Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Diễn biến thể lực của nữ sinh viên trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên sau 2 năm học tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.48 KB, 3 trang )

BµI B¸O KHOA HäC

DIỄN BIẾN THỂ LỰC CỦA NỮ SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÁI NGUYÊN
SAU 2 NĂM HỌC TẬP

Chu Xn Tiến*
Trần Xn Giang*

Tóm tắt:
Sử dụng phương pháp theo dõi dọc để đánh giá diễn biến thể lực của nữ sinh viên Trường Đại
học Cơng nghệ thơng tin và Truyền thơng Thái Ngun sau 2 năm học tập. Kết quả cho thấy, thể
lực của nữ sinh tuy có tăng qua các học kỳ nhưng sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ
sinh viên chưa đạt tiêu chuẩn thể lực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo còn cao (từ 15.1
tới 27.8%).
Từ khóa: Thể lực, nữ sinh viên, Trường Đại học Cơng nghệ thơng tin và Truyền thơng Thái Ngun.

Physicality progress of female students at Thai Nguyen University of Information
Technology and Communications after 2 years of study
Summary:
The topic has used the vertical monitoring method to assess the physicality progress of female
students at Thai Nguyen University of Information Technology and Communications after 2 years
of study. Although the physical strength of female students has increased in each semester, the
difference is not statistically significant. The percentage of students, who do not meet the
physicality standards according to the Ministry of Education and Training framework, is still high
(from 15.1 to 27.8%).
Keywords: Physical strength, female students, Thai Nguyen University of Information
Technology and Communications.

ĐẶT VẤN ĐỀ


48

triển thể lực của sinh viên dưới tác động của q
trình tập luyện TDTT là một vấn đề hết sức quan
trọng, tuy nhiên, việc làm này lại chưa được chú
trọng tại Trường Đại học CNTT&TT Thái
Ngun. Chính vì vậy, theo dõi diễn biến thể lực
của sinh viên là vấn đề cấp thiết và có ý nghĩa
thực tiễn cao, là cơ sở để đánh giá hiệu quả q
trình tập luyện và là căn cứ để đề xuất các giải
pháp đổi mới.

Trường Đại học Cơng nghệ thơng tin và
Truyền thơng Thái Ngun (CNTT&TT Thái
Ngun) với đặc thù ngành nghề cơng nghệ
thơng tin, do đó mức độ phát triển và u cầu
về thể chất với sinh viên có tính đặc thù. Trong
những năm qua, với sự quan tâm của Ban giám
hiệu, phong trào TDTT của Trường đã có những
bước phát triển khá mạnh. Tuy vậy cơng tác
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
GDTC còn nhiều tồn tại và hạn chế, đặc biệt là
Q trình nghiên cứu sử dụng phương pháp
việc đánh giá mức độ phát triển thể lực của sinh
viên căn cứ theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể phân tích và tổng hợp tài liệu, Phương pháp
của Bộ Giáo dục - Đào tạo (Bộ GD&ĐT) ban kiểm tra sư phạm và phương pháp tốn học
hành chưa được thực hiện triệt để. Việc theo dõi thống kê.
hiệu quả của cơng tác GDTC, cũng như sự phát
*ThS, Trường Đại học Cơng nghệ thơng tin và truyền thơng Thái Ngun



- Sè 2/2020
53/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ GD&ĐT để kiểm
tra và theo dõi diễn biến trình độ thể lực của nữ
sinh viên Trường Đại học CNTT&TT Thái
Ngun, đồng thời so sánh sự khác biệt kết quả
kiểm tra qua các học kỳ cũng như nhịp tăng
trưởng các chỉ tiêu. Kết quả được trình bày tại
bảng 1.

