Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA 9( hoàn chỉnh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.28 KB, 128 trang )

Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
Ngày soạn: 5/9/06
Ngày giảng: 7/9/06
Địa Lí Việt Nam (Tiếp theo )
Địa Lí Dân Cư

Tiết 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết nước ta có 54 dân tộc,dân tộc kinh có số dân đông nhất .các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau
trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc .
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .
2. kĩ năng:
- Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .
3. thái độ:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết các dân tộc .
II. phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ phân bố dân tộc việt nam .
- Tập sách "Việt nam hình ảnh 54 dân tộc " _ NXB thông tấn .
- Tài liệu lịch về một số dân tộc ở việt nam .
III.Bài mới:
1 . Kiểm tra bài cũ: (không )
2. Bài mới:
- Việt nam tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ ,cùng mở
mang, gây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc cùng sát cánh bên nhau xây
dựng và bảo vệ đất nước . Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân tộc dân tộc nào
giữ vai trò chủ đạo trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước . Địa bàn cư trú của các dân tộc Việt nam
đươc phân bố như thế nào ? Bài mới .
- GV: Dùng tập ảnh "VN hình ảnh 54 dân tộc " Giới thiệu một số dân


tộc tiêu biểu cho các miền đất nước. - Hoạt động nhóm / cặp
? Bằng hiểu biết của bản thân em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu
dân tộc ? kể tên các dân tộc mà em biết ?
- HS : Trình bày theo nội dung bảng 1.1 SGK .... gồm 54 DT
- GV: Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng , được thể hiện trong
các hình thức quần cư, trang phục, phong tục tập quán ... làm cho nền
văn hóa Việt Nam thêm phong phú giàu bản sắc.
? Bằng hiểu biết thực tế và thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng em hãy lấy một số ví dụ cho nhận định trên ?
- HS : DT thái ở nhà sàn ... DT mông ở nhà đất ... mỗi dân tộc có ngôn
ngữ và tập quán sinh hoạt khác nhau .Nhưng các dân tộc cùng chung
sống và gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất
nước.
? Em hãy lấy một số ví dụ cụ thể về sự đoàn kết các dân tộc trong quá
trình xây dựng và bảo vệ đất nước?
- HS : Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống.
- GV: Dựa vào ngôn ngữ các dân tộc ở nước ta ngôn ngữ sau
- Nhóm:
+Tạng-Miến: Hà Nhì, La Hủ...
+ Mông-Dao: Mông, Dao, Tà Thẻn...
I. Các dân tộc ở Việt Nam.
GV: Nguyễn Hữu Thọ 1
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
+ Hoa- Hán: Hoa, Ngái, Sán Dìu...
+ Tày-Thái: Ka Đai, Tày, Thái, Nùng, Sán chay, Giáy...
+ Ma Lay Ô- Pô Li Nê Diêng: Gia Rai, Ê Đê, Chăm, Ragrai...
+ Môn-Kme: Khơ Me, Ba Na, Xơ đăng, Cơ Ho, Hơ Rê...
+ Việt-Mường: Việt, Mường, Thổ, Chứt,
- GV: hướng dẫn hs nghiên cứu nội dung SGK từ
"Trong cộng đồng các dân tộc việt nam.... có sự tham gia của các dân

tôc ít người "
- GV: hướng dẫn hs quan sát bảng 1.1 SGK
THẢO LUẬN NHÓM
? Dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất, chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở nước ta ?
? Nêu vai trò của những nhóm dân tộc đó trong quá trình xây dựng và
bảo vệ đất nước ?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
- GV: chuẩn hoá kiến thức
+ Người việt (kinh) chiếm đa số 86,2% là lực lượng lao động chính
trong xây dựng và bảo vệ đất nước
+ Các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ nhỏ 13,8% có trình độ phát triển
khác nhau, nhưng đã tích cực tham gia vào quá trình xây dựng và bảo
vệ đất nước
? Bằng hiểu biết của mình hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu
biểu của các dân tộc ít người mà em biết ?
- HS: Thổ cẩm, mây tre đan....
? Ngoài các dân tộc ít người kể trên trong cộng đồng các dân tộc việt
nam còn có thành phần nào khác?
- HS: Bộ phận người việt định cư ở nước ngoài
- GV: Các dân tộc ở nước ta phân bố như thế nào...

? Dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết dân tộc việt ( kinh )Phân bố
chủ yếu ở đâu ?
- GV: Treo bản đồ phân bố dân cư yêu cầu hs xác định các khu vực tập
trung đông dân tộc Việt
? Dựa vào vốn hiểu biết và thực tê hãy cho biết các dân tộc ít người
thường sinh sống ở đâu ?
? Với vị phân bố như vậy có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế, an
ninh quốc phòng của đất nước ?
- HS: Có vai trò hết sức quan trọng vì đó là nơi đầu nguồn của các

dòng sông, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và nằm trên các tuyến biên
giới.
- GV: Hướng dẫn hs nghiên cứu " Trung du và miền núi bắc bộ....
Thành Phố Hồ Chí Minh "
THẢO LUẬN NHÓM
? Rút ra nhận xét chung về địa bàn cư trú của các dân tộc ít người và
xác định vị trí trên bản đồ treo tường ?
- HS: Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người không đồng nhất mỗi khu
vực có các nhóm dân tộc đặc trưng sinh sống.
- Việt Nam có 54 dân tộc
cùng chung sống, mỗi dân
tộc có những nét VH riêng .
+ Người việt chiếm đa số
86,2%
+ Các dân tộc ít người
chiếm tỉ lệ nhỏ 13,8%
II. Sự phân bố các dân tộc
1. Dân tộc việt ( Kinh )
- Dân tộc việt phân bố chủ
yếu ở đồng bằng, trung du,
duyên hải
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người cư trú
GV: Nguyễn Hữu Thọ 2
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
- GV: Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi
? Em có nhận xét gì về điều kiện sống và sinh hoạt của các dân tộc ít
người ?
- HS: Cuộc sống sinh hoạt còn hết sức khó khăn do địa hình hiểm trở
hình thức sản xuất, sinh hoạt còn lạc hậu.

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H1.2 SGK. Hiện nay nhờ sự quan
tâm của đảng và nhà nước đời sống sinh hoạt của các dân tộc ít người
ngày càng dược nâng cao.
chủ yếu ở vùng núi và trung
du.
- Trung du và miền núi phía
bắc là địa bàn cư trú của
trên 30 dân tộc ít người
- Trường Sơn-Tây Nguyên
có trên 20 dân tộc it người
- Nam Trung Bộ và Nam
Bộ có khoảng ba dân tộc ít
người sinh sống.
IV. Đánh giá:
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng.
1. Việt Nam có
a. 60 dân tộc b. 45 dân tộc c. 54 dân tộc d. 52 dân tộc
2. Dân tộc có số dân đông nhất là:
a. Tày b. Việt (kinh ) c. Chăm d. Mường
3. Người Việt sống chủ yếu ở:
a. Đồng bằng rộng lớn phì nhiêu. b. Vùng duyên hải
c. vùng đồi trung du và đồng bằng c. Tất cả các đáp án trên
4. Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người:
a. Trung du, miền núi bắc bộ b. Miền núi và cao nguyên
c. khu vực trường sơn - nam trung bộ d. Tất cả các đáp án trên
5. Bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc được thể hiện trong:
a. Tập quán truyền thống sản xuất b. ngôn ngữ, trang phục
c. Địa bàn cư trú, tổ chức xã hội c. Phong tục tập quán
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:

- Học trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ
-Chuẩn bị trước bài mới " Dân số và gia tăng dân số "
Ngày soạn: 10/9/06.
Ngày giảng: 12/9/06.

Tiết 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ

I. Mục tiêu bài học:
-Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết số dân nước ta năm ( 2002 )
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân vầ hậu quả
GV: Nguyễn Hữu Thọ 3
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và su hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta. Nguyên nhân của sự thay
đổi đó.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng thống kê, Một số loại biểu đồ dân số.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cần có qui mô gia đình hợp lí
II. Các phương tiện dạy học cần thiết.
- Biểu đồ dân số SGK phóng to.
- Tranh ảnh một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào là cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
- Cộng đồng các dân tộc Việt Nam gồm toàn bộ các dân tộc sinh sống ở việt nam ( có quốc tịch Việt Nam ) và
người việt định cư ở nước ngoài
- Cộng đồng các dân tộc việt nam gôm 54 dân tộc trong đó có dân tộc việt (kinh ) chiếm đa số 86,2%. Các dân

