Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản trị nhân sự của công ty TNHH sản xuất và thương mại hải long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ NHÂN SỰ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI LONG.

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp

HÀ NỘI - 2020
1
1

: ThS. Bùi Quang Trường
: Lương Thế Minh
: 16D190204
: K52S4


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép em xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn chân
thành tới thầy giáo Th.S Bùi QuangTrường, giảng viên Khoa Hệ thống thông tin
kinh tế và Thương mại điện tử, trường Đại học Thương mại. Trong suốt quá trình
làm khóa luận, thầy đã dành rất nhiều thời gian quý báu để tận tình hướng dẫn,
động viên và định hướng cho em trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện
đề tài.


Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Tin học, bộ môn
Công nghệ thông tin, Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử cũng
như các thầy cô giáo trong trường Đại học Thương mại đã trang bị cho em những
kiến thức cơ bản cần thiết để em có thể hoàn thành khóa luận với kết quả tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu, tận tình của Ban giám đốc, các
phòng ban cùng toàn thể đội ngũ nhân viên của Công ty TNHH và thương mại sản
xuất Hải Long đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích
cho em trong suốt quá trình thực tập tại quý công ty để em có thể hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp đúng theo thời gian.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng do sự hạn chế về kiến thức nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu
sót. Em kính mong quý thầy cô chỉ bảo và giúp đỡ để bài khóa luận của em được
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi tới quý thầy cô lời chúc sức khỏe, chúc thầy cô luôn
luôn mạnh khỏe, vui vẻ để tiếp tục cống hiến và giúp đỡ các thế hệ sinh viên tiếp
theo. Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày… tháng …. năm 2020
Sinh viên thực hiện
Minh
Lương Thế Minh

2


MỤC LỤC

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6

Từ viết tắt
TT
HTTT
TNHH
NV
CSDL
QLNS

Diễn giải
Thông tin
Hệ thống thông tin
Trách nhiệm hữu hạn
Nhân viên
Cơ sở dữ liệu
Quản lý nhân sự

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ

5



PHẦN MỞ ĐẦU
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1. Tầm quan trọng của đánh giá hiệu quả kinh tế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự
Những năm gần đây, khi tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại cùng với sự
phát triển của nền kinh tế mở thì công nghệ thông tin ngày càng đóng một vai trò
quan trọng và đã trở thành một ngành công nghệ mũi nhọn, là ngành khoa hoc kỹ
thuật không thể thiếu trong việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: quản lý,
kinhtế, thông tin…Công nghệ thông tin giúp cho việc quản lý, kinh doanh nhanh
gọn hơn, chính xác hơn. Chính vì vậy mà mỗi doanh nghiệp cần hiện đại hóa bộ
máy quản lý để nâng cao sức cạnh tranh, đạt được vị thế vững chắc trên thị trường
và tối đa quá hóa lợi nhuận doanh nghiệp. Công nghệ thông tin giúp doanh nghiệp
quản lý một cách tốt nhất thông tin về tình hình tài chính cũng như về nhân sự. Việc
đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý nhân sự nhằm đem lại
nhiều hơn lợi ích cho doanh nghiệp là điều rất cần thiết. Đánh giá hiệu quả kinh tế
của hệ thống thông tin quản lý nhân sự là việc sử dụng các phương pháp dựa trên
các nguyên tắc cơ bản nhằm đảm bảo rằng hệ thống thông tin quản lý nhân sự hoạt
động chính xác, hiệu quả hơn, đem lại nhiều lợi ích kinh tế giống như kỳ vọng của
doanh nghiệp.
1.2. Ý nghĩa của đánh giá hiệu quả kinh tế hệ thống thông tin quản lý
nhân sự
Trong một xã hội thông tin với ngành công nghệ thông tin luôn biến đổi, việc
ứng dụng HTTT trong quản lý nhân sự là hết sức cần thiết vì vấn đề nhân sự là yếu
tố phát triển và sống còn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Nó giúp các doanh nghiệp nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và phát triển. Con người luôn
là yếu tố trung tâm và sử dụng các tài nguyên khác cho quá trình phát triển. Vì thế
việc quản lý nguồn nhân lực là việc làm rất cần thiết và tất yếu.

Đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý nhân sự là việc xem
xét để có được một hệ thống thông tin quản lý nhân sự phải giải quyết được những
điều cơ bản như: các yêu cầu thu thập, lưu trữ những thông tin về hồ sơ nhân sự bao
6


