Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty TNHH huy thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.34 KB, 29 trang )

PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

BỘ GI ÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
*****************

MÔN :HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN LÍ NHÂN SỰ
VÀ TIỀN LƯƠNG

GVHD
: NGUYỄN QUANG ÁNH
NHÓM SVTH : TRẦN THỊ MỸ (NT)
VÕ TH Ị THU OANH
PHAN LÊ HIỀN LI
VŨ NHƯ PHƯƠNG
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
LỚP
: K13KKT3
KHOÁ

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3

: 2008 _2009





Trang 1


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

ĐÀ NẴNG 5/2009

T

rong
thời đại phát triển hiện
nay, Công nghệ thông tin đang thực sự đóng một vai trò hết sức quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta, cũng như trong mọi lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, quản lý và đặc biệt là
trong quản trị nguồn nhân lực. Trong những năm gần đây, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã
mang lại những lợi ích đáng kể cho các doanh nghiệp, cụ thể là nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, nâng cao năng suất lao động…
Tuy nhiên, cũng phải thừa nhận một điều rằng, so với các nước trên thế giới và kể cả trong khu
vực, thì việc quản trị doanh nghiệp, quản trị nguồn nhân lực ở Việt Nam, vẫn còn tụt hậu trong
việc ứng dụng công nghệ thông tin đặc biệt là trong quản lý nguồn nhân lực. Trong khi đó, có
nhiều yếu tố tác động đến chất lượng, hiệu quả của việc quản trị nguồn nhân lực, nhưng cơ bản
hiện nay là việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý. Như vậy, với cơ sở vật chất hiện đại
yêu cầu Doanh nghiệp phải có một hệ thống phần mềm quản lý toàn diện, hỗ trợ việc cung cấp
các báo cáo thống kê giúp người quản lý đưa ra quyết định, đánh giá đúng thực trạng của chất
lượng nhân lực, huy động nguồn lực vào đúng mục đích, nâng cao hiệu quả quản lý.
Ngoài ra trong hoạt động doanh nghiệp, công việc tính lương là công việc quan trọng, nó không

chỉ tác động đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn có tác động đến tâm lý của người
lao động, có khả năng kích thích lao động, sản xuất…, do đó tin học hoá công việc tính lương là
một yếu tố cần thiết hàng đầu.
Vì những lí do đó mà nhóm em quyết định lựa chọn đề tài :Phân tích và thiết kế hệ thống thông
tin kế toán quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty TNHH Huy Thông.
Phần mềm Quản lý Nhân sự & Tiền lương ra đời với mục đích là công cụ hỗ trợ đắc lực cho
công tác tổ chức cán bộ, quản lý nhân lực, giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định chính xác
trong việc phát triển nguồn lực đủ trình độ, đủ khả năng đáp ứng yêu cầu của sản xuất, kinh doanh
trong thời đại ngày nay.
Bên cạnh đó, phần mềm còn có ưu điểm lớn trong việc xây dựng bảng lương cho doanh nghiệp
với bất kỳ công thức tính lương, với mọi loại hình doanh nghiệp (Thương Mại, Sản xuất, Hành
chính Sự nghiệp, Xuất nhập khẩu, Dịch Vụ…).

Lời cam đoan:
Nhóm em không sao chép

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 2


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

I .Bảng kế hoạch triển khai đề tài:
Tuần
31

32
33

Công việc
Lập kế hoạch triển khai đề tài
Tiến hành tìm hiểu tham khảo và lựa chọn đề tài
Khảo sát thực tế ,thu thập tài liệu

Nhân sự
Cả nhóm
Mỹ - Phương
Ly - Oanh

34
35
36

Phác thảo khung đề tài
Tiến hành triển khai đề tài :Phần mở đầu
Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng FHD
và biểu đồ luồng dữ liệu –DFD
Thiết kế các kiểu thực thể và mô hình ER(Entity
Relationship). Thiết kế các Form nhập liệu và
các báo cáo

