Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.65 KB, 12 trang )

SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN 
THƯỢNG

ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2019­2020
Môn: HOÁ  HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)

­ Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................
Mã đề: 158
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM)
Câu 1.  Trong tự  nhiên, nguyên tố  X có hai đồng vị, đồng vị  thứ  nhất (có số  khối 63) 
chiếm 73% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của X là 63,54. Số khối của đồng vị 
thứ hai là
A. 64.
B. 66.
C. 29.
D. 65.
56

 Câu 2. Số hạt nơtron có trong 1 nguyên tử  26 Fe  là
A. 30.
B. 56.
C. 82.
D. 26.
2+
 Câu 3. Số oxi hóa của Mn trong MnO2, Mn , KMnO4 lần lượt là
A. +2, 0, +7.
B. +4, +2, +6.
C. +4, 0, +7.
D.  +4, +2, +7.


 Câu 4. Nói về cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron.
B. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
C. Phân lớp d chứa tối đa 5 electron.
D. Lớp thứ ba chứa tối đa 18 electron.
 Câu 5. Trong hợp chất MgCl2, điện hóa trị của nguyên tố Mg là
A. +6.
B. 2+.
C.  6+.
D. +2.
 Câu 6. Dãy gồm các nguyên tố S (Z=16), O (Z=8), F (Z=9), sắp xếp theo chiều tăng dần 
độ âm điện từ trái sang phải là
A. S, F, O.
B. F, O, S.
C. S, O, F.
D. O, S, F. 
 Câu 7. Trong các loại protein của cơ thể sống đều chứa nguyên tố nitơ. Số hiệu nguyên  
tử của nguyên tố nitơ là 7. Trong bảng tuần hoàn, nitơ ở vị trí
A. ô số 14, chu kì 2, nhóm VIIA.
B.  ô số 7, chu kì 2, nhóm IIIA.
C. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
D. ô số 14, chu kì 3, nhóm IVA.
  Câu 8.  Cho 1,12 gam một kim loại R tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu 
được 0,168 lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Kim loại R là
A. K.
B. Fe.
C. Cu.
D. Al.
 Câu 9. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử nguyên tố khí hiếm?
A.  1s22s22p63s23p6 

B. 1s22s22p63s23p3
C. 1s22s22p63s23p1
D.  1s22s22p63s23p5
 Câu 10. Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. CO2.
B. Cl2.
C. NH3.
D. KCl.
II. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm). Cho nguyên tử có kí hiệu  1737 X  hãy:
1. Xác định số hạt p, n, e và điện tích hạt nhân nguyên tử của X.
2. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Giải thích?
3. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
Câu 2 (2,75 điểm).


1. X và Y là 2 nguyên tố  thuộc cùng một nhóm A  ở  2 chu kì  liên tiếp trong bảng tuần  
hoàn. Biết tổng số hạt proton trong một nguyên tử X và một nguyên tử Y là 30 (ZX>ZY). 
Xác định X, Y?
2. Mô tả sự tạo thành liên kết (Viết CT electron, CTCT với chất cộng hóa trị và viết sơ 
đồ hình thành liên kết ion với hợp chất ion) cho: H 2O, K2S. Từ đó xác định hóa trị của các  
nguyên tố trong các công thức trên?
3.  Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố  là X 2O7. Trong hợp chất khí của X với 
hiđro, X chiếm 97,26% về khối lượng. Xác định X?
Câu 3 (2,25 điểm).
1. Xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa và  cân bằng các phản 
ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. Al + HCl    AlCl3 + H2
b. FeS2 + H2SO4 đặc  t   Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
0


2. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3  dư  thu 
được dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí Z  ở  đktc gồm NO và N 2O có dZ/H2= 

52
. Biết 
3

trong phản ứng, N+5 chỉ có 2 sự thay đổi số oxi hóa.
a. Tính % số mol mỗi khí trong Z?
b. Cô cạn Y được chất rắn khan A. Tính khối lượng mỗi muối trong A và số mol HNO3 
đã dùng biết HNO3 dùng dư 15% so với lượng phản ứng.

Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H =1; He =4; C =12; N =14; O =16; S 
=32; Cl =35,5;P= 31;  Na =23; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al =27; Fe =56; Cu  
=64; Zn =65; Ag =108.
Cho số  hiệu nguyên tử  (Z) của một số  nguyên tố: Al (13); Mg (12); Ca (20); K  
(19); Na (11); Cl (17); F (9); Br (35); O (8); S (16);  P (15); N (7); Bo (5); C (6); Si (14);  
H (1).
_______ Hết _______
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, HS không được sử dụng BTH!


SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN 
THƯỢNG

ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2019­2020
Môn: HOÁ  HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)


­ Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................
Mã đề: 192

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM)
56

 Câu 1. Số hạt nơtron có trong 1 nguyên tử  26 Fe  là
A. 56.
B. 30.
C. 82.
D. 26.
 Câu 2. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử nguyên tố khí hiếm?
A.  1s22s22p63s23p6 
B.  1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s23p1
D. 1s22s22p63s23p3
 Câu 3. Trong tự nhiên, nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất (có số khối 63) 
chiếm 73% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của X là 63,54. Số khối của đồng vị 
thứ hai là
A. 29.
B. 65.
C. 64.
D. 66.
 Câu 4. Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. CO2.
B. KCl.
C. NH3.
D. Cl2.
 Câu 5. Nói về cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lớp thứ ba chứa tối đa 18 electron.

B. Phân lớp d chứa tối đa 5 electron.
C. Lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron.
D. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
 Câu 6. Trong hợp chất MgCl2, điện hóa trị của nguyên tố Mg là
A. +2.
B.  +6.
C. 6+.
D. 2+.
 Câu 7. Dãy gồm các nguyên tố S (Z=16), O (Z=8), F (Z=9), sắp xếp theo chiều tăng dần 
độ âm điện từ trái sang phải là
A. S, F, O.
B. F, O, S.
C. S, O, F.
D. O, S, F. 
 Câu 8. Trong các loại protein của cơ thể sống đều chứa nguyên tố nitơ. Số hiệu nguyên 
tử của nguyên tố nitơ là 7. Trong bảng tuần hoàn, nitơ ở vị trí
A.  ô số 7, chu kì 2, nhóm IIIA.
B. ô số 14, chu kì 3, nhóm IVA.
C. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
D. ô số 14, chu kì 2, nhóm VIIA.
 Câu 9. Cho 1,12 gam một kim loại R tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu 
được 0,168 lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Kim loại R là
A. Cu.
B. K.
C. Fe.
D. Al.


 Câu 10. Số oxi hóa của Mn trong MnO2, Mn2+, KMnO4 lần lượt là
A.  +4, +2, +7.

B. +4, +2, +6.
C. +2, 0, +7.

D. +4, 0, +7.

II. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm). Cho nguyên tử có kí hiệu  1737 X  hãy:
1. Xác định số hạt p, n, e và điện tích hạt nhân nguyên tử của X.
2. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Giải thích?
3. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
Câu 2 (2,75 điểm).
1. X và Y là 2 nguyên tố  thuộc cùng một nhóm A  ở  2 chu kì  liên tiếp trong bảng tuần  
hoàn. Biết tổng số hạt proton trong một nguyên tử X và một nguyên tử Y là 30 (ZX>ZY). 
Xác định X, Y?
2. Mô tả sự tạo thành liên kết (Viết CT electron, CTCT với chất cộng hóa trị và viết sơ 
đồ hình thành liên kết ion với hợp chất ion) cho: H 2O, K2S. Từ đó xác định hóa trị của các  
nguyên tố trong các công thức trên?
3.  Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố  là X 2O7. Trong hợp chất khí của X với 
hiđro, X chiếm 97,26% về khối lượng. Xác định X?
Câu 3 (2,25 điểm).
1. Xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa và  cân bằng các phản 
ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. Al + HCl    AlCl3 + H2
b. FeS2 + H2SO4 đặc  t   Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
0

2. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3  dư  thu 
được dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí Z  ở  đktc gồm NO và N 2O có dZ/H2= 

52

. Biết 
3

trong phản ứng, N+5 chỉ có 2 sự thay đổi số oxi hóa.
a. Tính % số mol mỗi khí trong Z?
b. Cô cạn Y được chất rắn khan A. Tính khối lượng mỗi muối trong A và số mol HNO3 
đã dùng biết HNO3 dùng dư 15% so với lượng phản ứng.

Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H =1; He =4; C =12; N =14; O =16; S 
=32; Cl =35,5;P= 31;  Na =23; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al =27; Fe =56; Cu  
=64; Zn =65; Ag =108.
Cho số  hiệu nguyên tử  (Z) của một số  nguyên tố: Al (13); Mg (12); Ca (20); K  
(19); Na (11); Cl (17); F (9); Br (35); O (8); S (16);  P (15); N (7); Bo (5); C (6); Si (14);  
H (1).
_______ Hết _______


Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, HS không được sử dụng BTH!

SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN 
THƯỢNG

ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2019­2020
Môn: HOÁ  HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)

­ Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................
Mã đề: 226
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM)

 Câu 1. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử nguyên tố khí hiếm?
A. 1s22s22p63s23p3
B. 1s22s22p63s23p1
C.  1s22s22p63s23p6  D.  1s22s22p63s23p5
 Câu 2. Số oxi hóa của Mn trong MnO2, Mn2+, KMnO4 lần lượt là
A. +4, +2, +6.
B. +2, 0, +7.
C.  +4, +2, +7.
D. +4, 0, +7.
 Câu 3. Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. CO2.
B. KCl.
C. NH3.
D. Cl2.
 Câu 4. Dãy gồm các nguyên tố S (Z=16), O (Z=8), F (Z=9), sắp xếp theo chiều tăng dần 
độ âm điện từ trái sang phải là
A. O, S, F. 
B. S, F, O.
C. F, O, S.
D. S, O, F.
 Câu 5. Nói về cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
B. Phân lớp d chứa tối đa 5 electron.
C. Lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron.
D. Lớp thứ ba chứa tối đa 18 electron.
 Câu 6. Trong tự nhiên, nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất (có số khối 63) 
chiếm 73% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của X là 63,54. Số khối của đồng vị 
thứ hai là
A. 29.
B. 65.

C. 64.
D. 66.
56

 Câu 7. Số hạt nơtron có trong 1 nguyên tử  26 Fe  là
A. 56.

B. 30.

C. 82.

D. 26.


 Câu 8. Cho 1,12 gam một kim loại R tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu 
được 0,168 lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Kim loại R là
A. K.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.
 Câu 9. Trong các loại protein của cơ thể sống đều chứa nguyên tố nitơ. Số hiệu nguyên 
tử của nguyên tố nitơ là 7. Trong bảng tuần hoàn, nitơ ở vị trí
A. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
B.  ô số 7, chu kì 2, nhóm IIIA.
C. ô số 14, chu kì 3, nhóm IVA.
D. ô số 14, chu kì 2, nhóm VIIA.
 Câu 10. Trong hợp chất MgCl2, điện hóa trị của nguyên tố Mg là
A. 2+.
B. +6.
C.  6+.

D. +2.
II. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm). Cho nguyên tử có kí hiệu  1737 X  hãy:
1. Xác định số hạt p, n, e và điện tích hạt nhân nguyên tử của X.
2. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Giải thích?
3. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
Câu 2 (2,75 điểm).
1. X và Y là 2 nguyên tố  thuộc cùng một nhóm A  ở  2 chu kì  liên tiếp trong bảng tuần  
hoàn. Biết tổng số hạt proton trong một nguyên tử X và một nguyên tử Y là 30 (ZX>ZY). 
Xác định X, Y?
2. Mô tả sự tạo thành liên kết (Viết CT electron, CTCT với chất cộng hóa trị và viết sơ 
đồ hình thành liên kết ion với hợp chất ion) cho: H 2O, K2S. Từ đó xác định hóa trị của các  
nguyên tố trong các công thức trên?
3.  Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố  là X 2O7. Trong hợp chất khí của X với 
hiđro, X chiếm 97,26% về khối lượng. Xác định X?
Câu 3 (2,25 điểm).
1. Xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa và  cân bằng các phản 
ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. Al + HCl    AlCl3 + H2
b. FeS2 + H2SO4 đặc  t   Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
0

2. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3  dư  thu 
được dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí Z  ở  đktc gồm NO và N 2O có dZ/H2= 

52
. Biết 
3

trong phản ứng, N+5 chỉ có 2 sự thay đổi số oxi hóa.

a. Tính % số mol mỗi khí trong Z?
b. Cô cạn Y được chất rắn khan A. Tính khối lượng mỗi muối trong A và số mol HNO3 
đã dùng biết HNO3 dùng dư 15% so với lượng phản ứng.


Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H =1; He =4; C =12; N =14; O =16; S 
=32; Cl =35,5;P= 31;  Na =23; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al =27; Fe =56; Cu  
=64; Zn =65; Ag =108.
Cho số  hiệu nguyên tử  (Z) của một số  nguyên tố: Al (13); Mg (12); Ca (20); K  
(19); Na (11); Cl (17); F (9); Br (35); O (8); S (16);  P (15); N (7); Bo (5); C (6); Si (14);  
H (1).
_______ Hết _______
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, HS không được sử dụng BTH!

SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN 
THƯỢNG

ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2019­2020
Môn: HOÁ  HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)

­ Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................
Mã đề: 260
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM)
Câu 1. Trong các loại protein của cơ thể sống đều chứa nguyên tố nitơ. Số hiệu nguyên 
tử của nguyên tố nitơ là 7. Trong bảng tuần hoàn, nitơ ở vị trí
A. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
B.  ô số 7, chu kì 2, nhóm IIIA.
C. ô số 14, chu kì 3, nhóm IVA.

D. ô số 14, chu kì 2, nhóm VIIA.
2+
 Câu 2. Số oxi hóa của Mn trong MnO2, Mn , KMnO4 lần lượt là


A. +4, 0, +7.
B. +4, +2, +6.
C.  +4, +2, +7.
D. +2, 0, +7.
 Câu 3. Nói về cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lớp thứ ba chứa tối đa 18 electron.
B. Phân lớp d chứa tối đa 5 electron.
C. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
D. Lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron.
56

 Câu 4. Số hạt nơtron có trong 1 nguyên tử  26 Fe  là
A. 56.
B. 26.
C. 82.
D. 30.
 Câu 5. Cho 1,12 gam một kim loại R tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu 
được 0,168 lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Kim loại R là
A. K.
B. Fe.
C. Al.
D. Cu.
 Câu 6. Trong tự nhiên, nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất (có số khối 63) 
chiếm 73% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của X là 63,54. Số khối của đồng vị 
thứ hai là

A. 64.
B. 29.
C. 65.
D. 66.
 Câu 7. Dãy gồm các nguyên tố S (Z=16), O (Z=8), F (Z=9), sắp xếp theo chiều tăng dần 
độ âm điện từ trái sang phải là
A. O, S, F. 
B. S, O, F.
C. F, O, S.
D. S, F, O.
 Câu 8. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử nguyên tố khí hiếm?
A.  1s22s22p63s23p5
B. 1s22s22p63s23p1
C. 1s22s22p63s23p3
D.  1s22s22p63s23p6 
 Câu 9. Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. Cl2.
B. KCl.
C. NH3.
D. CO2.
 Câu 10. Trong hợp chất MgCl2, điện hóa trị của nguyên tố Mg là
A.  +6.
B. +2.
C. 2+.
D. 6+. 
II. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm). Cho nguyên tử có kí hiệu  1737 X  hãy:
1. Xác định số hạt p, n, e và điện tích hạt nhân nguyên tử của X.
2. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Giải thích?
3. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?

Câu 2 (2,75 điểm).
1. X và Y là 2 nguyên tố  thuộc cùng một nhóm A  ở  2 chu kì  liên tiếp trong bảng tuần  
hoàn. Biết tổng số hạt proton trong một nguyên tử X và một nguyên tử Y là 30 (ZX>ZY). 
Xác định X, Y?
2. Mô tả sự tạo thành liên kết (Viết CT electron, CTCT với chất cộng hóa trị và viết sơ 
đồ hình thành liên kết ion với hợp chất ion) cho: H 2O, K2S. Từ đó xác định hóa trị của các  
nguyên tố trong các công thức trên?
3.  Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố  là X 2O7. Trong hợp chất khí của X với 
hiđro, X chiếm 97,26% về khối lượng. Xác định X?
Câu 3 (2,25 điểm).
1. Xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa và  cân bằng các phản 
ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. Al + HCl    AlCl3 + H2


b. FeS2 + H2SO4 đặc 

t0

  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

2. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3  dư  thu 
được dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí Z  ở  đktc gồm NO và N 2O có dZ/H2= 

52
. Biết 
3

trong phản ứng, N+5 chỉ có 2 sự thay đổi số oxi hóa.
a. Tính % số mol mỗi khí trong Z?

b. Cô cạn Y được chất rắn khan A. Tính khối lượng mỗi muối trong A và số mol HNO3 
đã dùng biết HNO3 dùng dư 15% so với lượng phản ứng.

Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H =1; He =4; C =12; N =14; O =16; S 
=32; Cl =35,5;P= 31;  Na =23; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al =27; Fe =56; Cu  
=64; Zn =65; Ag =108.
Cho số  hiệu nguyên tử  (Z) của một số  nguyên tố: Al (13); Mg (12); Ca (20); K  
(19); Na (11); Cl (17); F (9); Br (35); O (8); S (16);  P (15); N (7); Bo (5); C (6); Si (14);  
H (1).
_______ Hết _______
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, HS không được sử dụng BTH!


HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi câu trắc nghiệm đúng/ 0,3 điểm
Mã đề 158
1D, 2A, 3D 4C, 5B, 6C, 7C, 8B, 9A, 10B
Mã đề 192
1B, 2A, 3B, 4D, 5B, 6D, 7C, 8C, 9C, 10A
Mã đề 226
1C, 2C, 3D, 4D, 5B, 6B, 7B, 8C, 9A, 10A
Mã đề 260
1A, 2C, 3B, 4D, 5B, 6C, 7B, 8D, 9A, 10C
Đáp án mã đề: 158
01. - - - ~
02. ; - - 03. - - - ~

04. - - = 05. - / - 06. - - = -


07. - - = 08. - / - 09. ; - - -

10. - / - -

04. - - - ~
05. - / - 06. - - - ~

07. - - = 08. - - = 09. - - = -

10. ; - - -

04. - - - ~
05. - / - 06. - / - -

07. - / - 08. - - = 09. ; - - -

10. ; - - -

04. - - - ~
05. - / - 06. - - = -

07. - / - 08. - - - ~
09. ; - - -

10. - - = -

Đáp án mã đề: 192
01. - / - 02. ; - - 03. - / - -

Đáp án mã đề: 226

01. - - = 02. - - = 03. - - - ~

Đáp án mã đề: 260
01. ; - - 02. - - = 03. - / - -

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu

ý

Đáp án

1(0,75)

a. Số p = e = 17; 
n = 20; 
điện tích hạt nhân = 17+
CH(e): [Ne]3s23p5
­ Ô 17 vì có Z=17
­ Chu kì 3 vì có 3 lớp e
­ Nhóm VIIA vì có 7 e hóa trị và là nguyên tố p.
X là PK vì có 7e lớp ngoài cùng 

1(2,0)
2 (1,0)

3 (0,25)

Biểu 
điểm

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


1(1,0)


(2,75)
2(1,0)

Lập được hệ PT:
ZX  +  ZY = 30
ZX ­ ZY =8 (HS giải thích được do tổng số proton < 32)
Giải hệ: ZX = 19 và ZY = 11
­­> Hai nguyên tố: X là K và Y là Na
Chú ý: HS xác định nhầm nguyên tố X thành Y trừ nửa số 
điểm của cả ý 1
1
2
2
4
1H: 1s          8O: 1s 2s 2p
..


H : O : H  => H­O­H
..

H có cộng hóa trị là 1, O có cộng hóa trị là 2
1
2
4
19K: [Ar]4s , 16S: [Ne]3s 3p
2K          +     S      ­> 2K+  +  S2­  ­> K2S
[Ar]4s1 [Ne]3s23p4     [Ar]    [Ar]
K có điện hóa trị là 1+, S có điện hóa trị là 2­
3/0,75

Công thức oxit cao nhất của X là X2O7 => hóa trị của X trong 

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

công thức oxit cao nhất là VII => Hóa trị của X trong hợp 
chất khí với hiđro là I => Công thức hợp chất khí với hiđro là 


0,25

HX

0,25
MX

ta có: %mX/HX = M + 1  .100%=97,26% 
X
1(1,0)

3(2,25
)
2(1,25)

=> MX = 35,5  => X là Clo (Cl)
Mỗi PTHH:
­ Xác định đúng chất khử, viết đúng quá trình khử của 1 pư
­ Xác định đúng chất oxi hóa, viết đúng quá trình oxi hóa của 
1 pư
­ Đặt hệ số vào pt và cân bằng đúng 1 phương trình
Chú ý: Tên và các quá trình sai thì chỉ cho nửa số điểm và 
không chấm tiếp kể cả khi cân bằng pt vẫn đúng.
a. Gọi nNO=x, nN2O =y (x,y>0) (mol)
Ta có: x+y=0,15
Dùng sơ đồ đường chéo: 14/3x­28/3y=0
Giải hệ: x=0,1; y=0,05 
%nNO=66,67%; %nN2O=33,33%

0,25

0,25

0,25
0,25


b. Gọi nFe=a, nCu=b (a,b>0) (mol)
Ta có: 56a+ 64b=18,4
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3a+2b=0,7
Giải hệ: a=0,1; b=0,2
mFe(NO3)3=24,2 gam, mCu(NO3)2=37,6 gam
nHNO3 phản ứng=3nFe(NO3)3 + 2nCu(NO3)2+ nNO + 2nN2O=0,9 mol
 nHNO3 đã dùng=1,035 mol
HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

0,25

0,25
0,25



×