Th.s TRUONG THI MY LINH 230
CÁC CHẤT TẠO GEL
.
Tổng
quan
về
gelatin
•
Gelatin là
một
sản
phẩm
được
thu
nhận
từ
sự
thủy
phân
cục
bộ
của
collagen, được
lấy
từ
da
và
mô
liên
kết
và
xương
của
động
vật.
•
Gelatin không
xuất
hiện
tự
do trong
tự
nhiên, không
thể
được
lấy
từ
sừng, mống
và
các
bộ
phận
không
chứa
collagen
khác
của
động
vật
có
xương
sống.
•
Không
có
nguồn
collagen thực
vật
và
không
có
liên
hệ
hoá
học
giữa
gelatin và
các
nguyên
liệu
khác
được
xem
như
là
gelatin thực
vật
chẳng
hạn
như
các
chất
chiết
từ
tảo.
Th.s TRUONG THI MY LINH 231
•
Bằng
các
kỹ
thuật
sản
xuất
hiện
đại, có
thể
tạo
ra
gelatin ở
dạng
rắn
đạt
tiêu
chuẩn
quốc
tế
về
an toàn
vi sinh
vật.
•
Gelatin loại
A được
thu
nhận
từ
nguyên
liệu
ban đầu
xử
lý
acid.
•
Gelatin loại
B được
thu
nhận
từ
nguyên
liệu
ban đầu
xử
lý
bazơ.
•
Gelatin là
một
protein hoà
tan trong
nước
và
là
một
keo
ưa
nước.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 232
•
Trong
công
nghệ
thực
phẩm, gelatin là
một
trong
những
chất
gum hoặc
là
các
polymer hòa
tan trong
nước
có
thể
được
sử
dụng
như
là
tác
nhân
tạo
gel,
tạo
đặc
hoặc
tạo
sự
ổn
đònh.
•
Gelatin khác
với
các
chất
gum khác
vì
phần
lớn
chúng
là
các
polymersaccharide, như
carrageenan
và
pectin, trái
lại
gelatin là
một
protein hòan
toàn
tiêu
hóa
được
chứa
hầu
hết
các
amino acid cần
thiết
ngoại
trừ
tryptophan.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 233
Đònh
nghóa
Gelatin là
một
polypeptide phân
tử
lượng
cao, được
thu
nhận
từ
collagen, thành
phần
protein cơ
bản
của
các
mô
liên
kết
động
vật, bao
gồm
xương, da
và
gân.
•
Gelatin được
sử
dụng
phổ
biến
khoảng
năm
1700
và
bắt
nguồn
từ
tiếng
latin
“gelatus”
có
nghóa
là
bền
vững. Mặc
dù
thuật
ngữ
gelatin thì
ít
được
sử
dụng
để
chỉ
các
chất
tạo
gel khác
trước
đây, mà
thường
sử
dụng
collagen.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 234
•
Collagen
•
Là
protein động
vật, là
thành
phần
cấu
trúc
chính
của
các
sợi
mô
liên
kết
và
hiện
diện
ở
tất
cả
các
mô
và
cơ
quan. Nó
cấu
thành
gần
như
30% tổng
protein ở
cả
động
vật
có
xương
sống
và
không
xương
sống, dưới
kính
hiển
vi xuất
hiện
như
sợi
mờ
đục, được
bao
quanh
bởi
các
protein khác
và
các
mucopolysaccharide.
•
Thành
phần
acid amin
của
collagen ở
động
vật
có
vú
ổn
đònh
và
đáng
chú
ý
là
18 trong
20 acid amin
phổ
biến
trong
các
protein luôn
luôn
hiện
diện. Trong
đó, glycine, proline
hiện
diện
với
hàm
lượng
cao, còn
hydroxyproline
chiếm
13-
15% trong
collagen, còn
trong
elastin
khoảng
2%.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 235
•
Sự
chuyển
hóa
giữa
collagen và
gelatin
•
Sự
chuyển
biến
collagen thành
gelatin là
sự
biến
đổi
cần
thiết
trong
quá
trình
sản
xuất
gelatin.
