Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

13 25 DE THI HK1 HOA 9 CO DAP AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.29 KB, 60 trang )

ĐỀ 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Hóa Học 9
Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO,
B. BaO,
C. Na2O
D. SO3.
Câu 2:
Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo
thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2,
B. Na2O.
C. SO2,
D. P2O5
Câu 4:
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3 , CO2 .
B. K2O, P2O5, CaO.


C. BaO, SO3, P2O5.
D. CaO, BaO, Na2O.
Câu 5:
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
A. K2SO4
B. Ba(OH)2
C. NaCl
D. NaNO3
Câu 6.
Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 7:
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong
mỗi cặp chất sau:
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4 và BaCl2
D. Na2CO3 và K3PO4
Câu 8:
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
A. Ag, Cu.
B. Au, Pt.
C . Au, Al.
D. Ag, Al.
Câu 9:
Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:
A. Đồng

B. Lưu huỳnh
C. Kẽm
D. Thuỷ ngân
Trang 1


Câu 10:
Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội.
B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 11:
Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách
ngâm nó với
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng .
Câu 12:
Nhôm phản ứng được với :
A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
B. Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro.
C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm
D. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat
II. PHÀN TỰ LUẬN
Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?
1
2
3

4
5
� FeCl3 ��
� Fe(OH)3 ��
� Fe2O3 ��
� Fe2(SO4)3 ��
� FeCl3
Fe ��
Câu 2: (1,5đ)
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaOH. Bằng phương
pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 3: (3đ)
Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau
khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
D
B

B
D
B
C
A
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

8
B

9
C

10
C

11
A

12
A

Trang 2



(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3
Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự.
Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím, nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl, H2SO4, màu
xanh là NaOH.
0,5 đ
Nhận biết 2 axit bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất
hiện chất không tan màu trắng là H2SO4 , còn lại là HCl. 0,5 đ
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
0,5 đ
Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol
0,5 đ
PTHH: Fe
+ 2HCl → FeCl2 + H2
0,5đ
Theo PT 1 mol :
1 mol
Theo đb 0,3 mol :
0,3 mol
0,5đ
mFe = 0,3.56 = 16,8 g
0,5đ
%Fe = 16,8x100 : 30 = 56 %
0,5đ
%Cu = 100 – 56 = 44%
0,5đ
ĐỀ 2

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Hóa Học 9
Thời gian: 45 phút


I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) (0,25 đ/câu) Chọn đáp án đúng nhất điền vào ô
trống:

Câu 1: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra
6,72 lít khí hidrô (ở đktc ). Phần trăm của nhôm trong hỗn hợp là:
A. 54 %
B. 40%
C. 81 %
D. 27
%
Câu 2: Cho 0,1 mol H2 phản ứng hết với clo dư, đun nóng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng HCl là:
A. 3,65gam
B. 8,1 gam
C. 2,45 gam
D. 7,3 gam
Câu 3: Dung dịch nước Gia - ven có thể điều chế bằng cách dẫn khí Cl2 vào
dung dịch nào?
A. H2SO4
B. Ca(OH)2
C. HCl
D.
NaOH
Câu 4: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit
B. Bazơ, sản phẩm là muối và
nước
C. Nước, sản phẩm là bazơ
D. Axit, sản phẩm là muối và

nước
Câu 5: Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ
tính chất nào sau đây?
A. Tính dẫn nhiệt
B. Tính dẻo
C. Có ánh kim
D. Tính dẫn
điện
Câu 6: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố
khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
A. Từ 2% đến 5%
B. Từ 2% đến 6%
Trang 3


C. Trên 6%

D. Dưới 2%

Câu 7: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng
quan sát được là:
A. Có khí thóat ra
B. Có kết tủa trắng
C. Có kết tủa đỏ nâu
D. Có kết tủa trắng xanh
Câu 8: Cho các oxit axit sau: CO2 ; SO3 ; N2O5 ; P2O5 . Dãy axit tương ứng với
các oxit axit trên là:
A. H2SO3, H2SO3, HNO3, H3PO4
B. H2CO3, H2SO4, HNO2, H3PO4
C. H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4

D. H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO4
Câu 9: Dạng thù hình của một nguyên tố là:
A. Những chất khác nhau được tạo nên từ cacbon với một nguyên tố hoá học
khác
B. Những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên
C. Những chất khác nhau do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên
D. Những chất khác nhau được tạo nên từ nguyên tố kim loại với nguyên tố
phi kim
Câu 10: Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2, dùng chất nào sau đây để
làm sạch muối nhôm?
A. Mg
B. HCl
C. Al
D.
AgNO3
Câu 11: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường:
A. S, P, N2, Cl2
B. P, Cl2, N2, O2
C. Cl2, H2, N2, O2
D. C,
S, Br2, Cl2
Câu 12: Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:
A. SO3
B. CO2
C. SO2
D. NO2
Câu 13: X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt, phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan
trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:
A. Fe
B. Mg

C. Cu
D.
Al
Câu 14: Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng
hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hidro (đktc). Giá trị của m là :
A. 16,8
B. 15,6
C. 8,4
D.
11,2
Câu 15: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra
hiện tượng:
A. Không có dấu hiệu phản ứng
B. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu
C. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4
nhạt dần
D. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4
nhạt dần
Câu 16: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl
B. K2CO3 và HNO3
C. Na2SO3 và H2SO4
D. CuCl2 và KOH
II. Tự luận (6 điểm)
Trang 4


Câu 17: (4đ) Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi
(1)
(2)