Cả nhóm
Mỹ - Bích Ngọc
Cả nhóm

Đánh giá chung lại toàn bộ bài tập

Bổ sung và hoàn chỉnh đề tài

Cả nhóm
Cả nhóm

37

38
42

Phương - Oanh - Ly

II.Khảo sát thực tế:
1. Thực trạng khảo sát.
Để có thể đánh giá được sự hoạt động của hệ thống cũ, đề xuất mục tiêu, ưu tiên cho hệ
thống mới, đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới và vạch kế hoạch cho dự án thì công việc khảo sát
hiện trạng là một công việc rất quan trọng. Trong đó việc xây dựng hệ thống quản lý nhân sự và
tiền lương cũng không nằm ngoài mục tiêu có được thông tin chính xác, hiệu quả và đáp ứng
những nhu cầu của thực tế xã hội hiện nay. Dựa vào việc tìm hiểu và đánh giá hiện trạng nhằm
phát hiện những nhược điểm cơ bản của hệ thống cũ, đồng thời cũng định hướng cho hệ thống
mới cần giải quyết “cải tạo cái cũ xây dựng cái mới”.

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 3


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương


GVHD :Nguyễn Quang Ánh

Trong những năm trước đây do điều kiện kinh tế của nước ta còn chưa phát triển, quy mô
của các cơ quan, xí nghiệp còn nhỏ nên việc sử dụng máy tính trong việc quản lý còn nhiều hạn
chế, công việc quản lý vẫn chưa dạt hiệu quả cao.
Nhưng ngày nay nền kinh tế ngày càng phát triển, các cơ quan tổ chức doanh nghiệp ngày
càng được mở rộng,đòi hỏi công tác quản lý nhân sự và tiền lương phải có sự quản lý chặt chẽ,
tránh sai sót. Do vậy mà quản lý thủ công đã dần dần không phù hợp với xu hướng thời đại mới
mà thay vào đó là việc sử dụng công nghệ mới vào việc quản lý nhân sự và tiền lương. Cụ thể là
tại công ty TNHH Huy Thông số 99 Triệu Nữ Vương .
a. Nhược điểm của hệ thống cũ.
 Thiếu phương tiện xử lý thông tin nên việc lưu trữ thông tin về nhân viên rất phức tạp
phải sử dụng rất nhiều loại giấy tờ sổ sách cồng kềnh, nơi lưu trữ không được thuận tiện, toàn bộ
số hồ sơ này được lưu trữ ở phòng nghiệp vụ.
 Việc lưu chuyển thông tin bất hợp lý do vậy mà khi cần tìm kiếm những thông tin về một
nhân viên nào đó sẽ rất mất thời gian .
 Phương pháp xử lý không chặt chẽ nên việc thêm bớt hay chỉnh sửa rất khó khăn vì khi
thay đổi cần phải huỷ bỏ toàn bộ số hồ sơ cũ có liên quan và hồ sơ mới phải có quyết định của
giám đốc.
 Khi nhập hồ sơ nhân viên với một số lượng lớn sẽ bị ùn tắc và sẽ bị sai lệch, phải sử dụng
nguồn nhân lực lớn không đáp ứng được nhu cầu liên tục.
 Cơ cấu tổ chức bất hợp lý, khi đã nhập xong hồ sơ nhân viên quá trình thanh toán tiền
lương và các quản lýkhác rất mất thời gian, phải qua rất nhiều phòng ban.
b. Ưu điểm của hệ thống cũ.
 Vì là một hệ thống có sử dụng phương pháp thủ công nên rất thích hợp cho các doanh
nghiệp nhỏ, không bị ùn tắc công việc.
 Chính vì là một hệ thống có quy mô nhỏ, công việc kinh doanh chỉ mang tính chất gia
đình nên không cần phải đầu tư máy móc, thiết bị tin học cho các cán bộ quản lý.
Như vậy, hệ thống cũ này chỉ phù hợp cho việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ, còn để phát

triển các doanh nghiệp lớn thì sẽ rất phức tạp, phương pháp thủ công không có khả năng đáp ứng,

