TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA SAU ĐẠI HỌC
Môn: Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH TIẾP TỤC SỬ DỤNG DỊCH VỤ GRABBIKE CỦA
KHÁCH HÀNG
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Hoàng Thị Phương Thảo
Thực hiện: Nhóm 3
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 05 năm 2017
1.
Nguyễn Thành Được
2.
Phạm Thái Long
3.
Mai Thị Phương Linh
4.
Trương Kim Chi
5.
Mai Anh Văn
6.
Dương Minh Ngọc
Nội dung trình bày
Đặt vấn đề nghiên cứu
Dịch vụ “
Đề tài nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn tiếp tục sử dụng dịch
vụ Grabbike của người khách hàng tại TP. HCM
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
1
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố quyết định tiếp tục sử dụng Grabbike
2. Đối tượng khảo sát: Người dân đang và sẽ sử dụng dịch vụ Grabbike đang sinh sống và
làm việc tại TP. HCM
3. Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 14/04 – 31/05/2017
4. Không gian nghiên cứu: Trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh
Tổng quan về thị trường
Grab và Grabbike
Grab và Grabbike
Tổng quan về thị trường
Môi trường vĩ mô
1. Tình hình kinh tế
2. Chính Trị - Pháp Luật
3. Văn hoá – Xã hội
4. Tình hình xe máy tại Việt Nam
5. Khoa học công nghệ
Tổng quan về thị trường
Môi trường vi mô
1. Ứng dụng của Grab đã được tải về và cài đặt trên hơn 11 triệu thiết bị di động
2. Đối thủ hiện tại: Dịch vụ UberMoto và dịch vụ xe ôm truyền thống uật
3. Khách hàng: sinh viên, nội trợ, công nhân, nhân viên văn phòng
4. Công nghệ: sử dụng App trên thiết bị di động, ứng dụng được trên hệ điều hành IOS, Android và 1 số
hệ điều hành khác ình hình xe máy tại Việt Nam
Tổng quan về thị trường
Các đối tác của Grabbike
1. Điều kiện: Có bằng lái xe và ứng dụng trên điện thoại
2. Đối tượng tuyển chọn: Không ràng buộc
3. Thu nhập: từ 8 – 10 triệu/tháng (toàn thời gian) và trung bình 4 triệu/tháng (bán thời gian)
4. Cách thức đăng ký đơn giản nhưng nghiêm ngặt
Cơ sở lý thuyết
•Khái niệm GrabBike
•Khái niệm dịch vụ
•Khái niệm công nghệ
•Khái niệm hành vi tiêu dùng
•Quá trình quyết định mua của khách hàng
Nhận biết nhu cầu
Nguồn: Kotler và ctg, 2005
Lý thuyết hành động hợp lý TRA
Niềm tin đối với thuộc tính của sản phẩm
Nguồn: Ajzen và Fishbein, 1975
Mô hình lý thuyết hành vi mua hàng dự định
(Theory of planned behavior model-TPB)
Nguồn: Ajzen và Fishbein, 1975
Lý thuyết nhận thức rủi ro
(Theory of Perceived Risk - TPR)
Các loại rủi ro
Tài chính
Định nghĩa
Rủi ro mà sản phẩm không đáng giá tài chính
Rủi ro mà sản phẩm sẽ có chất lượng/ hình ảnh thấp hơn mong đợi/ hình dung của khách hàng
Tâm lý
Rủi ro về sự an toàn của người mua hàng hay những người khác trong việc sử dụng sản phẩm
Vật lý
Thực hiện
Rủi ro mà sản phẩm sẽ không thực hiện như kỳ vọng
Rủi ro mà một sự lựa chọn sản phẩm có thể mang lại kết quả bối rối trước bạn bè/ gia đình/ đồng nghiệp.
Xã hội
Nguồn: Jacoby and Kaplan, 1972
Lý thuyết nhận thức rủi ro
(Theory of Perceived Risk - TPR)
Nguồn: Bauer, R.A., 1960
Lý thuyết nhận thức về giá
Giữa giá cả và hài lòng khách hàng có quan hệ nghịch biến, cụ thể:
Khi giá cả được khách hàng cảm nhận cao thì mức độ hài lòng của khách hàng sẽ giảm
Khi giá cả được khách hàng cảm nhận thấp thì mức độ hài lòng của khách hàng sẽ tăng
Tác động đến quyết định mua
Mô hình chấp nhận công nghệ
(TAM- Technology Acceptance Model)
Cảm nhận tính hữu dụng
Thái độ hướng tới sử
Các biến môi trường
dụng
Dự định
Cảm nhận tính dễ sử
dụng
Nguồn: Davis, 2009
Hành động
Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quyết định mua
Nguồn: Kotle và ctg, 2005
Chấp nhận và sử dụng công nghệ: một nghiên cứu về dịch vụ taxi uber
(Nguyễn Duy Thanh và ctg, 2015)
Nguồn: Nguyễn Duy Thanh và
ctg, 2015
Nghiên cứu so sánh đặc điểm dịch vụ giữa UBER và Taxi truyền thống
Kết quả nghiên cứu
Nguồn: Jose Regin và Patrick, 2016
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu taxi tại Chiết Giang - Trung
Quốc của
Jiameng Zang và ctg (2016)
Nguồn: Jiameng Zhang và ctg, 2016
Mô hình nghiên cứu hành vi tiêu dùng trực tuyến của Mohammad Hossein Moshref
Javadi (2012)
Xem xét mối quan hệ
Sự hữu ích của ứng dụng di động
Dễ dàng sử dụng
H1
H2
Chuẩn chủ quan
H3
Quyết định tiếp tục sử dụng dịch vụ
H4
Grabbike
Giá cả
H5
H6
Chất lượng dịch vụ
Cảm nhận rủi ro