tộc ít người còn lại chỉ chiếm 13,8%. Và người việt định cư ở nước ngoài.
2. Bài mới:
- Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ, nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi theo hướng tích cực.
- GV: hướng dẫn hs đọc nội dung mục 1SGK và chú ý thứ hạng diện
tích và dân số.
? Dựa vào vốn hiểu biết và kiến thức SGK hãy cho biết số dân nước ta
năm 2002 ?
- HS: Số dân Việt Nam năm 2002 là 79,7 tr người.
? Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và số dân. Từ đó hãy rút ra
đánh giá ?
- GV: vậy quá trình gia tăng dân số ở nước ta diễn ra như thế nào ?
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H2.1 SGK
? Em hãy rút ra nhân xét về sự thay đổi số dân qua từng giai đoạn ?
- HS: Dân số nước ta tăng nhanh liên tục, mỗi năm tăng thêm khoảng
1tr người.
? Dựa vào biểu đồ hãy rút ra nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
ở nước ta qua từng giai đoạn ?
- HS: Dân số nước ta tăng nhanh trong giai đoạn đầu, từ 1976 đến nay
bắt đầu giảm và đi tới ổn định.
? Từ những yếu tố trênhãy nêu nhận xét về tình hình tăng dân số ơ
nước ta?
? Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh ?
- HS: Đưa ra phép tính về số dân tăng nhanh trong từng giai đoạn
THẢO LẬN NHÓM
? Xác định các vùng miền có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất.
Cao hơn mức trung bình, thấp hơn mức trung bình. Rút ra nhận xét về
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các vùng miền trong nước ta?
- HS:
+ Cao nhất: Tây bắc

+ Thấp nhất: Đồng bằng sông hồng
+ Cao hơn mức trung bình: Tây bắc, Bắc trung bộ, Tây nguyên, vùng
I. Số dân
- Năm 2002 số dân nước ta 79,7tr
người (là nước đông dân )
II. Gia tăng dân số

- Nước ta có tốc độ gia tăng dân số
cao, mỗi năm dân số nươc ta tăng
thêm khoảng 1tr người.
GV: Nguyễn Hữu Thọ 4
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
nông thôn.
+ Thấp hơn mức trung bình: Những vùng còn lại...

-GV: Cơ cấu dân số nước ta có gì thay đổi...
- GV: Hướng dẫn học sinh phân tích bảng số liệu 2.2 SGK.
- GV: Trước hết chúng ta xét nhóm tuổi.
? Nhận xét tỉ các nhóm tuổi ở nước ta và rút ra kết luận?
- HS: Nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ cao.


? Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi và khó khăn gì đối với nền kinh tế ?
- HS:
+ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào
+ Khó khăn: Khó bố trí lao động, giải quyết công ăn việc làm. Tệ nạn
xã hội dễ nảy sinh.
- GV: chúng ta xét tiếp về giới tính.
? So sánh tỉ lệ nam nữ ở nước ta ?
- Tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam....

- GV: Ngoài ra tỉ số giới tính còn thay đổi theo các luồng nhập cư và
các luồng xuất cư....
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác
nhau giữa các vùng miền trong
nước ta.
III. Cơ cấu dân số
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Tỉ lệ nữ ở nước ta thường cao hơn
tỉ lệ nam.
IV. Đánh giá:
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy khoanh tròn vào các ý đúng trong các câu dưới đây:
1. Tính đến năm 2002 thì dân số nước đạt:
a. 77,5 tr người. b. 79,7 tr người. c. 75,4 tr người. d. 80,9 tr người
2. So với dân số của hơn 220 quốc gia trên TG hiện nay dân số nước ta đứng hàng thứ:
a. 13 b. 15 c. 14 d. 12 e. 16
3. Theo điều kiện phát triển hiện, dân số nước ta đông sẽ tạo nên:
a. Một thị trường tiêu thụ mạnh. Rộng lớn.
b. Nguồn cung cấp lao động lớn.
c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
4. Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả đối với:
a. Tài nguyên môi trường.
b. Chất lượng cuộc sống.
c. Sự phát triển kinh tế.
d. Tất cả các đap án trên.
5. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam thời kì 1979- 1999 có sự thay đổi.
a. Tỉ lệ trẻ em giảm dần.
b. Trẻ em chiếm tỉ lệ thấp
c. Người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.

d. Tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.
6. Từ 1954 - 2003 tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng nhanh vì:
a. Kinh tế ngày càng phát triển, người dân muốn có đông con.
b. Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ.
c. Số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao.
d. Vùng nông thôn và miền núi đang cần nhiều lao động trẻ khoẻ.
V. Hướng dẫn học sinh học và lằm bài ở nhà:
GV: Nguyễn Hữu Thọ 5
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
- Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Học trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 3 " Sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư "


Ngày soạn: 12/9/06.
Ngày giảng: 14/9/06.