(3)
rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
Al(OH)3 ��� Al2O3 ��� Al ���
(4)
Al2(SO4)3 ��� BaSO4.
Câu 18: (2đ) Cho 98g dung dịch H2SO4 20% vào 50gam BaCl2 dư. Khối lượng
kết tủa thu được là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN VÀ BẢNG ĐIỂM
1. Trắc nghiệm khách quan:
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
Đáp A
án
2. Tự luận:

2
D

3
D

4
D

5
B

6
A


7
C

8
C

9
B

10
C

11
C

12
B

13
D

14
A

Nội dung

Câu 1:
t0


��

(1)
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
(2)
2Al2O3 criolit
4Al
+ 3O2
� Al2(SO4)3 + 3H2
(3) 2Al + 3H2SO4 ��
� 2AlCl3 + 3BaSO4
(4) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ��
Ghi chú: Các phản ứng (1,2) không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi
pthh(a)
Phản ứng 4 có thể dùng Ba(NO3)2, Ba(OH)2.
Không cân bằng, trừ 0,25 đ cho mỗi phản ứng. (b).
Nếu bị cả 2 lỗi (a) và (b) thì chỉ trừ một lỗi.
Câu 2:
nH2SO4 =0,2mol
H2SO4
+
BaCl2  
BaSO4
+ 2HCl
(1)
Mol : 0,2
0,2
0,2
0,2

mBaSO4 = 0,2.233 = 46,6(g)
mBaCl2 dư = 50- (0,2.208) = 8,4 (g)
mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)

15
D

16
C

Điểm
Mỗi
p/t
đúng 1 điểm
(9C- 0,5đ)

0,5
0,5
0,5
0,5
(9C- mỗi ý
được 0,25đ)
0,25
0,25

Câu 3( 9C): Gọi số mol CuO và Fe2O3 lần lượt là x, y mol
CuO + 2 HCl   CuCl2 + H2O
x

2x

0,25



Fe2O3 + 6HCl
2FeCl3 + 3 H2O
0,5
y

6y
có hệ: 80x + 160y = 20
0,25
2x + 6y = 0,2*3,5
0,5
x = 0,05 ; y = 0,1
%mCuO = 20% ; %mFe2O3 = 80%
Ghi chú : Mỗi phương trình chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của phương trình đó,
học sinh có thể giải theo nhiều phương pháp khác nhau nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

Trang 5


ĐỀ 3

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Hóa Học 9
Thời gian: 45 phút

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(5điểm)
Chọn phương án đúng ghi vào bài làm

Câu 1: Oxit axit có những tính chất hóa học nào sau đây
A. Tác dụng với oxit bazơ,kiềm,nước
B.Tác dụng với nước ,axit ,oxit bazơ
C.Tác dụng với kiềm ,nước ,axit
D.Tác dụng với nước ,axit ,kiềm
Câu 2: Giấm ăn có tính axit vậy giấm có pH là:
A. pH < 7
B. pH = 7
C. pH > 7
D. 7 < pH < 9
Câu 3:Dung dịch NaOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 4: Chất nào sau đây còn có tên gọi là muối ăn?
A.KNO3.
B.NaCl
C. CuSO4.
D. CaCO3
Câu 5: Sắt bị nam châm hút là do
A.Sắt là kim loại nặng.
B.Sắt có từ tính.
C.Sắt có màu trắng.
D.Sắt có tính dẫn điện
Câu 6 Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí hiđrô là
A. Đồng .
B. Lưu huỳnh.
C.Kẽm.
D.Thuỷ ngân .

Câu 7:Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần là:
A.Na , Mg , Zn
B.Al , Zn , Na
C.Mg , Al , Na
D.Pb , Ag , Mg
Câu 8: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
A. Lỏng và khí.
B. Rắn và lỏng.
C. Rắn và khí.
D. Rắn, lỏng, khí.
Câu 9 : Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:
A. C, S, Cl2
B. P, C ,S
C. H2, Cl2 ,C
D. C, P ,Cl2
Câu 10:Hòa tan 4,8 g Mg vào dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị
của V là:
A.4,48l
B. 3,36l
C. 33,6l
D. 44,8l
B.PHẦN TỰ LUẬN(5 ĐIỂM)
Câu 11:(2 điểm)
Trang 6


Cho một khối lượng sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được
3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.

c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 12 :(2 điểm)Bằng phương pháp hoá học nhận biết ra các dung dịch: NaOH,
Ba(OH)2, HCl, BaCl2
Câu 13(1 điểm)Tại sao không dùng xô ,chậu bằng nhôm để đựng vôi vữa
Cho (Cl=35,5; H=1; Fe = 56)
-----------HẾT----------ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(5 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
A
A
D
B
B
C A

8
D

9
B


10
A

B.PHẦN TỰ LUẬN(5 điểm)
Câu
Đáp án
Câu11(2điểm) Số mol khí H2 =
a )Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Biểu điểm
0,25

mol 0,15
0,3
0,15
0,15
b) Khối lượng sắt đã phản ứng:
mFe = 0,15 x 56 = 8,4 g
c) Số mol HCl phản ứng: nHCl = 0,3 mol
50 ml = 0,05 lít
Nồng độ mol của dung dịch HCl:
CM dd HCl
Câu12(2điểm) -Dùng quỳ tím nhận ra HCl làm quỳ tím
chuyển đỏ,
-BaCl2 không làm đổi màu quỳ tím
-NaOH và Ba(OH)2 đều làm quỳ tím
chuyển thành màu xanh
-Dùng H2SO4 nhận ra Ba(OH)2 vì xuất hiện
kết tủa trắng

-Phương trình hóa học

0.5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
1

Trang 7


Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4
2H2O
Câu13(1điểm)

ĐỀ 4

+

Nếu dùng xô, chậu, nhôm để đựng vôi,
nước vôi hoặc vữa thì các dụng cụ này sẽ
nhanh hỏng vì trong vôi, nước vôi đều có
chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm nên tác
dụng được với Al làm cho nhôm bị ăn
mòn.