Nghiên cứu được tiến hành trên 450 nữ sinh
viên, Trường Đại học CNTT&TT Thái Ngun.
Qua các năm học 2015-2016 và 2016-2017.
Kiểm ta tại thời điểm kết thúc học kỳ I, II, III
và IV.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

Sử dụng 06 test đánh giá thể lực của sinh
viên theo quy định tại Quyết định số

Bảng 1. Diễn biến kết quả kiểm tra trình độ thể lực của nữ sinh viên
Trường Đại học CNTT&TT Thái Ngun (n=450)

TT
1
2
3
4


Các test

Năm thứ nhất

Học kỳ I
(1)
x

±d

Học kỳ II
(2)
x

±d

Năm thứ hai

Học kỳ III
(3)
x

±d

Học kỳ IV
(4)
±d

x


Nhịp tăng trưởng
(%)

So sánh
t1,2

t2,3

t3,4

t1,4

W1,2 W2,3 W3,4 W1,4

Bật xa tại
154.12 5.45 156.12 6.41 158.62 5.04 163.42 4.12 0.763 0.605 1.246 2.684* 1.28 1.58 2.98 8.55
chỗ (cm)

Lực bóp tay
27.9 0.16 28.5 0.18 29.7 0.19 30.5 0.21 0.523 0.947 0.86 2.530* 2.1 2.83 2.65 8.9
thuận (KG)
Chạy 30m
6.78 0.05
XPC (giây)
Chạy con
thoi 4 x
10m (giây)

Nằm ngửa
gập bụng

5
(lần/30
giây)

Chạy tuỳ
6 sức 5 phút
(m)

13

6.7

0.74

6.5

0.06 6.26 0.05 0.493 0.715 0.831 1.984* 1.18 3.03 3.761 7.97

0.09 12.95 0.12 12.83 0.11 12.79 0.09 0.572 0.605 0.87 2.092* 0.38 0.93 0.31 1.62

17.4 0.78

18

882

890

21


1.12 18.5 0.96 18.9 1.02 0.85 0.642 1.052 1.971* 3.38 2.73 2.13 8.1

19

895

20

Qua bảng 1 cho thấy: Thành tích thu được ở
các test kiểm tra thể lực của đối tượng nghiên cứu
đều có sự gia tăng theo các học kỳ. Tuy nhiên, đa
số kết quả của học kỳ sau so với học kỳ trước thì
sự khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê (P >
0.05), ngoại trừ thành tích ở test chạy tuỳ sức 5
phút ở học kỳ IV cao hơn thành tích ở học kỳ III
(P <0.05). Khi so sánh thành tích thu được của
các test ở học kỳ IV với học kỳ I thì kết quả cho
thấy, thành tích ở học kỳ IV của đối tượng nghiên
cứu cao hơn hẳn học kỳ I (P <0.05).
Kết quả so sánh nhịp tăng trưởng thành tích
của các test thể lực đều gia tăng sau các học kỳ ở
các mức độ khác. Cụ thể, mức độ tăng trưởng cao
nhất thuộc về nhóm test đánh giá sức mạnh là
Lực bóp tay thuận (kG), Bật xa tại chỗ (cm), Nằm

927

18 1,573 1,685 1.975* 3.764* 0.9 0.56 3.5 4.97
Ghi chú: * tương đương P<0.05


ngửa gập bụng (lần/30s), sau đó tới test đánh giá
sức nhanh (chạy 30m XPC) và mức tăng trưởng
chậm nhất thuộc về test đánh giá sức bền (Chạy
tùy sức 5 phút (m)) và khả năng phối hợp vận
động (Chạy con thoi 4 x 10m (giây)).
Tiếp theo, chúng tơi tiến hành phân loại trình
độ thể lực của sinh viên theo tiêu chuẩn xếp loại
thể lực theo Quyết định Số 53/2008/QĐBGDĐT của Bộ GD&ĐT. Các test được sử
dụng trong q trình phân loại thể lực cho sinh
viên gồm: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30 m XPC
(s), Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) và Chạy
tùy sức 5 phút (m). Kết quả phân loại thể lực của
sinh viên theo từng học kỳ được trình bày tại
bảng 2.
Qua bảng 2 cho thấy:

49


BàI BáO KHOA HọC

Bng 2. Din bin kt qu xp loi th lc ca n sinh viờn
Trng i hc CNTT&TT Thỏi Nguyờn (n=450)