•
Đây
là
sự
chuyển
hóa
của
các
fibre
(sợi
cơ) cấu
tạo
nên
collagen, không
hòa
tan trong
nước, thành
các
polymer ngắn
hơn
được
gọi
là
gelatin, hòa
tan trong
nước.
•
Sự
phức
tạp
trong
cấu
trúc
của
collagen có
thể
được
xử
lý
bằng
enzyme hoặc
bằng
các
hóa
chất
trong
quá
trình
sản
xuất
gelatin, điều
này
giải
thích
cho
sự
tồn
tại
của
rất
nhiều
loại
gelatin khác
nhau.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 236
•
Sản
xuất
gelatin:
•
Nguồn
chủ
yếu
trong
thực
tế
là
các
loại
da, xương
và
da
heo.
•
Gelatin được
sản
xuất
công
nghiệp
đầu
tiên
ở
Mỹ
năm
1850.
•
Năm
1930 da
heo
được
sử
dụng
làm
nguồn
nguyên
liệu.
•
Quá
trình
sản
xuất
gelatin ở
châu
u
bắt
đầu
sau
đó
25-30 năm, nhưng
ngày
nay châu
u
trở
thành
vùng
sản
xuất
gelatin chủ
yếu.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 237
QUI TRÌNH SAÛN XUAÁT GELATIN
Th.s TRUONG THI MY LINH 238
•
Phương
pháp
bazơ
•
Các
xương
đã
được
khử
khoáng
hoặc
da
được
ngâm
trong
kiềm
(thường
vôi
hoặc
trong
một
vài
trường
hợp
sử
dụng
NaOH) trong
một
vài
tuần
ở
nhiệt
độ
thường. Sau
đó, cho
qua ngâm
cồn
để
đảm
bảo
loại
khử
hiệu
quả
dầu
mỡ, các
protein dễ
hỏng, các
mucopolysaccharide
và
các
hợp
chất
hữu
cơ
không
cần
thiết
khác. Ngoài
sự
làm
sạch
này, mục
đích
quan
trọng
của
phương
pháp
kiềm
là
phá
hủy
các
liên
kết
ngang
hóa
học
còn
hiện
diện
trong
collagen và
làm
cho
collagen có
tính
hòa
tan trong
nước. Phương
pháp
kiềm
có
thể
kéo
dài
từ
6-20 tuần
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 239
•
Phương
pháp
acid
•
Trong
thời
gian
gần
đây, phương
pháp
chế
biến
da
heo
và
xương
bằng
acid ngày
càng
trở
nên
phổ
biến
ở
châu
u. Quá
trình
này
trong
thực
tế
thích
hợp
cho
các
nguyên
liệu
ít
liên
kết
ngang
như
xương
của
trâu
bò
và
da
heo
còn
nhỏ. Lý
do chính
để
thành
công
của
quá
trình
này
là
khoảng
thời
gian
ngắn
10-48 giờ
trong
khi
đó
phương
pháp
kiềm
thì
lâu
hơn.
