KIỂM TRA HỌC KÌ I
Câu 1Hoàn thành các phương trình hóa học sau ở dạng phân tử và ion thu gọn:
a./. HCl + NaOH →
b./. Fe
2
(SO
4
)
3
+ NaOH →
Câu 2 : Hoàn thành sơ đồ phản ứng ghi rõ điều kiện (nếu có):
NO → NO
2
→ HNO
3
→ AgNO
3
→ Ag
Câu 3: Bằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH
4
NO
3
,
(NH
4
)
2
SO
4
, Na
2
SO
4
. Viết phản ứng minh hoạ.
Câu 4: Giải thích hiện tượng và viết các PTHH của phản ứng xảy ra trong các trường hợp
sau:
a) Cho Al vào dung dịch HNO
3
loãng, không thấy khí thoát ra. Cho dung dịch thu được
tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ thấy có khí không màu, mùi khai thoát ra.
b) Cho từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch K
2
CO
3.
Câu 5 : Dung dịch NaOH có pH = 12. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH.
Câu 6 : Để thu được muối photphat trung hoà cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H
3
PO
4
0,5M
cho tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M. Gọi tên muối thu được.
Câu 7 :Cho 28,95 gam hỗn hợp A gồm Cu và Zn tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng dư
thì thu được 6,72 lit khí NO duy nhất (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp. (Cu= 64; Zn= 65)
Câu 8 : Hoà tan 5,94g kim loại R hoá trị III (không đổi) vào dung dịch HNO
3
10%
(d = 1,05g/ml) thu được 4,928 l lít khí (đktc) không màu hoá nâu trong không khí. Xác định kim
loại M, thể tích dung dịch HNO
3
cần dùng.
Câu 9: Viết PTHH có thể xảy ra khi:
a) Cho axit H
3
PO
4
tác dụng với Ca(OH)
2
theo tỷ lệ 2:1.
b) Khí CO
2
đẩy axit silixic ra khỏi muối silicat
(Na
2
SiO
3
+ CO
2
+ H
2
O → ?)
Câu 10: a) Cho m g CaCO
3
tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48lít
khí (ở đktc). Cho toàn bộ khí trên vào 300ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng của
muối tạo thành.
b) Nhiệt phân hoàn toàn a g CaCO
3
rồi dẫn toàn bộ khí A sinh ra vào 150 ml dung dịch
Ba(OH)
2
1M, sau phản ứng thu được 19,70 gam kết tủa. Tính thể tích khí A (ở đktc).
Cho KLNT: C=12; H=1; O=16; Na=23; Ba=137; Al=27; Fe=56.