1


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Hóa Học 9
Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. CaO.
B. BaO.
C. Na2O.
D. SO3.
Câu 2: Oxit lưỡng tính là
A. những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo
thành muối và nước.
C. những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
A. CO2.
B. Na2O.
C. SO2.
D. P2O5.
Câu 4:
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là
A. Na2O, SO3 , CO2 .
B. K2O, P2O5, CaO.
C. BaO, SO3, P2O5.
D. CaO, BaO, Na2O.
Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là

A. K2SO4.
B. Ba(OH)2 .
C. NaCl.
D. NaNO3.
Câu 6: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là
A. làm quỳ tím hoá xanh.
B. tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
C. tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
D. bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.
Câu 7: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch
muối trong mỗi cặp chất nào sau đây?
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3.
B Na2SO4 và K2SO4.
Trang 8


C. Na2SO4 và BaCl2.
D. Na2CO3 và K3PO4.
Câu 8: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các
kim loại
A. Ag, Cu.
B. Au, Pt.
C. Au, Al.
D. Ag, Al.
Câu 9: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là
A. đồng.
B. lưu huỳnh.
C. kẽm.
D. photpho.
Câu 10: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì

A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội.
B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
C. nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
D. chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 11: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng
cách ngâm nó với
A. dung dịch NaOH dư.
B. dung dịch H2SO4 loãng.
C. dung dịch HCl dư.
D. dung dịch HNO3 loãng .
Câu 12: Nhôm phản ứng được với :
A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
B. Khí clo, axit, oxit bazơ, khí hidro.
C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm.
D. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?
1
2
3
4
5
� FeCl3 ��
� Fe(OH)3 ��
� Fe2O3 ��
� Fe2(SO4)3 ��
� FeCl3
Fe ��
Câu 2: (1,5đ)
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaOH. Bằng phương

pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 3: (3đ)
Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi
phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Cho Fe = 56, Cu = 64
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
D
B
B
D
B
C
A
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3

8
B

9
C

10
C

11
A

12
A

Trang 9


Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự.
Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím, nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl, H2SO4, màu
xanh là NaOH.
0,5 đ
Nhận biết 2 axit bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất
hiện chất không tan màu trắng là H2SO4 , còn lại là HCl. 0,5 đ
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
0,5 đ

Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol
0,5 đ
PTHH: Fe
+ 2HCl → FeCl2 + H2
0,5đ
Theo PT 1 mol :
1 mol
Theo đb 0,3 mol :
0,3 mol
0,5đ
mFe = 0,3.56 = 16,8 g
0,5đ
%Fe = 16,8x100 : 30 = 56 %
0,5đ
%Cu = 100 – 56 = 44%
0,5đ
ĐỀ 5

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Hóa Học 9
Thời gian: 45 phút

I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu1: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều HĐHH tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al.
B. Cu, K, Mg, Zn.
C. Cu, Zn, Mg,K.
D. Mg, Cu, K, Al.
Câu 2: Kim Loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Fe

B. Al
C. Mg
D. Cu
Câu 3: Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống?
A. CaCO3
B. NaCl
C. K2CO3
D. Na2SO4
Câu 4: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở điều kiện thường là
A. Na, Fe.
B. K, Na.
C. Al, Cu.
D. Mg, K.
Câu 5: Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ?
A. SO2.
B. Na2O.
C. CO.
D. Al2O3.
Câu 6. Trong nhóm các oxit: CO2, NO2 , CaO, FeO, Fe2O3, SO2 có
A. 3 oxit axit, 3 oxit bazơ.
B. 2 oxit axit, 4 oxit bazơ.
C. 4 oxit axit, 2 oxit bazơ.
D. 1 oxit axit, 5 oxit bazơ.
Câu 7. Dãy các phi kim tác dụng với H2 tạo thành hợp chất khí là
A. Br2 , O2, S.
B. Si, P, Cl2.
C. O2,P, S.
D.C, Cl2, S.,
Câu 8. Không sử dụng dây điện trần trong sinh hoạt vì
A. dể nóng chảy.

B. dể bị điện giật.
C. mất thẩm mỹ.
D. dẩn điện không tốt.
Câu 9: Cho 5,4 gam Al tác dụng hoàn toàn với dd HCl dư. Thể tích khí H2
Thu được ở ĐKTC là
A. 67,2 lít.
B. 33,6 lít.
C. 6,72 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 10: Cho AgNO3 tác dụng với HCl sản phẩm của phản ứng có
A. H2O .
B. AgCl .
C. NaOH.
D. H2.
Trang 10


Câu 11: Đốt 3,2 gam lưu huỳnh trong bình kín chứa 2,4 gam oxy. Khối lượng
của SO2 thu được là
A. 5,6 gam.
B. 6,4 gam .
C. 3,2 gam.
D. 4,8 gam.
Câu12: thí nghiệm nào sau đây sãy ra phản ứng?
A. Cu + dd HCl
B.Al + H2SO4 đặc nguội
C. Fe + H2SO4 đặc nguội
D. Al + Fe Cl2
B. Tự luận: ( 7 điểm )
Câu 13. ( 4đ)Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ

điều kiện (nếu có).
a.
b. Có các chất răn: Na2O, Fe2O3, Al. Chỉ được dùng nước hãy nhận ra mổi
chất.
Câu 14: (3đ.2đ ) Cho 8,4g bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M, đến khi
phản ứng kết thúc thu được chất rắn X. Hoà tan X trong dung dịch HCl dư thấy
còn lại a(g) chất rắn không tan. Viết PTHH minh hoạ và tính a.
Câu 15. (1,0 điểm) ( 9A4)
a. Dẩn khí CO dư đi qua 24g bột một oxit kim loại R. Khi phản ứng xãy ra hoàn
toàn thu được 16,8 gam kim loại. Xác định công thức oxit kim loại.
( Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16 )
ĐÁP ÁN:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh đúng đáp án mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. C
Câu 2. D
Câu 3. A
Câu 4. B
Câu 5. B
Câu 6. A
Câu 7. D
Câu 8. B
Câu 9. C
Câu 10.B
Câu 11.D
Câu 12.D
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 13: (4đ. )
a.Mỗi phương trình viết đúng, đủ điều kiện (nếu có) được 0.5 điểm.
(1) 2Al + 3FeCl2 -> 2AlCl3 + 3Fe

0,5đ
(2) 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
0,5đ
(3) FeCl3 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCl
0,5đ
(4) 2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
0,5đ
b. Trích 3 mẫu thử, cho nước vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào tan trong nước là;
Na2O
- PT HH: Na2O + H2O à2 NaOH
0,5đ
- Dùng NaOH vừa tạo ra ở trên cho tác dụng với các mẫu thử còn lại, mẫu
thử nào có khí sinh ra là kim loại Al
0,5đ
- PTHH:
2 NaOH + 2 Al + 2H2O
2 NaAlO2 + 3 H2
1,0đ
Câu 14: (3,đ.2đ điểm)
PTHH:
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu (1) 0,25đ
* nFe = 8,4:56 = 0,15 (mol),
nCuSO4= 0,1 . 1 = 0,1 (mol)
0,5đ
Trang 11


*Theo phương trình (1) thì : nFe = nCuSO4

0,5đ
Theo đầu bài: nFe=0,15(mol) > nCuSO4=0,1(mol)
Fe dư, CuSO4 tác dụng
hết.
* Chất rắn X gồm Fe dư, Cu.
0,5đ
* Từ (1)
nCu = nFe(1) = nCuSO4 = 0,1 (mol).
0,5đ
Khi hoà tan X trong dung dịch HCl dư, chỉ có Fe hoà tan, chất rắn còn lại là Cu
sinh ra do (1).
PTHH:
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2.
0,25đ
Vậy a = mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
0,5đ
Câu 15: (1 đ)9a4
Gọi CT oxit là R2On
PT: R2On + a CO ---->2R+ a CO2
0,25
2R+16n
2R
24
16.8 .
0,25
giải theo quy tắc đường chéo -> R= 56 là Fe
0,25
Vậy CT oxit là Fe2O3
0,25

ĐỀ 6

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Hóa Học 9
Thời gian: 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu 1. Oxit nào sau đây là oxit axit ?
A. NO.
B. MgO.
C. Al2O3.
D. SO2.
Câu 2. Chất không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Ag.
B. Al.
C. CuO.
D. Fe.
Câu 3. Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là
A. Fe(OH)2.
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)3.
D. Fe3O4.
Câu 4. Canxi oxit được dùng để làm khô chất khí nào dưới đây ?
A. H2.
B. CO2.
C. SO2.
D. HCl.
Câu 5. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch HCl vào CaCO3 có bọt khí thoát ra.
(b) Nhỏ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Cu(NO3)2 có kết tủa tạo thành.

(c) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch MgSO4 có kết tủa tạo thành.
(d) Trong công nghiệp NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân
(có màng ngăn) dung dịch NaCl bão hòa.
(e) Dùng quỳ tím có thể phân biệt được ba dung dịch riêng biệt: NaOH,
H2SO4, Na2SO4.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 6. Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CaO; K2SO4; Ca(OH)2.
B. NaOH; CaO; H2O.
C. Ca(OH)2; H2O; BaSO4.
D. NaCl; H2O; CaO.
Trang 12


Câu 7. Chất nào dùng làm thuốc thử để phân biệt hai dung dịch axit clohiđric và
axit sunfuric ?
A. AlCl3.
B. BaCl2.
C. NaCl.
D. MgCl2.
Câu 8. Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ?
A. Na; Al; Cu; Ag.
B. Al; Fe; Mg; Cu.
C. Na; Al; Fe; K.
D. K; Mg; Ag; Fe.
Câu 9. Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ra thường ngâm

Na trong chất nào dưới đây?
A. H2O.
B. Dung dịch H2SO4 đặc.
C. Dung dịch HCl.
D.
Dầu hỏa.