•
Trong
phương
pháp
này, nguyên
liệu
được
rữa
sạch
và
được
ngâm
trong
dung dòch
acid loãng, nồng
độ
tối
đa
là
5% acid vô
cơ
như
HCl, H
2
SO
4
,
H
3
PO
4
. Khoảng
pH từ
3.5-4.5, nhiệt
độ
tối
thích
là
150
o
C. Việc
xử
lý
acid kết
thúc
khi
nguyên
liệu
được
acid hóa
đầy
đủ
hoặc
đạt
đến
độ
trương
phồng
tối
đa. Ở
giai
đoạn
cuối
của
quá
trình
các
acid dư
thừa
được
loại
đi
và
nguyên
liệu
đã
xử
lý
được
rữa
với
nước
lạnh
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 240
•
Đặc
tính
của
gelatin A và
gelatin B
Loại
Gelatin A Gelatin B
Nguyên
liệu
Tiền
xử
lý
Điểm
đẳng
điện
Da
heo, xương
Acid
7.0-9.4
Da
trâu
bò, xương,
Bazơ
4.5-5.3
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 241
•
Thông
tin dinh
dưỡng
của
gelatin
Factors Type A Type B
Moiture
(%)
Fat (%)
Carbohydrate (%)
Ash (%)
Sodium (ppm)
Phosphorous (ppm)
Iron (ppm)
Lead (ppm)
Zinc (ppm)
Nitrogen (%)
Calcium (ppm)
Potassium (ppm)
Calories/100g
10.5 ±
1.5
0
0
0.5 ±
0.4
500 ±
200
1 ±
0.8
4 ±
2
0.002 ±
0.002
1.5 ±
0.5
16.2 ±
0.3
90 ±
30
125 ±
50
360
10.5 ±
1.5
0
0
1.5 ±
0.5
3600 ±
1400
-
15 ±
10
0.005 ±
0.002
5 ±
3
16.2 ±
0.3
900 ±
100
330 ±
50
360
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 242
•
Cấu
trúc
hoá
học
và
các
đặc
tính
lý
hoá
•
Cấu
tạo
•
Hầu
hết
các
acid amin
có
trong
protein thì
có
trong
gelatin
ngoại
trừ
tryptophan
và
cysteine. Tuy
nhiên, cystine
thỉnh
thoảng
cũng
thấy
hiện
diện
ở
dạng
vết.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 243
•
Các
acid amin
thu
được
khi
thuỷ
phân
100g gelatin
Acid amin Lượng
(g) Acid amin Lượng
(g)
Glycine
Alanine
Valine
Leucine
Isoleucine
Phenylalanine
Tryptophan
Serine
Threonine
Tyrosine
Proline
26-31
8.0-11
2.6-3.4
3.0-3.5
1.4-2.0
2.0-3.0
-
2.9-4.2
2.2-2.4
0.2-1.01
5-18
Methionine
Cysteine
Cystine
Lysine
Arginine
Histidine
Aspartic acid
Glutamic
acid
Hydroxylysine
13-15
0.7-1.0
-
Vết
4.0-5.0
8.0-9.0
0.7-1.0
6.0-7.0
11-12
0.8-1.2
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 244
•
Các
acid amin
trong
gelatin liên
kết
với
nhau
bằng
liên
kết
peptide. Đặc
biệt
là
sự
nối
tiếp
trong
gelatin là
Gly-X-Y.
Trong
đó
X thường
là
proline
và
Y là
hydroxyproline. Các
liên
kết
peptide khác
trong
cấu
trúc
không
gian
thì
tương
tự
như
cấu
hình
các
acid amin
trong
collagen.
Cấu
tạo
hoá
học
của
gelatin
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 245
•
Các
đặc
tính
hoá
học
và
vật
lý
:
•
Gelatin thì
gần
như
không
vò
và
không
mùi, rắn
chắc
giòn
và
có
màu
vàng
nhạt. Gelatin chứa
8-
13% ẩm
và
có
tỷ
trọng
1.3-1.4.
•
Khi
các
hạt
gelatin được
ngâm
trong
nước
lạnh
chúng
sẽ
hydrat
hoá
và
trương
nở. Khi
được
làm
ấm
các
hạt
trương
nở
này
hoà
tan thành
dạng
dung
dòch. Phương
pháp
điều
chế
dung dòch
gelatin này
được
ưa
thích, đặc
biệt
khi
nồng
độ
cao
được
yêu
cầu. Tác
động
của
dung dòch
gelatin chòu
ảnh
hưởng
bởi
nhiệt
độ, pH, hàm
lượng
tro, phương
pháp
sản
xuất, nguồn
nhiệt
và
nồng
độ.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 246
•
Gelatin hoà
tan trong
dung dòch
nước
của
các
polyhydric
alcohols như
glycerol và
propylene glycol.