gồm như: lập mới hồ sơ, chuyển giao hồ sơ, cập nhật hồ sơ. Bên cạnh đó là phục vụ
cho quá trình tìm kiếm hồ sơ nhân sự một cách dễ dàng và nhanh chóng khi cần
thiết. Đặc biệt là phải kết xuất ra được các báo cáo như báo cáo lương, báo cáo theo
hồ sơ nhân viên,..cung cấp cho quá trình quản lý nhân sự.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại và sản xuất Hải Long, em
đã nhận thấy sự cần thiết về việc đánh giá hiệu quả kinh tế của một hệ thống thông tin
quản lý nhân sự. Chính vì thế em đã quyết định lựa chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả
kinh tế của hệ thống thông tin quản trị nhân sự của công ty TNHH sản xuất và
thương mại Hải Long” nhằm giúp công tác quản lý nhân sự được nhanh chóng, tiện lợi,
giảm thiểu sức người, sức của, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty Hải Long, đem lại nhiều lợi ích kinh tế hơn cho công ty.
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI.
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Trên thực tế, đã có rất nhiều tài liệu, công trình, sinh viên lựa chọn các mảng đề
tài liên quan đến HTTT quản lý nhân sự để nghiên cứu, làm khóa luận cũng như các
ứng dụng đã triển khai vào thực tế. Sau đây là một số đề tài mà em đã có cơ hội tham
khảo:
- “Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý”, PGS.TS Đàm Gia Mạnh, nhà xuất
bản thống kê Hà Nội. Giáo trình mang đến nhiều kiến thức mới, hay và bổ ích. Cho
chúng ta cái nhìn chung nhất về hệ thống thông tin quản lý, những nền tản công
nghệ thông tin trong hệ thống thông tin quản lý. Bên cạnh đó, quyển sách này giới
thiệu đến cho người đọc các công đoạn để xây dựng hệ thống thông tin, quản lý
thông tin, những hệ thống thông tin hiện nay đang được các doanh nghiệp áp dụng

phổ biến.Từ những kiến thức quý báu này, giúp em có những kiến thức cơ bản nhất
về xây dựng một hệ thống thông tin để áp dụng vào bài khóa luận của mình.
- “Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý”, TS. Trần Thị Song Minh, nhà xuất
bản Đại học Kinh tế quốc dân. Giáo trình mang đến rất nhiều thông tin quý báu về
phân tích và thiết kế hệ thống thông tin mà một nhà quản trị không thể bỏ qua.
Ngoài ra trong đây còn đề cập đến những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình quản
lý. Đặc biệt, trong cuốn sách này, tác giả đã chỉ ra nhiều phương pháp có thể vaajj
dụng trong việc đánh giá hiệu quả kinh tế của các hệ thống thông tin quản lý.

7


2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
- Indrajit Chatterjee (2016), ‘Management Information System’, Indrajit
Chatterjee. Cuốn sách này giới thiệu về hệ thống thông tin quản lý. Mang đến
những kiến thức bổ ích giúp cho các chuyên gia, giám đốc điều hành và mọi người
nắm bắt được các yếu tố cần thiết của một hệ thống thông tin quản lý. Cuốn sách
này bàn luận về tất cả các lĩnh vực trong hệ thống thông tin, trong đó có sự ảnh
hưởng của hệ thống thông tin đến doanh nghiệp. Nó cũng thảo luận về các phương
pháp phát triển của phân tích hệ thống và thiết kế cho phép các hệ thống thông tin
thực tế được xây dựng để đáp ứng nhu cầu của một tổ chức.Qua đây, em có thể nắm
được nhiều kiến thức quý báu và có cái nhìn sâu sắc hơn về quy trình xây dựng,
thiết kế một hệ thống thông tin.
- Cuốn sách “Human Resource Management”, Jonh M.Ivancevich. Cuốn
sách mang đến những kiến thức về các hoạt động quản trị nguồn nhân lực. Cuốn
sách nhấn mạnh đến yếu tố con người trong các môi trường làm việc và mối quan
tâm là làm sao cho nhân sự trong công ty đều cảm thấy hài lòng với công việc của
mình.Cuốn sách giúp đỡ và hỗ trợ các nhà quản trị thực hiện tốt hơn công tác quản
lý nhân sự của công ty mình.
- Đề tài nghiên cứu “ Using Management Information Systems (MIS) to

Boost Corporate Performance”, School of Management, Wuhan University of
Technology, Wuhan, China. Đề tài nghiên cứu mang đến một cái nhìn tổng quát về
ảnh hưởng của một hệ thống thông tin đến kết quả của một doanh nghiệp, bao gồm
cả hiệu quả về xét về mặt kinh tế.
- Nghiên cứu “Evaluation of management information systems: A study at a
further education and training college”, bài nghiên cứu cung cấp những thông tin
chuyên sâu về đánh giá một hệ thống thông tin trong môi trường giáo dục đại học.
- Cuốn sách “Managing Knowledge: An Essential Reader” , cuống sách là
tổng hợp những những nghiên cứu mới nhất , những xu hướng thịnh hành về quản
lý thông tin , cũng như tầm quan trọng của việc quản lý thông tin ảnh hưởng đến cải
tiến, thành công trong doanh nghiệp.
3. MỤC TIÊU VÀ NGHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nhiên cứu
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về hệ thống thông tin, hệ thống thông tin
8


quản lý, hệ thống thông tin quản lý nhân sự, cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế của
thống thông tin quản lý.
- Phân tích và đánh giá thực trạng về hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin
QLNS tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hải Long
- Đưa ra một số định hướng, giải pháp về đánh giá hiệu quả kinh tế cho hệ
thống thông tin QLNS tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hải Long
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Với mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, để đạt được mục tiêu đó, trước hết cần đạt
được những nhiệm vụ tất yếu là:
- Thu thập, nghiên cứu, tìm hiểu và xây dựng các vấn đề lý thuyết liên quan
đến đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý nhân sự.
- Xây dựng và tiến hành phát phiếu điều tra để khảo sát, thu thập các dữ liệu
liên quan đến việc đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý nhân sự.