Câu 10. Cặp kim loại nào đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Na và Fe.
B. K và Na.
C. Al và Cu.
D. Mg và
K.
Câu 11. Trong đời sống, các vật dụng làm bằng nhôm tương đối bền là do :
A. Al không tác dụng với nước.
B. Al không tác dụng với O2
C. Al có tính oxi hóa.
D. Al có lớp màng Al2O3 bảo
vệ.
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích
khí H2 (đơn vị thể tích lít) thu được ở đktc là:
A. 22,4.
B. 11,2.
C. 2,24.
D. 3,36.
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 13. Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi hóa
học sau :
(1)


(2)

(3)

(4)

Fe ��� Fe3O4 ��� FeCl3 ��� Fe(OH)3 ��� Fe2O3
Câu 14. Cho 3,1 gam natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lít dung dịch A.
a) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazơ? Tính nồng độ mol/lít của
dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H 2SO4 9,6%, khối lượng riêng 1,14 g/ml cần
dùng để trung hoà dung dịch A. Biết: Fe (56), H (1), S (32), O (16), Na (23).
Câu 15. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi
CaO được sản xuất bằng lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công
nghiệp. Hàng năm thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn CaO (nước Anh có sản
lượng 2 triệu tấn/năm, Mỹ: 20 triệu tấn/năm, ...). Việc sử dụng CaO hàng năm
trên thế giới được thống kê như sau : 45% dùng cho công nghiệp luyện kim
(chủ yếu là gang và thép); 30% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa
học; 10% dùng làm chất bảo vệ môi trường; 10% dùng trong ngành xây dựng;
5% dùng chế tạo vật liệu chịu lửa.
a) Dựa vào đoạn thông tin trên, nêu ứng dụng của CaO.
b) Trình bày ưu điểm lò nung vôi công nghiệp và nhược điểm của lò nung
vôi thủ công. Tại sao không nên đặt lò nung vôi thủ công gần khu dân cư ?.
Trang 13


 HẾT 
- Đề kiểm tra có 02 trang;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm). Mỗi câu đúng 0,25 đ x 12 câu = 3,0
điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
C
A
C
B
Câu
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
D
B
D
C

II. Tự luận (7.0 điểm)
Câu 13. (2,0 đ) Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi
(1)
(2)
(3)
(4)
hóa học sau : Fe ��� Fe3O4 ��� FeCl3 ��� Fe(OH)3 ��� Fe2O3

Đáp án

Hướng dẫn chấm

t 0 � Fe O
(1) 3Fe + 2O2 ��
3 4
(2) Fe3O 4 + 8HCl � FeCl 2 + 2FeCl3  4H 2O
(3) FeCl3 + 3NaOH � Fe(OH)3 �+3NaCl
t 0 � Fe O + 3H O
(4) 2Fe(OH) ��
3

2

3

Mỗi phương trình đúng 0,5 đ;
Nếu phương trình chưa cân bằng
hoặc cân bằng sai hoặc thiếu điều
kiện trừ 0,25 đ


2

Câu 14. (3,0 đ) Cho 3,1 gam natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lít dung
dịch A.
a) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazơ? Tính nồng độ mol/lít của
dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H 2SO4 9,6%, khối lượng riêng 1,14 g/ml cần
dùng để trung hoà dung dịch A. Biết: Fe (56), H (1), S (32), O (16), Na (23).
Đáp án

Hướng dẫn chấm

a) Phương trình hóa học xảy ra:
Na 2O + H 2O � 2NaOH

* Dung dịch A là dung dịch bazơ.
Số mol của Na2O:

n

Na 2O

=

3,1
= 0,05 (mol)
62

n


Theo phương trình ta có: NaOH
Nồng độ mol/l của dung dịch A:
C

NaOH

=

0,1
= 0,1 (mol / l)
1

b) Phương trình hóa học xảy ra:
2NaOH + H 2SO 4 � Na 2SO 4 + 2H 2O
0,1mol

= 2n Na O = 0,1 (mol)
2

- Viết phương trình: 0,5 đ;
- Tính số mol đúng: 0,25 đ;
- Dung dịch A là bazơ: 0,25 đ;
- Lập luận suy ra số mol
NaOH: 0,25 đ;
- Tính nồng độ NaOH: 0,25 đ

0, 05 mol

- Viết phương trình: 0,5 đ;
- Lập luận suy ra số mol axit:

0,25đ;
Trang 14


m

= 0, 05×98 = 4,9 (g)

Khối lượng H2SO4: H2SO4
Khối lượng dung dịch H2SO4:
m

dd

=

4,9
×100% = 51, 042 (g)
9,6%

51, 046
V =
= 44,77 (ml)
dd
1,14
Thể tích dung dịch H2SO4:

- Tính khối lượng H2SO4:
0,25 đ;
- Tính khối lượng dd H2SO4:

0,25 đ;
- Tính thể tích: 0,25 đ

Câu 15. (2,0 đ) Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi
CaO được sản xuất bằng lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công
nghiệp. Hàng năm thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn CaO (nước Anh có sản
lượng 2 triệu tấn/năm, Mỹ: 20 triệu tấn/năm, ...). Việc sử dụng CaO hàng năm
trên thế giới được thống kê như sau : 45% dùng cho công nghiệp luyện kim
(chủ yếu là gang và thép); 30% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa
học; 10% dùng làm chất bảo vệ môi trường; 10% dùng trong ngành xây dựng;
5% dùng chế tạo vật liệu chịu lửa.
a) Dựa vào đoạn thông tin trên, nêu ứng dụng của CaO.
b) Trình bày ưu điểm lò nung vôi công nghiệp và nhược điểm của lò nung
vôi thủ công. Tại sao không nên đặt lò nung vôi thủ công gần khu dân cư ?
Đáp án

Hướng dẫn chấm

a) Ứng dụng của CaO
- Dùng luyện kim (chủ yếu là gang và thép);
- Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học;
- Khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải công nghiệp, sát trùng,
khử độc môi trường,...
b) * Ưu điểm lò nung vôi công nghiệp:
- Sản xuất liên tục và không gây ô nhiễm không khí.
- Thu được CO2 dùng để sản xuất muối cacbonat, nước đá khô.
* Nhược điểm lò nung vôi thủ công:
- Dung tích lò nhỏ, không thu được khí CO2,
- Khi vôi chín phải đợi cho vôi nguội mới lấy vôi ra.
* Không nên đặt lò nung vôi thủ công gần khu dân cư do: lò nung

vôi thủ công không thu được khí CO2, gây ô nhiễm không khí.