•
Các
dung môi
có
độ
phân
cực
cao, liên
kết
hydrogen hoặc
dung môi
hữu
cơ
mà
gelatin có
thể
hoà
tan như
acid acetic,
trifluoroethanol
và
formamide.
•
Gelatin không
hoà
tan trong
các
dung môi
hữu
cơ
ít
phân
cực
như
bezene, acetone.
•
Gelatin được
trữ
trong
các
container kín
khí
ở
nhiệt
độ
phòng
duy
trì
không
thay
đổi
trong
thời
gian
dài. Khi
gelatin
khô
được
gia
nhiệt
trên
45
0
C trong
không
khí
có
độ
ẩm
trên
60% nó
sẽ
dần
dần
mất
khả
năng
trương
nở
và
hoà
tan
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 247
•
Khi
phân
tích
các
nguyên
tố
trong
gelatin thì
thấy
carbon
chiếm
50.5%, hydrogen 6.8%, nitrogen 17% và
oxygen
25.5%.
•
Gelatin được
xem
như
là
một
protein, và
có
các
phản
ứng
đặc
trưng
của
protein và
bò
thuỷ
phân
bởi
phần
lớn
các
enzyme thuỷ
phân
protein cho
ra
các
peptide hoặc
acid
amin
.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 248
•
Điểm
tan chảy
•
Theo hệ
thống
của
Viện
Tiêu
Chuẩn
Anh
Quốc, điểm
tan
chảy
là
nhiệt
độ
mà
ở
đó
gel gelatin mềm
đáng
kể
cho
phép
các
giọt
carbon tetrachloride thấm
vào. Điểm
tan chảy
chòu
ảnh
hưởng
bởi:
•
-Thời
gian
điều
chế: điểm
tan chảy
của
các
gelatin có
điểm
tan chảy
cao
thì
thuỳ
thuộc
vào
các
điều
kiện
trong
giờ
đầu
tiên
của
quá
trình
điều
chế
.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 249
•
Điểm
kết
tinh
•
Điểm
kết
tinh
của
dung dòch
gelatin tuỳ
thuộc
vào
nguồn
gốc
cơ
học
và
nhiệt
của
nó.
•
Điểm
kết
tinh
của
dung dòch
10% gelatin có
thể
thay
đổi
từ
24-290C tuỳ
thuộc
phần
lớn
vào
độ
bền
gel và
kiểu
xử
lý
ban đầu.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 250
•
Điểm
đẳng
điện
•
Tương
tự
như
các
protein khác, gelatin có
thể
hoạt
động
như
là
một
acid
hoặc
như
là
một
bazơ
tuỳ
thuộc
vào
pH.
•
Trong
môi
trường
acid gelatin tích
điện
dương
và
trong
môi
trường
kiềm
gelatin tích
điện
âm.
•
Điểm
trung
gian
mà
gelatin không
tích
điện, được
gọi
là
pH đẳng
điện
hoặc
điểm
đẳng
điện
•
Sự
khác
nhau
trong
tỷ
lệ
giữa
các
nhóm
carboxylic acid và
amide dẫn
đến
sự
khác
nhau
về
điểm
đẳng
diện
của
gelatin.
•
Trong
collagen, 35% các
nhóm
acid ở
dạng
amide. Thường
collagen là
một
protein bazơ
với
điểm
đẳng
điện
9.4.
•
Trong
quá
trình
điều
chế
gelatin, xử
lý
bằng
acid hoặc
kiềm
các
nhóm
amide có
xu
hướng
nhiều
hơn
hay ít
hơn. Điểm
đẳng
điện
của
gelatin có
thể
trong
khoảng
9.4 (không
có
sự
thay
đổi
nhóm
amide) và
4.8 (90-
95% nhóm
carboxylic acid tự
do
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 251
•
Gelatin sản
xuất
bằng
phương
pháp
acid có
điểm
đẳng
điện
cao
vì
điều
kiện
chế
biến
ít
nghiêm
khác
hơn
nên
duy
trì
giá
trò
gần
với
của
collagen.