Sau đó tiến hành xử lý dữ liệu để phân tích về việc đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ
thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Hải
Long. Trên cơ sở đó, tiến hành đánh giá về hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin
quản lý nhân sự tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Hải Long.
- Dự trên lý thuyết và nghiên cứu, đánh giá thực tiễn, xây dựng định hướng và
đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho hệ thống thông tin quản lý
nhân sự tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Hải Long.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Toàn bộ lý thuyết về nhân sự và lý thuyết về quản lý nhân sự. Lý thuyết về
hệ thống thông tin, lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý, hệ thống thông tin quản
lý nhân sự, lý thuyết về đánh giá hiệu quả kinh tế cho các hệ thống thông tin quản lý
nhân sự.
- Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hải Long; Hệ thống thông tin quản
lý nhân sự, lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ nhân viên của công ty TNHH sản
xuất và thương mại Hải Long;

9


4.2 Phạm vi nghiên cứu
Là một đề tài nghiên cứu khóa luận của sinh viên nên phạm vi nghiên cứu của
đề tài chỉ mang tầm vi mô, giới hạn chỉ trong một doanh nghiệp và trong giới hạn
khoảng thời gian ngắn. Cụ thể:
- Không gian: Giới hạn nghiên cứu tại công ty TNHH sản xuất và thương mại
Hải Long
- Thời gian: Nghiên cứu dữ liệu trong 3 năm từ 2017-2019.
- Nội dung: Vì thời gian nghiên cứu đề tài có hạn nên tác giả tập trung nghiên
cứu về: (1) Hệ thống thông tin quản lý nhân sự; (2) Các phương pháp và nguyên tắc
trong đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống quản trị nhân sự; (3) Các giải pháp

đem lại hiệu quả kinh tế thông qua việc đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống quản
trị nhân sự phụ hợp với các điều kiện hiện tại tại công ty TNHH thương mại và sản
xuất Hải Long.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập thông tin tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hải Long là
công việc quan trọng quyết định tạo nên chất lượng chuyên đề thực tập. Thu thập
thông tin gì, như thế nào, bao nhiêu là đủ là một bài toán khó. Với mỗi phần
mềm quản lý tại mỗi công ty cần sử dụng các phương pháp thu thập phù hợp.
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: phân tích lý thuyết thành
những bộ phận cấu thành, thành những mối quan hệ để nhận thức, phát hiện và khai
thác những khía cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý để từ đó chọn lọc
những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của mình. Trên cơ sở đó sử dụng
phương pháp tổng hợp lý thuyết để liên kết những bộ phận, những mặt thành một
chỉnh thể hoàn chỉnh. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình tìm kiếm,
nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp khảo sát thực tiễn: thu thập thông tin bởi quá trình nghiên cứu
đối tượng thực, bằng phương pháp hiện trường và phương pháp bàn giấy. Tiến hành
phỏng vấn trực tiếp với lãnh đạo, nhân viên công ty về các vấn đề thực tế; lập phiếu
điều tra trắc nghiệm và tiến hành phát phiếu điều tra. Tổng hợp và phân tích kết
quả. Đưa ra các mô hình, bảng biểu cần thiết. Các công việc này được áp dụng
trong giai đoạn tiếp theo của thời gian thực hiện đề tài.
10


Khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp
nghiên cứu như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp, việc phân tích thiết kế hệ
thống thông tin nhân sự tiến hành theo phương pháp hướng đối tượng.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
5.2.1. Phương pháp định tính

Các bảng câu hỏi và phiếu điều tra được lập lên trước đó, Em bắt đầu tiến
hành thu thập thông tin dữ liệu cần thiết từ các nhân viên,cán bộ, ban lãnh đạo
trong công ty.Những câu hỏi phỏng vấn xoáy sâu vào đề tài nghiên cứu sẽ được
hỏi nhiều hơn, theo từng ngữ cảnh khác nhau. Các câu hỏi về mức độ hài lòng sẽ
được nâng dần lên theo mức độ bậc thang, đưa ra những đáp án gần nhất với
thực tế.
5.2.2. Phương pháp định lượng
Sau khi nhận được các thông tin, dữ liệu từ phương pháp thu thập dữ liệu
liên quan đến vấn đề quản lý nhân sự của công ty TNHH sản xuất và thương mại
Hải Long đã được tổng hợp, phân tích và xử lý. Có nhiều phương pháp xử lý
thông tin, mỗi một phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng của chúng và em
chọn sử dụng phần mềm SPSS để phân tích và xử lý dữ liệu.
Sau khi sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu thu được ta sẽ có cái nhìn tổng
quan hơn về công ty, hiểu được các vấn đề vướng mắc mà công ty đang gặp phải
cần giải quyết. Từ đó sẽ lên ý tưởng đưa ra giải pháp khả thi nhất.
6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ hình vẽ, danh mục từ
viết tắt, phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo kết cấu khóa luận gồm ba
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Kết quả phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế hệ thống
thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Hải Long
Chương 3: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
tế cho hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH sản xuất và thương mại
Hải Long.