Mỗi ý: 0,25 đ

- Ưu điểm mỗi ý:
0,25 đ;
- Nhược điểm mỗi
ý: 0,25 đ
- Giải thích: 0,25 đ

 HẾT 

ĐỀ 7

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Hóa Học 9
Trang 15


Thời gian: 45 phút

Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
Fe=56;Cu=64;S=32;H=1;O=16;Zn=65;Ag=108;N=14;Ba=137;Cl=35,5
I. Trắc nghiệm (2,0 đ). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời
sau.
Câu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
B. 2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
C. 2NaCl + H2SO4 -> Na2SO4 + 2HCl D. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO 3 1M. Khi phản ứng kết

thúc khối lượng Ag thu được là:
A. 6,5 gam.
B. 10,8 gam.
C. 13 gam.
D. 21,6 gam.
Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO,
CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên.
Dung dịch NaOH phản ứng với:
A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4
B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4
C. Al, Fe, CuO, FeSO4
D. Al, Fe, CO2, H2SO4
Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxit khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim
loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
II. Tự luận (8,0 đ).
Câu 5. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều
kiện (nếu có).
1
2
3
4
� Fe ��
� FeCl3 ��

� Fe(OH)3 ��
� Fe2O3.
Al ��
Câu 6. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:
NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu
được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất
rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a) Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b) Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính
nồng độ mol các chất trong Y.
c) Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian
thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?

ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).
Trang 16


Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
Đáp án

1
C

2
D

3

A

II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu
Nội dung đáp án
Viết đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm; cân
bằng đúng mỗi phương trình được 0,25 điểm
2Al + 3FeCl2
-> 2AlCl3 + 3Fe
5
2Fe + 3Cl2
-> 2FeCl3
(3đ)
FeCl3 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCl
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
Chú ý: Học sinh có thể viết PTHH khác đúng vẫn cho điểm
tối đa
6
Học sinh trình bày được cách nhận biết và viết được PTHH
(2đ)
(nếu có) đúng mỗi dung dịch được 0,5 điểm
- Theo giả thiết ta có:
- Phương trình hóa học:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (1)
Theo PTHH (1) ta có:

7
(3đ)


Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8 => m = 20 (gam)
a. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X
là:

4
B
Điểm
0,75
0,75
0,75
0,75
2
0,25
0,25
0,5

0,5

b.Phương trình hóa học:
BaCl2 + FeSO4 -> BaSO4 + FeCl2 (2)
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl (3)

0,5

Theo giả thiết , ta có:

Khi đó theo PTHH (1),(2),(3) ta có:
0,25
Vậy nồng độ mol các chất trong Y là:


0,25
c. Theo giả thiết và kết quả ở phần (a) ta có:
Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu
Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu

- Phương trình hóa học có thể:

0,25

Trang 17


Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag
(4)
Hoặc
Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
(5)
Hoặc
Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag (6)
- Dựa vào PTHH và giữ kiện đề bài, học sinh tìm được số mol
của Ag trong Z là 0,2 mol. Từ đó xác định được khối lượng
0,25
của Ag trong Z là 21,6 gam.
Chú ý: Học sinh có thể không cần viết đủ cả 3 PTHH (4),(5),
(6) nhưng có cách trình bày đúng để tìm được khối lượng của
Ag trong Z là 21,6 gam thì vẫn đạt 0,25 điểm

Học sinh có thể trình bày lời giải bằng nhiều cách khác nhau, nếu
đúng vẫn đạt điểm tối đa của nội dung đó
ĐỀ 8


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Hóa Học 9
Thời gian: 45 phút

I/ Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Khí CO2 làm đục dung dịch nào sau đây?
A. CuSO4
B. HCl
C. Ca(OH)2
D. CuCl2
Câu 2: Nhóm bazơ mà dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
A. Ba(OH)2, NaOH, KOH.
B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3
C. Ba(OH)2, NaOH, Fe(OH)3
D. Cu(OH)2, Al(OH)3, KOH.
Câu 3: Dung dịch muối CuSO4 có thể phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH
B.CuCl2
C. AgNO3
D. Cu(OH)2
Câu 4: Một trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung
dịch muối Na2CO3 và Na2SO4?
A. ddMgCl2
B. Pb(NO3)2
C.dd AgNO3
D. dd HCl
Câu 5: Để điều chế NaOH trong công nghiệp cần điện phân hợp chất nào sau
đây?:
A.CaCO3

B. NaCl
C. Al2O3
D.H2O
Câu 6: Những bazơ nào sau đây vừa tác dụng được với axit, vừa bị nhiệt phân
huỷ?
A. NaOH,Cu(OH)2 ,KOH
B. NaOH,KOH ,Ca(OH)2,
C. Fe(OH)3 Cu(OH)2 Mg(OH)2
D. Ca(OH)2,Mg(OH)2 ,KOH
Câu 7:
Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit.
B. Bazơ, sản phẩm là muối và
nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ.
D. Axit, sản phẩm là muối và
nước.
Câu 8: :Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử dể phân biệt axit
clohyđricvà axit sunfuric
A. AlCl3
B. BaCl2
C. NaCl
D. MgCl2
Trang 18


II/ Phần tự luận( 6 điểm)
Câu 1. ( 1 điểm)
Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau( ghi rõ điều kiện
nếu có)