Tiết 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ

I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn. Quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở VN năm 1999 và bảng số liệu về dân cư Nước ta.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, Bảo vệ môi trường đang
sống.
- Chấp hành các chính sách của đảng và nhà nước về sự phân bố dân cư.

II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Tư liệu về tranh ảnh nhà ở một số hình thức quần cư ở việt Nam.
- Bảng thống kê mật độ dân sốmột số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam.
III. Tiến trình dạy bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta? Với tình hình gia tăng dân số như vậy cơ cấu dân số
nước ta có đặc điểm gì?
- Nước ta có tốc độ gia tăng dân số cao. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng 1 tr người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay đang có chiều hướng giảm. nhưng có sự trênh lệch giữa các
vùng miền trong cả nước.
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam.
2. Bài Mới:
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi. Ở từng nơi người dân lựa
chọn hình thức quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình. Tạo nên sự đa dạng về
hình thức quần cư ở nước ta.
? Bằng kiến thức đã học hãy nhắc lại số dân ở nước ta và thứ hạng số
dân diện tích của nước ta trên TG?
- HS: Năm 2002 dân số nước ta là 79,7 tr người. Số dân đứng thứ 14 và
diện tích đứng thứ 58/TG.
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ " nước ta...... Mật độ dân số TG là 47ng/km
2
? Em hãy đánh giá về mật độ dân số của nước ta?
- GV: hướng dẫn hs quan sát h3.1 SGK và đọc kĩ bảng chú giải.
THẢO LUẬN NHÓM
? Em có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư và đô thị ở VN?
I. Mật độ dân số và phân bố dân
cư.
- Nước ta có mật độ dân số cao
trên TG. Mật độ dân số trung bình

246ng/km
2
cao hơn khoảng 5 lần
mật độ dân số TG.
GV: Nguyễn Hữu Thọ 6
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
- GV: Chuẩn hoá kiến thức
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Tập trung đông ở đồng bằng
đô thị thưa thớt ở vùng núi và nông thôn.
- vậy ở nước ta có những hình thức quần cư nào ?
- GV: hướng dẫn hs nghiên cứu nội dung mục 1 SGK
? Ở nông thôn VN các điểm dân cư có qui mô và tên gọi như thế nào?
- HS: Có qui mô lớn nhỏ khác nhau ...... tên gọi khác nhau........
? Hoạt động kinh tế và mật độ dân số của hình thức quần cư nông thôn?
- HS: Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông, lâm, ngư nghiệp. Mật độ dân
số thấp.
? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn trong thời gian gần
đây?
- HS: Thay đổi về số dân mật độ dân số hoạt động kinh tế. Đặc biệt là
quá trình đô thị hoá nông thôn diễn ra ngày càng nhanh.
- GV: Hướng dẫn hs tự nghiên cứu nội dung mục 2 SGK.
? Hình thức quần cư đô thị ở nước ta có những dặc điểm gì ?
- Đô thị nước ta đặc trưng là kiểu nhà ống ngoài ra còn có các trung cư
cao tầng, biệt thự nhà vườn. Mật độ dân số cao hoạt động kinh tế là công
nghiệp và dịch vụ. các đô thị ở nước ta có nhiều chức năng khác nhau...
? Hãy quan sát H3.1 SGK nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của
nước ta và giải thích ?
- HS: Do đặc trưng của địa hình nên các đô thị ở nước ta tập trung chủ
yếu ở đồng bằng và ven biển.

- GV: Hướng dẫn hs phân tích bảng số liệu 3.1 SGK.
? Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị?
- HS: Số dân và tỉ lệ dân thành thị ít vì có ít đô thị...
? Quá trình thay đổi tỉ lệ dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hoá ở
nước ta diễn ra như thế nào?
- HS: Tốc độ đô thị hoá ở nước ta còn chậm song đang có su hướng tăng
trong tương lai.
? Em có nhận xét gì qui mô chất lượng các đô thị ở nước ta?
- HS: Các đô thị ở nước ta đều có qui mô vừa và nhỏ. Chất lượng còn
- Dân cư nước ta phân bố không
đồng đều tập trung đông ở đồng
bằng đô thị thưa thớt ở vùng núi
và nông thôn.
II. Các loại hình quần cư.
1. Quần cư nông thôn.
- Các điểm dân cư nông thôn có
qui mô tên gọi khác nhau. Hoạt
động kinh tế chủ yếu là sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp. Mật độ
dân số thấp.
2. Quần cư thành thị.
- Đô thị nước ta phổ biến là kiểu
nhà ống ngoài ra còn có các trung
cư cao tầng, biệt thự nhà vườn.
Mật độ dân số rất cao.
III. Đô thị hoá.
- Quá trình đô thị hoá ở nước ta
GV: Nguyễn Hữu Thọ 7
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
thấp so với TG.