11


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Hệ thống
Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ hữu cơ với nhau, tác động chi phối
lẫn nhau theo các quy luật nhất định để trở thành một chỉnh thể. Từ đó xuất hiện
thuộc tính mới gọi là tính trồi của hệ thống mà từng phần tử riêng lẻ không có hoặc
có không đáng kể.
Để nhận biết phần tử ta căn cứ vào hai đặc trưng sau: Mỗi phần tử phải có
chức năng nhất định; Mỗi phần tử có tính độc lập tương đối của nó.
1.1.2. Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin: Là một tập hợp phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu,
mạng viễn thông, con người và các quy trình thủ tục khác nhằm thu thập, xử lý, lưu
trữ và truyền phát thông tin trong một tổ chức, doanh nghiệp. (PGS.TS Đàm Gia
Mạnh (2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại học Thương Mại)
Các thành phần của hệ thống thông tin:
- Tài nguyên về phần cứng: Là các công cụ kỹ thuật dùng để thu thập, xử lý
truyền đạt thông tin.
- Tài nguyên về phần mềm: Là các chương trình của hệ thống bao gồm các
phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
-

Tài nguyên về con người: Là những người điều hành và sử dụng HTTT

trong công việc hàng ngày và những người xây dựng và bảo trì HTTT.
- Tài nguyên về dữ liệu: Gồm các cơ sở dữ liệu quản lý, các mô hình thông
qua các quyết định quản lý.
-

Tài nguyên về mạng: Là tâp hợp các máy tính độc lập được kết nối với

nhau thông qua các đường truyền vật lí và tuân theo các quy ước truyền thông nào

đó.
1.1.3. Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý: Là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết
cho sự quản lý, điều hành của một doanh nghiệp (hay nói rộng hơn là của một tổ
chức). Hạt nhân của hệ thống thông tin quản lý là một cơ sở dữ liệu chứa các thông
tin phản ánh tình trạng hiện thời của doanh nghiệp. Hệ thống thông tin thu thập các
12


thông tin đến từ môi trường của doanh nghiệp, phối hợp với các thông tin có trong
cơ sở dữ liệu để kết xuất các thông tin mà nhà quản lý cần, đồng thời thường xuyên
cập nhật cơ sở dữ liệu để giữ cho các thông tin ở đó luôn phản ảnh đúng thực trạng
hiện thời của doanh nghiệp (Nguyễn Văn Ba(2003), Phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin , Trường Đại học quốc gia)
1.1.4. Nhân sự
Nhân sự là một trong các nguồn lực quan trọng quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Vì vậy vấn đề nhân sự luôn được quan
tâm hàng đầu.
Khái niệm quản lý nhân sự: Quản lý nhân sự là sự khai thác và sử dụng nguồn
nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
1.1.5. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là hệ thống thông tin trợ giúp các hoạt
động tổ chức quản lý nhân sự. Mục tiêu của hệ thống thông tin quản lý nhân sự là
cung cấp thông tin cho nhà quản lý ra các quyết định hay lập kế hoạch dài và ngắn
hạn về nguồn nhân lực, thông tin về tiềm năng nguồn nhân lực để có cơ sở bổ
nhiệm cán bộ. (PGS.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản
lý, Trường Đại học Thương Mại)
1.2. Các vấn đề lý thuyết về đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống thông
tin quản lý nhân sự
1.2.1. Lý thuyết về hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý

Hiệu quả của hệ thống thông tin quản lý (HTTTQL) là mức độ kết quả của hệ
thống thông tin quản lý này mang lại, được thể hiện bằng tiền và được xác định
bằng cách so sánh kết quả thu được từ HTTTQL với những chi phí đã bỏ ra để thực
hiện nó. Khi đánh giá hiệu quả của HTTTQL là phải xem xét trên hai góc độ: kết
quả trực tiếp và kết quả gián tiếp.
1.2.2. Các nguyên tắc xác định hiệu quả kinh tế của HTTT QL
Để đánh giá giá hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý cần dựa trên
hai nguyên tắc: Đánh giá hiệu quả gián tiếp và hiệu quả trực tiếp và đánh giá
toàn diện
a. Đánh giá hiệu quả gián tiếp và trực tiếp
Để đánh giá hiệu quả gián tiếp, ta sử dụng phương pháp chuyên gia bằng cách
đưa ra hệ thống các câu hỏi liên quan đến hiệu quả gián tiếp của hệ thống ứng dụng
13


