hội cung cấp dịch vụ tài
chính trên thị trường giữa các định chế tài chính và các Fintech.
Các thông tin trên đã cho thấy một trong những thách thức lớn mà các ngân hàng tại
Việt Nam sẽ phải đối mặt trong tương lai chính là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt
đến từ các loại hình Fintech đã, đang và sẽ phát triển mạnh mẽ trong cuộc CMCN
4.0.
 Nghiên cứu “Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và sự chuẩn bị của
ngành Ngân hàng Việt Nam” của Nghiêm Xuân Thành (2017)
Nghiêm Xuân Thành (2017) đã đề cập rằng thế giới đang bước vào cuộc CMCN
4.0, kỷ nguyên mà các công nghệ như thực tế ảo, vạn vật kết nối Internet, in 3D, dữ
liệu lớn, trí tuệ nhân tạo được ứng dụng vào mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế, xã
hội. Cuộc cách mạng này là một xu thế lớn có tác động đến quá trình phát triển kinh
tế – xã hội mỗi quốc gia, từng khu vực và toàn cầu, trong đó có Việt Nam. Ngành

Ngân hàng cũng như nhiều ngành công nghiệp khác sẽ chịu tác động mạnh mẽ từ
cuộc CMCN này.


12

Nhận định trên đã cho thấy mức độ tác động của cuộc CMCN 4.0 đối với ngành
ngân hàng, từ đó tác giả đã nghiên cứu, phân tích và đề xuất ra những khuyến nghị
hữu ích giúp ngành Ngân hàng Việt Nam trang bị đầy đủ hành trang cần thiết trước
khi bước vào làn sóng tác động chính thức của cuộc CMCN 4.0.
2.4.

NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BIẾN MÔ HÌNH

 Phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) và biến hiệu quả kỹ thuật (TE)
Phân tích biên ngẫu nhiên (Stochastic Frontier Analysis – SFA) là phương pháp ước
lượng biên với giả định hàm có mối liên hệ giữa đầu vào và đầu ra (Coelli, 2005,
trích bởi Agnieszka Bezat, 2011). Trong bài viết này, Agnieszka Bezat (2011) đã đề
cập đến hình thức tổng quát của phiên bản dữ liệu bảng được đề xuất độc lập bởi
Aigner, Lovell và Schmidt (1977) kết hợp với hàm sản xuất biên được phát triển bởi
Coelli, Prasada và Battese (1998) có phương trình dạng:
Yit = exp f (xj, it, t, β)*exp (vit)*exp(– uit)
(2.1)
Trong đó:
-

Yit

: Sản lượng đầu ra của quan sát i ở thời gian t.


-

f()

: Hàm sản xuất biên.

-

xj, it

: Yếu tố sản xuất đầu vào j của quan sát i ở thời gian t.

-

Β

: Hệ số cần ước lượng.

-

vit

: Sai số thống kê do tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên và

được giả định có phân phối chuẩn vit ~ N (0, ϭ 2v) và độc lập với ui.
-

uit

: Biến không âm liên quan đến sự kém hiệu quả của quan sát


(còn gọi là phần phi hiệu quả kỹ thuật), được giả định lớn hơn hoặc bằng 0
và có phân phối nửa chuẩn uit ~ N (µ, ϭ 2u).
Như vậy, sau khi tìm ra dạng phương trình hàm sản xuất biên, nghiên cứu tiến hành
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Cụ thể, hiệu quả là một
phạm trù được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như kinh tế, kỹ thuật, xã hội; do
đó có rất nhiều quan điểm về hiệu quả dựa trên các góc nhìn khác nhau, điển hình là
quan điểm hiệu quả của Farrell (1957). Theo Farrell, hiệu quả thể hiện mối tương


13

quan giữa các biến số đầu ra thu được so với các biến số đầu vào đã được sử dụng
để tạo ra những đầu ra đó, gồm có hiệu quả chi phí (cost efficiency) hay hiệu quả
kinh tế (economic efficiency) bao gồm hiệu quả kỹ thuật (technical efficiency) và
hiệu quả phân bổ (allocative efficiency), trong đó hiệu quả kỹ thuật thể hiện khả
năng đơn vị có thể sản xuất tối đa bao nhiêu đầu ra với đầu vào cho trước, trong khi
hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng đơn vị sản xuất sử dụng các đầu vào theo tỷ lệ
tối ưu khi đã biết giá cả của chúng. Và trong giới hạn của nghiên cứu này, tác giả sẽ
tiến hành kiểm định hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng dựa trên hiệu
quả kỹ thuật ngân hàng được trình bày chi tiết như sau:
Hiệu quả kỹ thuật (TE) được định nghĩa là tỷ lệ của đầu ra quan sát yit (phương
trình 2.1) với đầu ra khả thi tối đa ymax = exp f (xj, it, βit) * exp (vit) trong môi trường
thích hợp được xác định bởi mức đầu vào nhất định của công ty và TE có giá trị dao
động trong khoảng 0 - 1. Vì vậy, hiệu quả kỹ thuật của công ty i ở thời gian t được
biểu thị dưới dạng hàm (2.2) như sau:
TEi = yit / ymax it = exp f (xj, it, t, β)*exp (vit)*exp(– uit) / exp f (xj, it, βit)*exp (vit)
= exp (-uit)
(2.2)
Mặt khác để xác định hiệu quả kỹ thuật, trong nhiều trường hợp có thể sử dụng

nhiều mô hình khác nhau như: Cobb-Douglas, Translog, Quadratic, Normalized
Quadratic, Generalized Leontief, CES,… tuy nhiên hàm sản xuất Cobb-Douglas và
Translog là hai hàm sản xuất được sử dụng phổ biến nhất trong các nghiên cứu thực
nghiệm về sản xuất (Coelli, 2005, trích bởi Agnieszka Bezat, 2011) với phương
trình cụ thể:
 Hàm Cobb-Douglas:
Ln yit = β0 + ∑𝑘𝑗=1 𝛽𝑗 ln xj, it + vit – uit
(2.3)
 Hàm Translog:
Ln yit = β0 + ∑𝑘𝑗=1 𝛽𝑗 ln xj, it + ∑𝑘𝑗=1 ∑𝑘ℎ=1 𝛽𝑗ℎ ln xj, it * ln xh, it + vit – uit
(2.4)


×