•
Gelatin sản
xuất
theo
phương
pháp
bazơ
thì
chòu
xử
lý
bazơ
kéo
dài
và
chỉ
một
phần
nhỏ
nhóm
amide tồn
tại.
•
Gelatin loại
A có
vùng
đẳng
điện
khoảng
pH 7-9
•
Gelatin loại
B có
pH 4.7-5.4
.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 252
•
Độ
đục
•
Độ
đục
của
gelatin được
thể
hiện
rõ
ở
đơn
vò
đo
đục
kế
(NTU).
•
Độ
trong
của
dung dòch
gelatin phụ
thuộc
phần
lớn
vào
quá
trình
trích
ly
và
các
điều
kiện
sau
trích
ly. Nhìn
chung, quá
trình
trích
ly
ban đầu
chứa
gelatin có
chất
lượng
cao
nhất
với
độ
trong
rất
tốt.
•
Ngược
lại, quá
trình
trích
ly
sau
có
thể
đục
và
có
màu
đậm
hơn.
•
Chất
lượng
của
gelatin ở
giai
đoạn
trích
sau
có
thể
được
cải
thiện
bằng
quá
trình
lọc
gạn, tẩy
và
lọc
thấm. Dung
dòch
gelatin có
độ
đục
tối
đa
ở
điểm
đẳng
điện.
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 253
•
Độ
nhớt
•
Thông
thường, độ
nhớt
của
gelatin được
đo
lường
dựa
vào
thời
gian
chảy
của
dung dòch
gelatin qua
pipette kiểm
tra
độ
nhớt. Phần
lớn
sử
dụng
theo
phương
pháp
của
Châu
u. Theo phương
pháp
của
Viện
Tiêu
Chuẩn
Anh
Quốc
yêu
cầu
sử
dụng
máy
đo
độ
nhớt
có
ống
mao
dẫn
bằng
thuỷ
tinh. Trong
phương
pháp
này
62,3% dung dòch
gelatin được
chuẩn
bò
cho
cột
kiểm
tra
(7.5g gelatin trong
105 ml
nước) và
thời
gian
chảy
được
đo
ở
60
0
C. Độ
nhớt
của
dung dòch
này
thay
đổi
từ
1.5-7.5 mPas
CÁC CHẤT TẠO GEL
Th.s TRUONG THI MY LINH 254
•
Trọng
lượng
phân
tử
có
vai
trò
quan
trọng
trong
việc
ảnh
hưởng
đến
độ
nhớt. Vài
gelatin có
độ
bền
gel cao
hơn
có
thể
có
độ
nhớt
thấp
hơn
các
gelatin có
độ
bền
gel thấp
hơn.
•
Độ
nhớt
của
dung dòch
gelatin tăng
khi
tăng
nồng
độ
gelatin
và
giảm
nhiệt
độ, độ
nhớt
nhỏ
nhất
ở
điểm
đẳng
điện.
•
Độ
nhớt
của
dung dòch
gelatin được
cô
đặc
tuỳ
thuộc
chủ
yếu
vào
các
tác
động
của
thuỷ
động
lực
học
giữa
các
phân
tử
gelatin, sự
góp
phần
từ
dung môi
và
từ
các
phân
tử
gelatin riêng
lẻ
trở
nên
ngày
càng
ít
quan
trọng
khi
nồng
độ
gia
tăng.
•
Độ
nhớt
cũng
tuỳ
thuộc
vào
nhiệt
độ
(trên
40
0
C độ
nhớt
giảm
theo
luật
số
mũ
với
sự
tăng
nhiệt
độ), pH (độ
nhớt
nhỏ
nhất
tại
điểm
đẳng
điện) và
vào
nồng
độ. Sự
thay
đổi
độ
nhớt
theo
nồng
độ
được
thể
hiện
ở
đồ
thò
CÁC CHẤT TẠO GEL