trong kinh tế và thương mại. Kết quả phân tích đánh giá ý kiến của các chuyên gia
cho ta nhận định về hiệu quả gián tiếp của hệ thống.
Để xác định hiệu quả trực tiếp người ta thường sử dụng các phương pháp
lượng hóa cụ thể trên cơ sở số liệu thống kê kế toán. Các yếu tố mang lại hiệu quả
bao gồm:
Một là Tin học đẩy nhanh các quá trình thống kê, kế toán đảm bảo số liệu
chính xác cung cấp cho các bộ phận quản lý
Hai là Tin học hóa làm giảm thiểu thời gian và lao động cho các côngđoạn xử
lý thông tin. Tin học hóa làm tăng năng suất lao động của độingũ thư ký và làm
giảm đáng kể các chi phí cho soạn thảo và phân phốitài liệu hoặc thông báo trong
công tác văn phòng, rút ngắn thời gian từ lúc chuẩn bị đến lúc phân phối thông báo
đến tay người sử dụng
Ba là nhờ Tin học hóa các quyết đinh quản lý được thông qua trên cơ sở tính
toán cụ thể nhằm đảm bảo hiệu quả cao
Bốn là nhờ hệ thống thông tin quản lý các nhà lãnh đạo luôn được cấp thông

một cách kịp thời, giải phóng họ khỏi các cộng việc tính toán hàng ngày để tập
trung vào các vấn đề mang tính chiến lược và chién thuật của đơn vị
Phương pháp tính toán hiệu quả trực tiếp và gián tiếp của hệ thống thông tin
quản lý cũng tương tự như đối với các dự án đầu tư công nghệ khác, được xác định
trên cơ sở so sánh các chi phí bỏ ra với các kết quả thu được. Để phân tích hiệu quả
người ta thường tiến hành so sánh các tình huống có và không có dự án. Có 3
trường hợp xảy ra
Trường hợp 1: Sản xuất trước khi có hệ thống thông tin quản lý không gia
tăng, nhờ có hệ thống thông tin quản lý mà sản xuất tăng lên đáng kể
Trường hợp 2: Sản xuất đang phát triển, nhờ có hệ thống thông tin quản lý mà
tốc độ phát triển tăng nhanh hơn
Trường hợp 3: Sản xuất đang suy giảm, nhờ có hệ thống thông tin quản lý đã
góp phần ngăn chặn sự suy giảm
b. Đánh giá toàn diện
Theo EM Awad có thể sử dụng tiêu chuẩn tổng quát sau đây để đánh giá độ tin
cậy và chất lượng của thông tin trong hệ thống thông tin quản lý
- Tiêu chuẩn 1: Độ chính xác của SP thông tin xuất
- Tiêu chuẩn 2: Thời gian đáp ứng yêu cầu về thông tin
- Tiêu chuẩn 3: Năng lực xử lý 1 khối lượng thông tin
14


- Tiêu chuẩn 4: Độ an toàn tin cậy của thông tin
- Tiêu chuẩn 5: Có tài liệu hướng dẫn cụ thể và rõ ràng
Trong thực tế người ta thường sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu để đánhgiá
phần cứng, phần mềm và chất lượng dịch vụ của hệ thống thông tin quản lý.
1.2.3. Các bộ tiêu chuẩn xác định hiệu quả kinh tế của HTTT
a. Các tiêu chuẩn đánh giá phần cứng
- Công suất: Tốc độ xử lý, dung lượng bộ nhớ
- Giá cả: Chi phí mua sắm, chi phí vận hành và bảo dưỡng hệ thống

- Hiệu năng: Độ tin cậy các biện pháp sửa chữa sai sót
- Tương thích: có khả năng tương thích cao với các thế hệ máy tính khác
nhau
- Môđun hóa: cho phép nâng cấp khi bổ sung một module mới
- Công nghệ: sử dụng công nghệ tiên tiến
- Khả năng kết nối: dễ dàng kết nối mạng LAN, WAN, INTERNET
- Bảo trì: Có điều kiện bảo trì thuận tiện
b. Các tiêu chuẩn đánh giá phần mềm
- Hiệu năng: Có tính năng cao, ít tốn bộ nhớ
- Tính mềm dẻo: Có khả năng xử lý trong mọi trường hợp
- Độ tin cậy: Có thủ tục kiểm tra và duy trì độ tin cậy
- Ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ lập trình bậc cao, tiên tiến thế hệ mới nhất
- Tài liệu hướng dẫn: Có tài liệu hướng dẫn đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu
- Giá cả: hợp lý
c. Các tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ thông tin
- Năng suất: Xử lý được khối lượng lớn thông tin một cách nhanh chóng
- Đầy đủ: Cung cấp đủ các thông tin cho các đối tượng có nhu cầu
- Kịp thời: Các thông tin được cung cấp kịp thời
- Chính xác: Đảm bảo độ chính xác tuyệt đối của thông tin
- Bảo mật: Bảo đảm tính bí mật an toàn của các dòng thông tin
1.2.4. Lựa chọn các tiêu chí xác định hiệu quả kinh tế của HTTT
Trên cơ sử nghiên cứu quy trình thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin quản lý
chúng ta có thể xác định các chi phí xây dựng, thiết kế, và cài đặt hệ thống thông tin
quản lý bao gồm:
• Các khoản chi:
a. Chi phí cố định
C1: chi phí cho nghiên cứu, thiết kế hệ thống;
C2: chi phí phần cứng;
C3: chi phí phần mềm;
C4: chi phí chuyển đổi, cài đặt hệ thống;