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 4


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

mà đòi hỏi phải có cơ cấu tổ chức hợp lý, phương tiện xử lý thông tin phải đầy đủ và đặc biệt là
phải có lực lượng lớn đội ngũ nhân viên để quản lý công việc.
Một hệ thống thông tin thường khá phức tạp mà không thể thực hiện trong một thời gian
nhất định bởi vậy cần hạn chế một số ràng buộc để hệ thống mang tính khả thi nhất định. Tại thời
điểm này cần xác định các mục tiêu cho dự án và chính các mục tiêu này là thước đo để kiểm
chứng và nghiệm thu dự án sau này.
2. Những ưu điểm và nhược điểm của hệ thống mới.
a. Ưu điểm của hệ thống mới .
 Sử dụng máy tính vào việc xử lý thông tin nên việc lưu trữ các thông tin cần thiết rất dễ
dàng, thuận tiện và không bị mất nhiều thời gian tìm kiếm thông tin.
 Với sự trợ giúp đắc lực của công nghệ thông tin thì hạn chế tối thiểu việc xử lý thủ công,
tạo ra một hệ thống giao diện thuận tiện cho mọi người sử dụng, việc lập các tổng hợp báo cáo
thuận tiện nhanh chóng.
 Giảm được số lượng nhân viên làm việc trong khâu quản lý tránh được tình trạng dư thừa
và rút ngắn công việc của nhân viên xử lý.
b. Nhược điểm của hệ thống mới.
 Do việc sử dụng các thiết bị công nghệ thông tin khoa học kỹ thuật hiện đại nên cũng phải

có kinh phí để triển khai.
 Yêu cầu phải có khả năng quản lý, nắm bắt kỹ thuật mới do vậy phải đào tạo một đội ngũ
nhân viên có tay nghề cao.
 Trước đây sử dụng hệ thống cũ với phương pháp thủ công do vậy phải thay đổi để phù
hợp với xu hướng hiện nay,
Sau khi khảo sát và đánh giá sơ bộ hệ thống cũ và đưa ra giải pháp cho hệ thống mới thì tôi
thấy rằng do sự phát triển của xã hội hiện nay phương pháp thủ công của hệ thống cũ không thể
đáp ứng được các nhu cầu cần thiết của công ty và không thoả mãn được nhu cầu ngày càng cao
trong việc sản xuất kinh doanh. Do vậy mà công ty cần phải xem xét và chú trọng đến việc thay
thế lại hệ thống cũ bằng hệ thống mới hiệu quả hơn có sử dụng các phần mềm máy tính quản lý
nhân sự và tiền lương. Đó là một phần rất quan trọng để phát triển công việc kinh doanh ngày
càng có hiệu quả hơn.

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 5


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

III.

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

Giới thiệu về đề tài :

Đề tài phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lí sự và tiền lương là nhân tố
quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của các nhà nhân máy xí nghiệp. Nó giúp cho

DN vừa giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết khác như phải trả thêm lương cho công
nhân ,chi phí phát sinh khác ,trong khi chỉ cần 1 lần chi cho phần mềm và dùng lâu dài ,lại vừa
tiết kiệm thời gian để tiến hành các hoạt động khác hữu ích hơn.

I. Thiết kế sơ đồ phân cấp chức năng FHD :
Chu trình quản lí nhân sự và tiền lương là quá trình quản lý nhân sự ,tính lương ,trả lương
và báo là hoạt động của bất cứ một doanh nghiệp nào.Trong quản lí nhân sự và tiền lương có hoạt
động quản lí nhân sự tại bộ phận này có 3 bộ phận :quản lí phòng ban,quản lí nhân viên , quản lí
công việc .Hoạt động tính lương có 5 hoạt động : lương cơ bản ,phụ cấp ,thưởng , tạm ứng và các
khoản giảm trừ .Hoạt dộng trả lương và báo cáo gồm có 4 hoạt động : phiếu xác nhận sản phẩm ,
bảng chấm công , bản thanh toán tiền lương , và phiếu lương.
Sau đây là sơ đồ phân cấp chức năng FHD chu trình tiền lương tại công ty TNHH HUY
THÔNG