Al Al2O3 Al2(SO4)3 Al(OH)3 AlCl3.
Câu 2. (2 điểm)
Thả một mảnh Cu vào các ống nghiệm có chứa các dung dịch sau:
a) AgNO3
b) H2SO4 loãng
c) H2SO4 đăc, nóng
d) MgSO4.
Em hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong các trường hợp trên.Viết phương trình
hóa học nếu có.
Câu 3.(2 điểm): Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản
ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 4. (1 điểm) Cho 13,5 gam kim loại M có hoá trị III tác dụng vói Cl2 dư thu
được 66,75 gam muối . Hãy xác định kim loại đã dùng.
( Cho: Cl=35,5 ; Zn =65; H=1; Fe = 56; Cu= 64; Al= 27; Mg= 24.)
-----------HẾT----------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn : HÓA HỌC- khối 9
I/ Phần trắc nghiệm ( 4 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án

C
A
A
D
B
C
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II/ Phần tự luận( 6 điểm)
Câu
(Điểm)
Đáp án
4Al +
3O2
2Al2O3
1
Al2O3
+ 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3 H2O
( 1điểm) Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2
2Al(OH)3 + 3 BaSO4
Al(OH)3 + 3 HCl
AlCl3 + 3 H2O

- Trường hợp a: Có chất rắn màu trắng xám bám vào mảnh
đồng dung dịch dần dần chuyển sang màu xanh đó là
Cu(NO3)2.
PTHH: Cu + 2AgNO3
Cu(NO3)2 + 2Ag
- Trường hợp b: Không có hiện tượng gì xảy ra vì Cu đứng
sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với
2
dung dịch H2SO4 loãng

8
B
0,5
Biểu
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

0,5

Trang 19


2 điểm

3
2 điểm


- Trường hợp c: Khi cho đồng vào H2SO4 đặc đun nóng có
khí thoát ra, khí này có mùi hắc và dung dịch chuyển thành
màu xanh đó là đồng sunfat CuSO4
PTHH: Cu + 2H2SO4 (đ) CuSO4 + 2H2O + SO2
- Trường hợp d : không có hiện tượng gì xảy ra vì Cu đứng
sau kim loại Mg trong dãy HĐHH nên không đẩy được Mg ra
khỏi dung dịch muối
Số mol khí H2 =

0,5

0,5

0,25
0,5

a) Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15
0,3
0,15
0,15 mol
b) Khối lượng sắt đã phản ứng: mFe = 0,15 x 56 = 8,4 g

0,25

c) Số mol HCl phản ứng: nHCl = 0,3 mol
50 ml = 0,05 lít
Nồng độ mol của dung dịch HCl: CM dd HCl
Ta có PTTQ:


4
1 điểm
.

0,5
0,5

� 2 MCl3
2M + 3Cl2 ��
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
Khối lượng của Cl2 cần dùng là :
mCl2 = mmuối - mkim loại = 66,75 - 13,5 = 53,25 (g)
nCl2 =
nkim loại =

0,25

Mkim loại = M kim loại =27 g
=> kim loại cần dùng là nhôm (Al)
(Hs có cách làm khác đúng vẫn đạt điểm tối đa)

0,25

ĐỀ 9

0,25
0,25

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Môn Hóa Học 9
Thời gian: 45 phút

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM( 3đ)
Hãy chọn đáp án đúng ghi vào bài làm.
Câu 1: A xit làm quỳ tím hóa
A. Xanh
B. đỏ
C. Hồng
D. Vàng
Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.
A. NaOH
B. KOH
C. Ca(OH)2
D. Cu(OH)2
Câu 3: Muối nào sau đây không tan.
A. K2SO3
B. Na2SO3
C CuCl2
D BaSO4
Câu 4: A xit nào sau đây dễ bay hơi.
A. H2SO3
B. H2SO4
C. HCl
D. HNO3

Trang 20


Câu 5: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được

là:
A. 6,4 g
B 12,8 g
C. 64 g
D. 128 g
Câu 6: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát
ra (đktc) là:
A. 3.36l
B. 2.24l
C. 6.72l
D. 4.48l
B. PHẦN TỰ LUẬN:(7đ)
Câu7 Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5đ)
Fe

(11)

FeCl3

(2)

Fe(OH)3

(3)

Fe2O3

(4)

Fe2(SO4)3


Câu 8. (2đ) nhận biêt các chất sau bằng phương pháp hóa học :
Na2SO4, HCl , H2 SO4, . NaCl. Viết PTPƯ nếu có. :
Câu 9.( 3đ) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H 2SO4.Phản
ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
a.Viết phương trình phản ứng hoá học
b.Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c.Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng
Fe = 56, O = 16, H = 1, S= 32,
Hết

Đáp án
Trắc nghệm mỗi ý đung 0,5 đ
1
2
3
4
B
D
D
A
Tự luận
Câu 7.Mỗi PTHH đúng 0,5 đ
2 Fe +3 Cl2
2 Fe Cl3
2Fe Cl3 + 3NaOH
Fe(OH)3 + 3 NaCl
Fe(OH)3
Fe2O3 + 3 H2O
Fe2O3 + 3H2 SO4