C5: chi phí đào tạo cán bộ;
C6. chi phí cho dữ liệu;
b. Chi phí biến động
15


C7: chi phí bảo trì hệ thống thông tin;
C8: chi phí khai thác và quản lý hệ thống;
C9: chi phí văn thư, hành chính, điện...;
C10: các chi phí khác;
TCP: tổng chi phí cho xây dựng và khai thác hệ thống thông tin quản lý
TCP=c1+ … +c10
• Các khoản thu:
T1: Do giá trị các thông tin đã cung cấp mang lại;
T2: Do giảm cán bộ trong lĩnh vực thông tin;
T3: Do cung cấp các dịch vụ thông tin;
T4: Do tận dụng được các cơ hội trong kinh doanh;
T5: Do tránh được rủi ro;
T6. Các khoản thu khác;
TT: Tổng các khoản thu do sử dụng hệ thống thông tin quản lý TT= t1+…+ t6
• Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả:
Để thẩm định hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý chúng ta thường
sử dụng 2 chỉ tiêu chính sau đây:
-

Chỉ tiêu 1: Giá trị hiện tại ròng NPV (Net Present value) của hệ thống

thông tin quản lý
n


C
i

NPV=∑
i=1

-P
i
i
(1 + r)

Ci: Chi phí đầu tư năm thứ i
Pi: Lợi ích thu được năm thứ i
-

Chỉ tiêu 2: Chỉ số doanh lợi PI (Profitability Index) của hệ thống thông

tin quản lý
n
Pi
PI =


i=1
n

i
(1 + r)
C



i=1
16

i
i

(1 + r)


Ci: Chi phí đầu tư năm thứ i
Pi: Lợi ích thu được năm thứ i
r: Tỷ lệ chiết khấu

17


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH
TẾ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT HẢI LONG
2.1 Tổng quan về công ty TNHH thương mại và sản xuất Hải Long
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Công Ty TNHH sản xuất và thương mại Hải Long thành lập được thành lập
vào ngày 30/05/2001, sau gần 20 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển đã trở
thành nhà gia công kính hàng đầu tại Việt Nam với thương hiệu HAILONG GLASS
– Kính an toàn Hải Long. Thương hiệu được khẳng định bởi uy tín, chất lượng, tính
an toàn và đặc biệt thân thiện với môi trường. Các sản phẩm của công ty kính Hải
Long đã và đang được sử dụng trong nhiều công trình trọng điểm của Quốc gia,
trong các công trình lớn khang trang, hiện đại và được nhiều khách hàng tin dùng.
Thương hiệu đã được khẳng định bởi uy tín, chất lượng, tính an toàn và đặc biệt

thân thiện với môi trường. Với tôn chỉ không ngừng nỗ lực hàng ngày để mang lại
dịch vụ tốt nhất tới khách hàng, công ty ngày càng cung cấp cho thị trường những
sản phẩm ưu việt hơn để vươn ra thị trường quốc tế.
2.1.2. Thông tin cơ bản về công ty









Tên công ty: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hải Long
Trụ sở chính: Khu công nghiệp Hà Bình Phương – Thường Tín – Hà Nội
Tổng đài tư vấn và hỗ trợ khách hàng: 04.22431062/ 04.22431063
Loại hình công ty: Công ty TNHH
Tên giao dịch: HAILON KYOTO CO.,LTD
Nơi đăng ký quản lý: Chi cục thuế Quận Đống Đa
Website: hailongglass.vn
Email:
2.1.3 Lịch sử thành lập và phát triển của công ty
Công ty TNHH Sản xuất và thương mại hải Long thành lập ngày 30/5/2001,
sau gần 20 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển đã trở thành nhà gia công kính
hàng đầu tại Việt Nam với hai thương hiệu: HALONG GLASS – kính an toàn Hải
Long và VSG GLASS – kính an toàn VSG. Thương hiệu được khẳng định bởi uy
tín, chất lượng, tính an toàn và đặc biệt thân thiện với môi trường. Các sản phẩm
của công ty kính Hải Long đã và đang được sử dụng trong nhiều công trình trọng