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 6


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

KẾ TOÁN QUẢN LÍ NHÂN SỰ
VÀ TIỀN LƯƠNG

QL NHÂN
SỰ


TÍNH LƯƠNG

QL PHÒNG
BAN

LƯƠNG CƠ
BẢN
THƯỞNG

QL NHÂN
VIÊN

QL CÔNG
VIỆC

TRẢ LƯƠNG
VÀ BÁO CÁO
Phiếu xác
nhận SP
Bảng chấm
công

PHỤ CẤP
TẠM ỨNG
CÁC
KHOẢN
GIẢM TRỪ

Bảng thanh

toán tiền
lương

Phiếu lương

Đây là hệ thống "quản lý nhân sự và tính lương" công ty TNHH . Khi nhân viên được công
ty tuyển dụng, kế toán sẽ cập nhật thông tin nhân viên vào máy tính để quản lý. Công ty sẽ
chấm công nhân viên mỗi ngày và trả lương cho nhân viên vào cuối thang hay đầu tháng kế
tiếp. Hồ sơ nhân viên được quản lý ở phân hệ “Quản lý nhân viên”. Từ phân hệ này cũng cho
ta biết nhân viên đó làm việc toàn thời gian hay bán thời gian. Như vậy các phân hệ khác cũng
có thể sử dụng thông tin của phân hệ này. Mọi công việc của nhân viên bán thời gian đều được
quản lý ở phân hệ “Quản lý công việc” này. Nhờ phân hệ này mà ta có thể thực hiện chấm
công, tính lương cho các nhân viên làm việc bán thời gian ấy.
Ngoài ra hệ thống còn cho phép thực hiện các chức năng như tìm kiếm, trích xuất báo,
thống kê cáo theo yêu cầu.
Xây dựng hệ thống "quản lý nhân sự và tính lương" nhằm giúp cho công ty quản lý nhân
viên hiệu quả hơn, đồng thời giảm nhẹ công việc cho người sử dụng. Hơn nữa, phần mềm giúp
cho người sử dụng có thể tìm kiếm nhanh những thông tin cần thiết.
Hệ thống "quản lý nhân sự" gồm các chức năng chính sau:

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 7


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh


+ Quản lý nhân viên (Cập nhật các thông tin về nhân viên).
+ Quản lý phòng ban (Cập nhật các thông tin về phòng ban).
+ Quản lý công việc. (Mỗi công việc sẽ có một mức giá trả cho nhân viên)

II. Biểu dồ phân luồng dữ liệu DFD :
1. Mức khung /mức cảnh (mức o)
Chu trình quản lí nhân sự và tiền lương ở mức khung / bối cảnh được miêu tả bằng sơ đồ sau :
NGÂN HÀNG

Phiếu xác nhận SP
Vay
tiền

Giấy báo nợ

NHÂN VIÊN

Phiếu lương

KT TIỀN LƯƠNG

Yêu cầu
báo cáo

Thanh toán tiền
Yêu
cầu

Báo

cáo

Báo
cáo

BAN LÃNH ĐẠO

Cung cấp thông
tin cá nhân

QL NHÂN SỰ
Yêu cầu

Hình 1 .sơ đồ thể hiện hoạt động quản lí nhân sự và tiền lương ở mức khung
/bối cảnh (mức 0)
Khi nhân viên đến xin việc và cung cấp những thông tin liên quan đến bản thân ,sau đó được bộ
phận quản lí nhân viên nhận vào làm việc.

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 8


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

Quá trình kế toán quản lí nhân sự và tiền lương bao gồm : quản lí nhân sự ,tính lương,trả lương và

báo cáo .

Kế toán tiền lương nhận phiếu xác nhận sản phẩm và tính lương cho nhân viên .

Lập báo cáo theo yêu cầu của cấp trên

Cuối kì kế toán vay tiền và thanh toán tiền lương cho nhân viên

2. DFD Mức dỉnh (Mức 1) :
NGÂN HÀNG
Giấy
báo nợ

Vay
tiền

Thanh toán tiền
Phiếu lương
Báo
cáo
NHÂN VIÊN

Phiếu xác nhận SP

TRẢ LƯƠNG
VÀ BÁO
CÁO

Yêu
cầu


TÍNH LƯƠNG

Báo
cáo

Yêu cầu báo cáo

Yêu
cầu

Báo
cáo
tiền
lương

Báo
cáo
Yêu
cầu

BAN LÃNH ĐẠO

Yêu cầu
QL NHÂN SỰ
Cung cấp thông tin
cá nhân

Hình 2 :sơ dồ thể hiện hoạt động tiền lương ở mức đỉnh
Nhân viên sẽ đến làm việc tại công ty ,đồng thời cung cấp những thông tin cá nhân cho phòng

quản lí nhân sự .
Phòng nhân sự theo dõi quá trình làm việc của nhân viên và báo cáo kết quả làm việc của nhân
viên cho kế toán tính lương để tính lương cho nhân viên .

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 9


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

Kế toán tính lương xong lại tiếp tục báo báo qua bên bộ phận trả lương để bộ phận này tiến hành
vay tiền của ngân hàng và trả lương cho nhân viên .