Hc k

mi

I


41

III

55

II

IV

So sỏnh

49

60

Tt

Kt qu phõn loi chung

T l %

mi

9.10

284

12.20


306

10.90

13.30

63.10

mi

T l %
23.30

125

65.80

105

322

71.60

68

68.00

2tớnh = 20.46; P=0.0004 < 0.05

1. Thnh tớch thu c cỏc test kim tra th

lc ca i tng nghiờn cu u cú s gia tng
theo cỏc hc k, s khỏc bit khụng cú ý ngha
thng kờ (P > 0.05). Nhp tng trng th lc u
gia tng sau cỏc hc k cỏc mc khỏc nhau,
tng trng cao nht thuc v sc mnh v mc
tng trng chm nht thuc v test ỏnh giỏ sc
bn v kh nng phi hp vn ng.
2. T l sinh viờn cú trỡnh th lc mc
t v Tt cú xu hng tng dn t hc k I n

50

T l %

Khụng t

296

T l th lc mc t v Tt ca i tng
nghiờn cu cú xu hng tng dn t hc k I
n hc k IV. Tuy nhiờn mc gia tng khụng
ng nht cỏc hc k v t l ny thc cht
cũn thp, t l loi tt ch t 9,1 n 13,3%.
T l th lc mc t v Tt ca i tng
nghiờn cu cú xu hng tng dn t hc k I
n hc k IV. Tuy nhiờn mc gia tng khụng
ng nht cỏc hc k v t l ny thc cht
cũn thp, chim t l t 9,1 n 13,3%
Khi so sỏnh t l xp loi th lc ca n sinh
viờn sau 02 nm hc tp cho thy cú s khỏc bit

cú ý ngha thng kờ (P<0.05), cú ngha l t l
xp loi th lc ca sinh viờn cú tt lờn theo
tng k hc. Tuy nhiờn, khi kt thỳc chng
trỡnh GDTC, t l sinh viờn cha t tiờu chun
th lc vn cũn ti 15.10%. õy l con s khụng
nh. Chớnh vỡ vy, cn nghiờn cu ỏnh giỏ thc
trng cụng tỏc GDTC cho sinh viờn Trng i
hc CNTT&TT Thỏi Nguyờn, t ú cú nhng
gii phỏp tỏc ng phự hp nõng cao trỡnh
th lc cho sinh viờn Nh trng.

KET LUAN

t

89

27.80

19.80
15.10

hc k IV, trong khi mc khụng t tiờu
chun th lc gim dn theo tng hc k. S
khỏc bit v th lc gia cỏc hc k cú ý ngha
thng kờ (P <0.05). Tuy vy, khi kt thỳc hc
chng trỡnh GDTC, t l n sinh viờn cha t
tiờu chun th lc vn cũn ti 15.10%.

TAỉI LIEU THAM KHA0


1. B Giỏo dc v o to (2008), Quyt
nh s: 53/2008/Q-BGDT ngy 18 thỏng 9
nm 2008 v vic ban hnh quy nh v vic
ỏnh giỏ, xp loi th lc hc sinh, sinh viờn.
2. Trn c Dng v cng s (2014),
Nghiờn cu s phỏt trin th cht ca hc sinh
ph thụng t lp 1 ti lp 12 (thi im 20022014), ti NCKH cp B, B Vn húa, Th
thao v Du lch.
3. ỡnh Quang (2013), Nghiờn cu mt
s gii phỏp phỏt trin th cht nhm nõng cao
kt qu hc tp thc hnh k thut cỏc mụn th
thao trong chng trỡnh o to sinh viờn Khoa
TDTT Trng i hc Hi Phũng, Lun ỏn
tin s khoa hc giỏo dc, Vin Khoa hc TDTT,
H Ni.
(Bi np ngy 13/3/2020, Phn bin ngy
20/3/2020, duyt in ngy 24/4/2020
Chu trỏch nhim chớnh: Trn Xuõn Giang
Email: )



×