Fe2 (SO4 ) 3+ 3 H2O

5
A

6
A

Câu 8. cho quỳ tím vào:
Trang 21


- Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl H2 SO4, .. ( nhóm 1) ( 0,5 đ)
- Quỳ tím không chuyển màu là Na2SO4 NaCl. ( nhóm 2) ( 0,5 đ)
- Cho BaCl2 vào nhóm 1 chất nào xuất hiện kết tủa trắng là; H2 SO4, còn lại
là HCl (0,5 đ)
BaCl2 + H2 SO4,
BaSO4, + HCl (0,5 đ)
- Cho BaCl2 vao nhóm 2 chất nào xuất hiện kết tủa trắng là;Na2 SO4, còn lại
là NaCl( 0,5 đ)
BaCl2 + Na2SO4,
BaSO4, + Na Cl (0,5đ)
Câu 9. a, Fe +2H2 SO4,
Fe(SO4)2 + 2H2
(0,5đ)
b. Số mol của H2 là n = 4,48/22,4= 0,2 mol
(0,5đ)
Theo PTHH suy ra nH2 = 2nFe
nFe = 0,2: 2= 0,1 mol
(0,5đ)

Khối lương Fe tham gia phả ứng là :
MFe = 0,1. 56= 5,6 gam
(0,5đ)
c. Số mol của H2 SO4 tham gia phả ứng là :
Theo PTHH suy ra nH2 = n H2SO4 = 0,2 mol
Nồng độ mol của H2 SO4 là
CM = 0,2.1000: 200 = 1 M

ĐỀ 10

(0,5đ)
(0,5đ)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Hóa Học 9
Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Câu 1: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:
A. CuO, NO, MgO, CaO.
B. CuO, CaO, MgO, Na2O.
C. CaO, CO2, K2O, Na2O.
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A . CO2
B. SO2
C. N2
D. O3
Trang 22



Câu 3: Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu
được là:
A. 20,4
B. 1,36 g
C. 13,6 g
D. 27,2 g
Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
B. BaO + H2O → Ba(OH)2
C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 +H2
D. BaCl2+H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 5: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng
sau:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm
dần.
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt
dần
Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng
cách ngâm nó với:
E. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng .
Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:
A. S, C, P.
B. S, C, Cl2.
C. C, P, Br2.

D. C, Cl2, Br2.
Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết
thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65 %. X là
nguyên tố:
A. C.
B. S.
C. N.
D. P.
B. TỰ LUẬN:( 8 điểm )
Câu 9: (1 điểm). Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:
a. Dung dịch CuSO4
b. Dung dịch HCl
Câu 10: (1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất
chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
Câu 11: (2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a.
Al
+ Cl2 →
b.
Cu
+ AgNO3 →
c.
Na2O + H2O →
d.
FeCl3 + NaOH →
Câu 12: (1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng
độ % của dung dịch thu được sau phản ứng ?
Câu 13: (1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng
dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng
của Cu và Zn lần lượt là:

Câu 14: (1 điểm). Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng
dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ?

Trang 23


Câu 15: (1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56gam vào dung dịch AgNO3 , sau
một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag
sinh ra sau phản ứng?
( Cho: N=14, Na=23, Cu=64, Zn=65, Ag=108, O=16 )
-----Hết----ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Chọn đúng mỗi câu được 0,25đ
Câu
Đáp án

1
B

2
B

3
C

4
D

5
D


6
A

7
A

8
C

B. TỰ LUẬN:( 8 điểm )
CÂU
9:1điểm

10:1điể
m

11:2điểm

ĐÁP ÁN
9.
a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch
màu xanh nhạt dần.
PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓
b. Kẽm tan và có sủi bọt khí.
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
10.
- Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu
thử.
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl.

+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH.
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4.
- Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại.
+ Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4.
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
+ Mẫu còn lại là NaNO3.

0,5

0,5

0,25
0,25
0,25
0,25

11.
a.
b.
c.
d.

12:1điể
m

ĐIỂM

2Al
Cu
Na2O

FeCl3

12.
nNa =

0,5
0,5
0,5
0,5

+ 3Cl2 → 2AlCl3
+ 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
+ H2O → 2NaOH
+ 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

= 0,1 (mol)
0,5

Trang 24


0,5

13:1điể
m

1.Gọi công thức tinh thể cần tìm là: BaCl2.nH2O.
208 + 18n
mH2O = n.18=18n (g)
%H2O = .100 =14,75

=> 1800n = 14,75.(208 + 18n)
=> n = 2
Vậy: Công thức của tinh thể là:BaCl2.2H2O.

0,5

0,5

2. Gọi x, y lần lượt là số mol của A và B.
- Phản ứng với HCl:
2A + 2HCl → 2ACl + H2
x
x
x
0,5x (mol)
2B + 2HCl → 2BCl + H2
y
y
y
0,5y (mol)
Khối lượng muối khan:
a = x(A + 35,5) + y(B + 35,5 )
= Ax + By + 35,5(x + y) (*)
-Phản ứng với axit H2SO4:
2A + H2SO4 → A2SO4 + H2
x
0,5x
0,5x
0,5x (mol)
2B + H2SO4 → B2SO4 + H2

y
0,5y
0,5y
0,5y (mol)
Khối lượng muối khan:
b = 0,5x(2A + 96) + 0,5y(2B + 96 )
= Ax + By + 48(x + y) (**)
Lấy (**) – (*), ta được: (x + y).(48 – 35,5) = b – a
=> x + y =
14:1điể
m

0,5

0,5

0,5

0,5

Giả sử a =200 gam.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe2O3 trong 100 gam.
-Hòa tan 100 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x
2x
x
x
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
y

2y
y
y
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
z
6z
2z
3z
Ta có: 2x= 1 (*)
- Khử 100 gam hỗn hợp trên bằng H2 dư
FeO + H2 → Fe + H2O
y
y
y
y
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
z
3z
2z
3z
Ta có: 18y + 54z = 21,15 (**)
56x + 72y + 160z = 100(***)

0,5

0,5

0,5
Trang 25



×