3. DFD Mức dưới đỉnh :giải thích cho hoạt động quản lí nhân sự
QUẢN LÍ CÔNG VIỆC

Công việc

Báo cáo
KẾ TOÁN

Yêu cầu

Báo cáo
QUẢN LÍ NHÂN

SỰ

QUẢN LÍ PHÒNG BAN

Yêu cầu

BAN LÃNH ĐẠO

QUẢN LÍ NHÂN VIÊN

Phòng Ban

Nhân Viên

Hình 3: sơ đồ thể hiện hoạt động quản lí nhân sự (mức dưới đỉnh )
 Định kì hay cuối tháng ban lãnh đạo và kế toán sẽ yêu cầu bộ phận quản lí nhân sự cung
cấp những thông tin về nhân viên để kiểm tra về việc quản lí nhân viên .
 Khi nhận được yêu cầu thì bộ phận quản lí nhân sự liên hệ với quản lí phòng ban , quản lí
công việc và quản lí nhân viên để có thông tin về nhân viên ,phòng ban và tình hình công việc
mà nhân viên đó làm .
 Khi có những thông tin trên thì bộ phận quản lí nhân sự sẽ báo cáo cho kế toán và ban lãnh
đạo .Kế toán và ban lãnh đạo dựa vào những thông tin đó để tính lương cho nhân viên

4.DFD Mức dưới dỉnh :giải thích cho hoạt động tính lương
Khi nhân viên đến làm việc, nhận phiếu xác nhận sản phẩm và được kế toán tính lương
 Trong quá trình làm việc nếu nhân viên làm tốt công việc thì được sẽ thưởng .

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3




Trang 10


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

 Nhân viên sẽ được hưởng các khoản phụ cấp và phải trả các khoản giảm trừ như thuế thu
nhập cá nhân ,BHXH,BHYT…
 Kế toán tính lương cơ bản cho nhân viên dựa vào ngày công của nhân viên làm việc và hệ
số lương của nhân viên đó.
 Nhân viên sẽ được tạm ứng trước một số tiền theo qui định nếu cần .

THƯỞN
G

CÁC KHOẢN
GIẢM TRỪ

TẠM ỨNG

PHỤ CẤP

Ngày công

Phiếu xác nhận SP

Yêu
cầu

NHÂN VIÊN

LƯƠNG CƠ BẢN

TÍNH LƯƠNG

Báo
cáo
Hệ số lương

Bảng tính lương

QL NHÂN SỰ

Hình 4:sơ đồ thể hiện hoạt động tính lương (mức dưới đỉnh 1)

5. DFD Mức dưới đỉnh :giải thích cho hoạt động trả lương và báo
cáo tiền lương

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 11


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh


NGÂN HÀNG
BẢNG TÍNH LƯƠNG

Phiếu lương

NHÂN VIÊN

Phiếu xác nhận SP

Vay
tiền

Giấy
báo
nợ

GHI SỔ

TRẢ LƯƠNG
VÀ BÁO CÁO

Báo
cáo

Yêu
cầu

BAN LÃNH ĐẠO
BẢNG CHẤM
CÔNG


Hình 5: sơ đồ thể hiện hoạt động trả lương và báo cáo tiền lương (mức
dưới đỉnh)
Khi các bộ phận quản lí nhân sự và tính lương cung cấp đầy đủ thông tin về tiền lương thì bộ phận
trả lương tiến hành vay tiền của ngân hàng và dựa vào bảng chấm công hay bảng tính lương để trả
lương cho nhân viên .
Kế toán báo cáo theo yêu cầu của ban lãnh đạo và ghi số kế toán .

III. Các kiểu thực thể và mô hình ER (Entity Relationship)
SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 12


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



GVHD :Nguyễn Quang Ánh

Trang 13


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh


IV. Thiết kế Database vật lí (gồm 6 bảng) trình bày về các thông
tin như Filed Name ,Type ,Size ,Description …
Bảng NHANVIEN cung cấp những thông tin liên quan đến nhân viên gồm :MANV ,HOLOT,
TENNV, PHAI , MAPB , DCHI , DIENTHOAI
Field Name

Data Type

MANV

Text

Description
Mã nhân viên

Field Properties
Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed

Text
HOLOT

30
Họ lót nhân viên

Field size


Text
TENNV
PHAI

50
Tên nhân viên

Field size

Yes/No

15
Giới tính nhân viên

Field size

Mã phòng ban

Field size

Text
MAPB

30

Text
DCHI

30

Địa chỉ nhân viên

Field size

Number
DIENTHOAI

5
>
LL000
Yes
Ye

30
Số điện thoại nhân viên

Field size

Bảng PHONGBAN cung cấp những thông tin liên quan đến phòng ban gồm : MAPB ,
TENPB,GHICHU