18



điểm của Quốc gia, trong các công trình lớn khang trang, hiện đại và được nhiều
khách hàng tin dung.
Kể từ ngày thành lập, BLĐ công ty Hải Long luôn không ngừng cố ngắng để
cung cấp cho thị trường những sản phẩm ưu việt hơn, và để vương ra thị trường
quốc tế, năm 2015 công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Long đã thành lập
Công ty Cổ phần kính an toàn Việt Nhật và phát triển thêm thương hiệu mới: Kính
an toàn VSG.
Ngày 05/12/2016 đã khởi công xây dựng nhà máy kính an toàn cao cấp, đến
ngày 28/11/2017 đã chính thức hoàn thành và đi vào hoạt động. Nhà máy có tổng
diện tích 12ha trong đó diện tích nhà xưởng là 8,2ha, còn lại là các công trình phụ
trợ, sân đường và vườn hoa cây cảnh. Kính an toàn VSG đã trở thành nhà gia công
kính lớn nhất Đông Nam Á. Kính an toàn VSG là nơi hội tụ, cùng phát triển của
những con người có lý tưởng, có năng lực, có bản lĩnh, luôn chủ động tìm hướng đi
riêng và khao khát chung tay tạo nên kì tích.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
Mô hình tổ chức bộ máy hoạt động của doanh nghiệp theo hướng chức năng
được mô tả theo sơ đồ:

HỘI
HỘI ĐỒNG
ĐỒNG THÀNH
THÀNH VIÊN
VIÊN

Ban
Ban giám
giám đốc
đốc


Phòng
Phòng Nhân
Nhân sự
sự

Phòng
Phòng kỹ
kỹ thuật
thuật

Phòng
Phòng kinh
kinh doanh
doanh

Phòng
Phòng tài
tài chính
chính -- kế
kế
toán
toán

Xưởng
Xưởng sản
sản xuất
xuất

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Hải Long

(Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH sản xuất và thương mại Hải Long)

19


Tổng số nhân viên chính thức của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải
Long là 248 người. Do đặc thù là một công ty về sản xuất và thương mại, nên nhân
lực công ty chủ yếu tập trung ở khâu sản xuất với tỷ trọng 70%.
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty trong 3 năm gần
đây
Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Hải Long
được phản ánh qua bảng sau đây:
Bảng 2.1: Báo cáo tài chính công ty trong 3 năm từ 2017 – 2019
Khoản mục

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

1. Doanh thu thuần
2. Thu nhập khác
Tổng doanh thu
1. Giá vốn hàng hóa
2. Chi phí quản lý
3. Chi phí tài chính

15,849
2,066

17,915
3,124
0,226
0,81

12,090
1,136
13,226
2,535
0,2244
0,49

9,7592
0,244
10,0032
2,846
0,2027
0,50

Tổng chi phí
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Lợi nhuận sau thuế

4,16
13,755
10,163

3,2494
3,5487
9,9766

6,4545
8,432
5,187
( Nguồn: Phòng Kế Toán Hải Long)

2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý nhân sự
tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Hải Long
Sau khi phỏng vấn 29 nhân viên trong công ty, tổng hợp được 29 phiếu điều
tra, thu được kết quả điều tra về hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty
TNHH thương mại và sản xuất Hải Long, tác giả có được kết quả phân tích như sau:
2.2.1 Thực trạng cơ sở hạ tầng phần cứng tại công ty

20


Biểu đồ 2.2. Công suất phần cứng của công ty
Công suất phần cứng của công ty Hải Long được đánh giá cao với hơn 80%
câu trả lời gửi về từ phiếu khảo sát cho rằng phần cứng có công suất đảm bảo, ổn
định. Tuy nhiên có khoảng 10% ý kiến cho rằng trong một vài tình huống nhất định
phần cứng không đảm bảo được yêu cầu cho công việc, điều nay gây ảnh hưởng
không nhỏ tới hiệu quả kinh tế của HTTT tại công ty Hải Long.

Biểu đồ 2.3. Chi phí mua sắm, vận hành, bảo dưỡng HTTT QLNS
Chi phí của HTTT QLNS tại công ty Hải Long được đánh giá là ở mức hợp lý
nhất định, điều này cho thấy công ty có những sự cân nhắc về tài chính chính xác để
đầu tư cho hệ thống thông tin quả lý. chi phí này bao gồm phí mua sắm, vận hành
và bảo dưỡng, nếu không cân nhắc kĩ khi lựa chọn đầu tư thì rất có thể công ty sẽ
phải trả giả về sau khi phần HT gặp lỗi,.. tuy nhiên tại công ty Hải Long vấn đề này
không xảy ra.


Biểu đồ 2.4. Các Biện pháp sửa chữa sai sót
21


Khi được hỏi về các biện pháp sửa chữa, khoảng 80% nhân sự cho rằng các
biệc pháp sửa chữa sai sót này có độ tin cậy cao. Theo sau đó là khoảng hơn 20%
câu trả lời cho rằng các biện pháp này chưa đảm bảo được yêu cầu. điều này chỉ ra
rằng những biện phát sửa chữa sai sót trên chưa đạt được chuẩn 100% và cần được
khắc phục trong thời gian tới.

