PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
ĐAKPƠ NĂM HỌC : 2008 – 2009
TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: HOÁ HỌC
Giáo viên ra đề Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Nguyễn Duy Tuấn Anh ( Đề này gồm 5 câu trong một trang)
Câu 1: (1 điểm)
1) Có 4 dung dòch bò mất nhãn : AgNO
3
, NaOH, HCl, NaNO
3
Hãy dùng một kim loại để phân biệt các dung dòch trên. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ.
2) Viết các phương trình hoá học xảy ra cho các thí nghiệm sau:
a) Sục khí SO
3
vào dung dòch BaCl
2
b) Nung nóng Fe(OH)
2
trong không khí
c) Điện phân dung dòch NaCl có màng ngăn
Câu 2 : ( 2,5 điểm )
Cho a gam Na vào 160 ml dung dòch (D = 1,25 g/ml ) gồm Fe
2
(SO
4
)
3
0,125M và Al
2
(SO
4
)
3
0,25M. Tách kết
tủa nung được 5,24 gam chất rắn.
a) Tính a ?
b) Tính C% các chất trong dung dòch sau phản ứng ?
Câu 3:(2 điểm) Hoà tan 43,71 gam hỗn hợp gồm 3 muối Cacbonat, Hiđrocacbonat, Clorua của một kim
loại kiềm ( hoá trò I ) vào một thể tích dung dòch HCl 10,52 % ( D = 1,05 g/ml ) lấy dư được dung dòch A và
17,6 gam khí B
Chia dung dòch A thành hai phần bằng nhau
Phần 1 : Cho tác dụng với AgNO
3
dư, được 68,88 gam kết tủa
Phần 2 : Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dòch KOH 0,8 M sau phản ứng cô cạn được 29,68 gam
hỗn hợp muối khan.
a) Tìm tên kim loại kiềm ?
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại đã lấy ?
c) Tính thể tích dung dòch HCl đã dùng ?
Câu 4 : ( 3 điểm )
Cho 10,72 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 500 ml dung dòch AgNO
3
phản ứng hoàn toàn xong thu được
dung dòch A và 35,84 gam chất rắn B.
a) Chứng minh B không phải hoàn toàn là Ag
b) Cho dung dòch A tác dụng với dung dòch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được 12,8 gam chất rắn. Tính nồng độ % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
ban đầu và tính nồng độ mol / lit của AgNO
3
ban đầu ?
Câu 5: ( 1,5 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, axetilen và etilen thu được 39,6 gam CO
2
và 14,4 gam
H
2
O. Mặt khác cho 2,24 lít hỗn hợp X ( ở đktc ) đi từ từ qua nước Brom dư thấy có 19,2 gam brom tham gia
phản ứng.
a) Tính m
b) Tính % thể tích mỗi khí trong X
Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
........................................................Hết.....................................................................
1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI LỚP 9
ĐAKPƠ NĂM HỌC : 2008 – 2009
TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: HOÁ HỌC
Giáo viên ra đề
Nguyễn Duy Tuấn Anh
2
Câu Nội dung Điểm
1
1) -Dùng Cu để thử 4 dung dòch, nhận ra ddAgNO
3
nhờ tạo ra dung dòch màu xanh
lam:
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag ↓
-Dùng dung dòch Cu(NO
3
)
2
tạo ra để thử các dung dòch còn lại, nhận ra ddNaOH nhờ
có kết tủa xanh lơ:
Cu(NO
3
)
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaNO
3
-Cho AgNO
3
( đã nhận ra ở trên) vào 2 chất còn lại, nhận ra ddHCl nhờ có kết tủa
trắng. Chất còn lại là NaNO
3
AgNO
3
+ HCl → AgCl ↓ + HNO
3
( HS có thể dùng Cu(OH)
2
để thử, nhận ra HCl hoà tan được Cu(OH)
2
)
2) a. SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
b. 4Fe(OH)
2
+ O
2
0
t C
→
2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O ↑
c. 2NaCl + 2H
2
O
đp
có màng ngăn
→
2NaOH + H
2
↑ + Cl
2
↑
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
2
mol 0,020,125 x 0,16
342
)(SOFe
==
n
mol 0,040,25 x 0,16
342
)(SOAl
==
n
2Na + 2H
2
O
→
2NaOH + H
2
↑
mol
a
23
→
mol
a
23
→
mol
a
46
6NaOH + Fe
2
(SO
4
)
3
→
2 Fe(OH)
3
↓
+ 3Na
2
SO
4
0,12 mol <- 0,02 mol
→
0,04 mol
→
0,06 mol
6NaOH + Al
2
(SO
4
)
3
→
2Al(OH)
3
↓
+ 3 Na
2
SO
4
0,24 mol <- 0,04 mol
→
0,08 mol
→
0,12 mol
)(36,024,012,0 moln
NaOH
=+=
Vậy
23
a
≥
0,36 => a
≥
8,23
Có hai khả năng xảy ra +) NaOH đủ
+) NaOH dư
Trường hợp 1 : NaOH vừa đủ
2 Fe(OH)
3
→
0
t
Fe
2
O
3
+ 3 H
2
O
0,04 mol 0,02 mol
2 Al(OH)
3
→
0
t
Al
2
O
3
+ 3 H
2
O
0,08 mol 0,04 mol
Vậy khối lượng của chất rắn= (0,02x 160)+ (0,04x 102)= 7,28 g > 5,24g ( loại )
Trường hợp 2 : NaOH dư
Số mol NaOH dư : =
mol
a
36,0
23
−
NaOH + Al(OH)
3
→
NaAlO
2
+ 2H
2
O
Ban đầu :
mol
a
36,0
23
−
0,08mol
Phản ứng :
mol
a
36,0
23
−
→
mol
a
36,0
23
−
→
mol
a
36,0
23
−
SPỨ : 0 mol 0,44 -
23
a
mol
mol
a
36,0
23
−
2 Fe(OH)
3
→
0
t
Fe
2
O
3
+ 3 H
2
O
0,04 mol 0,02 mol
2 Al(OH)
3
→
0
t
Al
2
O
3
+ 3 H
2
O
(0,44-
23
a
)mol (0,22-
46
a
) mol
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
3
Học sinh có thể giải nhiều cách khác nhau nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa
4