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 14


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương


GVHD :Nguyễn Quang Ánh

Field Name

Data Type

Description

Field Properties

MAPB

Text

Mã phòng ban

Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed

5
>
LL000
Yes
Yes

TENPB


Text

Tên phòng ban

Field size

30

GHICHU

Text

Ghi chú

Field size

50

Bảng PHUCAPCHUCVU cung cấp thông tin liên quan đến phụ cấp chức vụ gồm :
MAPCCV ,CHUCVU ,TIENPCCV .
Field Name
MAPCCV

Data Type
Text

Description
Field Properties
Mã phụ cấp chức vụ Field size
5

Format
>
Input Mark LL000
Required
Yes
Indexed
Yes

TENPB

Text

Tên phòng ban

Field size

30

TIENPCCV

Number

Tiền phụ cấp chức Field size
vụ

30

Bảng LUONG cung cấp những thông tin liên quan đến tiền lương gồm : MANV ,MAHSL ,
MAPCCV ,THANG .


SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 15


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

Field Name
MANV

Data Type
Text

Description
Mã nhân viên

Field Properties
Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed
Field size

MAHSL


Text

Mã hệ số lương

MAPCCV

Text

Mã phụ cấp chức vụ Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed

THANG

Date/Time

Tháng
lương

5
>
LL000
Yes
Yes
30

Bảng


5
>
LL000
Yes
Yes

năm

cấp Format
dd/mm/yy
Input mask
99/99/9999
Validation
Yes
>=01/01/1900
Rule
#
Validation
and<=date()
Text
HESOLUONG cung cấp thông tin liên quan đến hệ số lương của nhân viên gồm :
MAHSL ,TDHV ,HSL.

Field Name
MAHSL

Data Type
Text

Description

Mã hệ số lương

TDHV

Text

Trình độ học vấn

Field Properties
Field size
5
Format
>
Input Mark LL000
Required
Yes
Indexed
Yes
Field size
15

HSL

Doulbe

Hệ số lương

Field size

15


Bảng NGAYCONG cung cấp thông tin liên quan đến ngày công làm việc
của nhân
Field Name Data Type
Description
Field Properties
viên
MaNV
Text
Mã nhân viên làm việc Field size
5

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3
SoNgayLam Integer
viec

Format
Input Mark
Required
Indexed

Số ngày công mà nhân
viên đó làm

>
LL000
Yes
Yes

Trang 16



PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

Bảng CONGVIEC cung cấp thông tin liên quan đến công việc mà nhân
viên phải làm
Field Name
MaCV

Data Type
Text

Description
Mã công việc

MANV

Text

Mã nhân viên làm việc

SOLUONGCONG
VIEC

Text

THANGNAM


Data/time

Field Properties
Field size
5
Format
>
Input Mark LL000
Required
Yes
Indexed
Yes

Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed
Số lương công việc Field size
phải làm

5
>
LL000
Yes
Yes
50

Thời gian làm việc


50

Field size

V. Thiết kế các thuật toán (Algorthms)xử lí(sơ đồ khối)
1. Sơ đồ khối thể hiện hoạt động tính lương :
Vào định kì hay cuối tháng thì kế toán sẽ tính lương cho nhân viên :
 Kế toán bắt đầu nhập thông tin vê nhân viên như tên nhân viên ,mã nhân viên sau đó
nhập ngày công và hệ số lương của nhân viên đó .
 Nhập các thông tin về nhân viên xong ,kế toán kiểm tra lại nếu sai thì kế toán nhập lại ,còn
nếu đúng thì kế toán tính lương cơ bản cho nhân viên dựa vào ngày công và hệ số lương
của nhân viên làm việc.
 Trong quá trình làm việc thì nhân viên đó có thể làm thêm giờ và sẽ được hưởng các khoản
phụ cấp ,phúc lợi .Sau đó kế toán tính tổng lương cho nhân viên dựa vào các khoản mà

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 17


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

nhân viên được thưởng ,phụ cấp và các khoản giảm trừ như thuế thu nhập cá
nhân ,BHXH ,BHYT …
 Kế toán tính số lương còn lại cho nhân viên dựa vào tổng lương và số tiền mà nhân viên
tạm ứng .