Biểu đồ 2.5. Phần cứng với công nghệ tiên tiến
Từ kết quả điều tra thu về từ phiếu khảo sát 84% ý kiến cho rằng phần cúng
được thiết kế và sử dụng công nghệ tiên tiến, Điều này chứng minh rằng cơ sở hạ
tầng phần cứng của công ty hiện tại khá hiện đại và đáp ứng khá tốt các nhu cầu tác
vụ trong doanh nghiệp . Tuy nhiên trong quá trình thực tập và quan sát tại công ty,
em có thể nhận ra một vài yếu điểm của phần cứng như: đôi khi phần cứng chưa
hoạt động ở một công suất đủ tốt , điều này gây cản trở cho quá trình làm việc của
nhân viên cũng và giảm hiệu quả kinh tế khá lớn.
2.2.2 Thực trạng cơ sở hạ tầng phần mềm tại công ty

Biểu đồ 2.6. Bảo trì , bảo dưỡng phần mềm.
22


Các câu trả lời thu về từ phiếu khảo sát cho thấy việc bảo trì, bảo dưỡng phần
mềm ở mức khá dễ dàng , điều này chỉ ra rằng công ty không gặp nhiều khó khăn
để bảo dưỡng phần mềm trong trường hợp chúng bị hỏng hoặc cần phải vá lỗi, từ đó
tiết kiệm được nhất nhiều thời gian, nguồn lực và kinh tế cho công ty. Đây là một
điểm thuận lời rất lớn.


Biểu đồ 2.7. Hiệu năng và độ tốn bộ nhớ của phần mềm
Hơn 90% ý kiến gửi về từ phiếu điều tra cho rằng phần mềm tại công ty Hải
Long có hiệu năng cao và tốn ít bộ nhớ. Điều này có nghĩa rằng phần mềm tại công
ty hiện đang đáp ứng khá tốt nhu cầu công việc cơ bản và độ tốn bộ nhớ không cao ,
đây là một điểm thuận lợi rất lớn khi nhắc đến phần mềm, tuy nhiên vẫn còn 1 số ý
kiến cho rằng không phải lúc nào phần mềm cũng đạt được hiệu năng cao nhất, đây
cũng là điều cần được xem xét và khắc phục trong tương lai gần nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế cho công ty Hải Long.

Biểu đồ 2.8. Ngôn ngữ của phần mềm

23


Khi được khảo sát về ngôn ngữ của phần mềm được sử dụng trong công ty , đa
số ý kiến cho rằng phần mềm sửa dụng ngôn ngữ lập trình bậc cao, tiên tiến với
88%, tuy nhiên vẫn còn một vài ý kiến cho rằng ngôn ngữ lập trình của phần mềm
chưa đạt được sự mong đợi cần thiết và cần được nâng cấp . đây là một yếu điểm
cần phải được khắc phục, từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế của HTTT QLNS tại công
ty.

Biểu đồ 2.8. Tính mềm dẻo của phần mềm
Với 65% ý kiến chỉ ra rằng phần mềm có khả năng xử lý trong mọi trường
hợp, theo sau là hơn 10% cho rằng ở một số trường hợp nhất định, phần mềm gặp
một số vấn đề trục trặc , treo,.. và không thể giải quyết công việc. điều này chỉ ra
rằng phần mềm tại công ty có tính mềm dẻo nhất định tuy nhiên không phải khi nào
cũng xử lý được mọi tác vụ cần thiết, đây là một yếu điểm rất lớn làm cản trở năng
suất công việc tại công ty Hải Long.
2.2.3 Thực trạng dịch vụ thông tin tại công ty


Biểu đồ 2.9. Xử lý thông tin
24


Khối lượng thông tin trong công ty được xử lý một cách nhanh tróng và năng
suất, với 80% ý kiến gửi về từ kết quả điều tra. Truy nhiên theo sau đó là một phần
không nhỏ ý kiến cho rằng năng suất thông tin tại công ty Hải Long chưa đạt được
độ tuyệt đối cần thiết. vì năng suất thông tin là một yếu tố quan trọng trong quá
trình doanh nghiệp hoạt động nên vấn đề này gây ảnh hưởng lớn tới doanh nghiệp ,
làm giảm hiệu quả kinh tế của HTTT tại công ty.

Biểu đồ 2.10. Sự kịp thời của thông tin
Với 69% câu trả lời cho rằng thông tin trong công ty Hải Long được lưu
truyển một cái kịp thời, theo sau là 20% cho rằng thông tin lưu truyền ở mức nhất
định và 10% cho rằng thông tin được xử lý và lưu tuyền một cách không kịp thời.
Điều này chỉ ra rằng mặc dù thông tin trong công ty Hải Long được lưu truyền ở
mức kịp thời nhất định, tuy nhiên vẫn có độ chễ nhất định, mặc dù chỉ 1 phần nhỏ
cho rằng có độ chễ, tuy nhiên điều này cũng có nghĩa rằng 1 khối lượng thông tin
nhất định không được chuyển đi kịp thời , làm giảm năng suất làm việc tại công ty.

25


×