? Hãy lấy ví dụ về việc mở rộng qui mô thành phố ở nước ta?
- HS: Nhiều vùng nông thôn ven các đô thị lớn đã có sự thay đổi tên gọi
từ thôn, xã . Đổi thành tổ dân phố, phường. Hoạt động kinh tế đã có sự
thay đổi.
diễn ra ngày càng nhanh.
- Trình độ đô thị hoá của nước ta
còn thấp.
IV. Đánh giá:
THẢO LUẬN NHÓM
- Quan sát H3.1SGK nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn?
? Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư tập trung quá đông ở thành thị?
? Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng qui mô các thành phố?
- HS: Báo các kết quả thảo luận:
+ Vấn đề việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng cơ sở, chất lượng môi trường đô thị.
+ Qui mô mở rộng Thủ Đô Hà Nội: Lấy Sông Hồng làm trung tâm, đặc biệt sẽ mở về phía bắc..........
PHIẾU HỌC TẬP
A. Hãy điền vào trỗ trống trong câu sau những kiến thức đúng.
- Mật độ dân số nước ta thuộc loại........ trên thế giới........mật độ dân số thế giới
B. Hãy khoanh tròn ý đúng trong những câu sau:
1. đặc điểm nổi bật trong sự phân bố dân cư nước ta là:
a. Rất không đồng đều .
b. Mật độ cao nhất ở các thành phố.
c. Tập trung ở nông thôn.
d. Cả ba đáp án trên.
2. Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng vì:
a. Đây là nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất có điều kiện phát triển
b. Là khu vực khai thác lâu đời
c. Nơi có mức sống và thu nhập cao.
d. Nơi trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
3. Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay có đặc điểm gì?

a. Trình độ đô thị hoá thấp
b. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được tốc độ đô thị hoá.
c. Tiến hành không đồng đều giữa các vùng.
d. Tất cả các đặc điểm trên.
4. Tình trạng dân cư tập trung ở vùng nông thôn đã không dẫn đến kết quả nào sau đây:
a. Đất nông nghiệp bình quân đầu người giảm.
b. Mức sống dân cư nông thôn tiến dần tới mức sống thành thị.
c. Tình trạng dư thừa lao động.
d. Nhu cầu giáo dục y tế căng thẳng.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Hướng dẫn hs làm bài tập 3 ở nhà
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Đọc trước bài 4"Lao động việc làm chất lượng cuộc sống .
Ngày Soạn: 17/9/06.
Ngày Giảng: 19/9/06

Tiết 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học,học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
2. Kĩ năng:
GV: Nguyễn Hữu Thọ 8
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
- Biết nhận xét các biểu đồ và tranh ảnh.
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Các biểu đồ SGK. phóng to.
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động.

- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
III. Tiến trình dạy bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày sự phân bố dân cư và đô thị ở nước ta trên bản đồ treo tường?
- HS:Trình bày sự phân bố dân cư trên bản đồ.
+ Dân cư nước phân bố không đồng đều. Tập trung ở các đồng bằng ven biểnvà trong các đô thị. Miền núi
dan cư thưa thớt. phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn.
+ Phần lớn dân cư nước ta tập trung owr đòng bằng, Ven biển. Qui mô các đô thị chủ yếu là vừa và nhỏ.
+Trình độ đô thị hoá còn thấp......
2. Bài mới:
- Nước ta có lực lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua nước ta đã có nhiều cố gắng
để giải quyết công ăn việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
? Bằng những kiến thức đã học về dân cư hãy đưa ra nhận xét về
nguồn lao động ở nước ta?
- HS: Nguồn lao động ở nước ta hết sức dồi dào mỗi năm tăng thêm
khoảng 1tr lao động
- GV: Lao động Việt Namcó nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông
lâm ngư nghiệp
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H4.1 SGK
THẢO LUẬN NHÓM
? Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông
thôn và đưa ra giải thích?
? Nhận xét về chất lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất
lượng lao động của lực lượng lao động ở nước ta cần có những giải
pháp gì?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận
- GV: chuẩn hoá kiến thức
+ Cơ cấu của lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn có sự
trênh lệch. Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ lớn 75,8% nguyên
nhân do sự phân bố dân cư không đồng đều 74% dân cư sống ở