BEGIN

TÊN NV, MANV

NGÀY CÔNG ,HỆ
SỐ LƯƠNG

S
KIỂM TRA
Đ
LƯƠNG CƠ BẢN =NGÀY
CÔNG *HỆ SỐ LƯƠNG

TỔNG LƯƠNG =LCB + PHỤ CẤP
+PHÚC LỢI – CÁC KHOẢN GIẢM
TRỪ

CÒN LẠI =TỔNG LƯƠNG TẠM ỨNG

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3


END

Trang 18


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương


GVHD :Nguyễn Quang Ánh

2. Sơ đồ khối thể hiện hoạt động tìm kiếm thông tin về nhân viên :
Begin

Ma NV,Tên NV

Truy vấn vào CSDL

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



F

Trang 19


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

Tìm

Có mã NV trong CSDL

S
Đ
Chọn nhân viên


Thông tin về
NV đó

End

Vào cuối tháng hay khi có yêu cầu của ban lãnh đạo về việc cung cấp những thông tin liên quan
đến nhân viên thì bộ phận quản lí nhân sự sẽ tiến hành tìm kiếm nhân viên :
 Bộ phận quản lí nhân sự bắt đầu nhập mã nhân viên ,tên nhân viên sau đó truy vấn vào cơ
sở dữ liệu có sẵn trong máy .
 Máy tính bắt đầu tìm kiếm ,có mã nhân viên trong cơ sơ dữ liệu nếu sai thi tiến hành nhập
lại ,còn nếu đúng thì máy sẽ tiến hành chọn nhân viên và cung cấp những thông tin về
nhân viên đó .Có dược những thông tin về nhân viên cần tìm thì bộ phận quản lí nhân sự
kết thúc việc tìm kiếm .

VI. Thiết kế Form nhập dữ liệu :

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 20


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

DANH SÁCH PHÒNG BAN
Mã phòng ban :
Tên phòng ban:

Ghi chú

:

Về trước Về sau

Thêm

Xoá

Thoát

Công ty TNHH HUY THÔNG

PHIẾU LƯƠNG
Tên nhân viên :
Phòng ban

:

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 21


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh


Khoản mục lương
Lương cơ bản :
Các khoản phụ cấp :
Các khoản khấu trừ :
Tạm ứng

:

Tổng

:

Về trước Về sau

VII.

Thêm

Xoá

Thoát

Thiết kế báo cáo :

Đơn vị :
Bộ phận :

PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HAY
CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH

ngày …tháng …năm …

Tên đơn vị (cá nhân):

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 22


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

Theo hợp đồng số:
STT

TÊN SP CÔNG
VIỆC

ĐV TÍNH

SỐ LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH
TIỀN


GHI CHÚ

Tổng số tiền bằng chữ:
Người giao
việc

Người nhận
việc

Người kiểm
chất lượng

Người duyệt

Đơn vị :
Bộ phận :

PHIẾU BÁO LÀM THÊM
NGÀY… THÁNG…NĂM…
HỌ TÊN :
NƠI CÔNG TÁC:
NGÀY
THÁNG

NHỮNG CÔNG
VIỆC ĐÃ LÀM

THỜI GIAN LÀM THÊM

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3




ĐƠN
GIÁ

THÀNH
TIỀN

GHI CHÚ

Trang 23


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương
TỪ
GIỜ

ĐẾN
GIỜ

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

TỔNG
SỐ GIỜ

Tổng số tiền :
Người duyệt

Người kiểm tra


Người báo làm thêm giờ

Đơn vị :
Bộ phận :

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
STT

HỌ
TÊN

BẬC
LƯƠNG

LƯỢNG
SẢN
PHẨM
SỐ
SP

SỐ
TIỀN

LƯƠNG
THỜI GIAN

NGHỈ VIỆC

SỐ

CN

SỐ

NG

SỐ
TIỀN

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3

SỐ
TIỀ
N



PHỤ
CẤP
QUỸ
LƯƠNG

PHỤ
CẤP
KHÁC

TỔNG
SỐ

TẠM ỨNG


SỐ
TIỀ
N

KHẤU
TRỪ

KỲ 2
ĐƯỢC
LĨNH


NH
ẬN

Trang 24


PT & TK HTTTKT QL Nhân Sự &Tiền lương

Kế toán thanh toán

GVHD :Nguyễn Quang Ánh

Kế toán trưởng

Đơn vị :
Bộ phận :


BẢNG CHẤM CÔNG

SVTH :Nhóm OLPM Lớp K13KKT3



Trang 25


×