nông thôn.
+ Chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta còn thấp 78,8% lao
động chưa qua đào tạo
+ Giải pháp: Mở rộng hệ thống đào tạo lao động trên mọi lĩnh vực.
? đánh giá về nguồn lao động ở nước ta?

- Vậy vấn đề sử dụng nguồn lao động ở nước ta có những đặc điểm
gì ?
- GV: Nước ta có nguồn lao động dồi dào
? Việc sử dụng lao động trong giai đoạn từ 1991đến 2003 có gì
thay đổi?
- HS: Số người có việc làm tăng từ 30,1tr ng lên tới 41,3tr ng
I. Nguồn lao động và sử dụng lao
động.
1. Nguồn lao động.
- nguồn lao động ở nước ta dồi dào và
tăng nhanh mỗi năm bổ xung thêm
hơn 1tr lao động
- Trình độ của nguồn lao động ở nước
ta còn hạn chế
2. Sử dụng lao động
GV: Nguyễn Hữu Thọ 9
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
? Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế có gì thay đổi?
- HS: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta có
sự thay đổi rõ rệt
+ Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm từ 7,5% còn 59,6%
+ Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 11,2% đến 16,4%
+ Khu vực dịch vụ tăng từ 17,3% đến 24%
? Em hãy đánh giá quá trình thay đổi đó?


- GV: Vậy vấn đê việc làm ở nước ta như thế nào
GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung mục II
? nguồn lao động dồi dào gây ra những khó khăn gì trong việc giải
quyết công ăn việc làm?
- HS: Nền kinh tế chưa phát triển nguồn lao động dồi dào gây sức
ép tới việc giải quyết công ăn việc làm.
+ Nông thôn: Nghề phụ chưa phát triển thiếu việc làm công việc chỉ
đáp ứng đủ cho77,7% khả năng làm việc của lao động.
+ Thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp cao 6%
? Cần có những giải pháp nào để giải quyết vấn đề trên?
- HS: Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. Đào tạo nguồn lao động. Mở rộng
và phát triển các nghành kinh tế.
- HS: Nghiên cứu nội dung mục III SGK
? Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức SGK. Hãy cho biết chất lượng
cuộc sống của người dân Việt Nam?
- HS: Nhìn chung nhìn chung chất lượng cuộc sống của người dân
Việt Nam ngày cang được cải thiện. Chất lượng cuộc sống ngày
càng nâng cao. Tỉ lệ người biết chữ tăng năm 1999 đạt 90,3% mức
thu nhập bình quân đầu người tăng. Các dịch vụ xã hội ngày càng
phát triển tuổi thọ của người dân ngày càng tăng. Tỉ lệ tử vong và
xuy dinh dưỡng ở trẻ em ngày càng giảm
? Ngoài những đặc điểm đó chất lượng cuộc sống của người dân ở
nước ta còn có những đặc điểm gì?
- HS: Chất lượng cuộc sống của dân cư nước ta còn có sự trênh lệch
giữa nông thôn và thành thị giữa miền núi và đồng bằng
- Số lao động có việc làm ngày càng
tăng (1991) có 30,1tr ng đến năm
(2003) có 41,3tr ng có việc làm.
-Cơ cấu sử dụng lao động trong các

nghành kinh tế ở nước ta đang có sự
thay đổi theo hướng tích cực.
II. Vấn đề việc làm.
- Nguồn lao động dồi dào, kinh tế
chưa phát triển gây sức ép lớn đối với
việc làm.
III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống của người dân
ngày càng được cải thiện
- Chất lượng cuộc sống của người dân
còn có sự trênh lệch giữa miền núi và
đồng bằng giữa nông thôn và thành thị

GV: Nguyễn Hữu Thọ 10
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
IV. Đánh giá:
PHIẾU HỌC TẬP
Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong những câu dưới đây
1. Thế mạnh của lao động Việt Nam hiện nay là:
a. Có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
b. Mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp
c. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật
d. Chất lượng cuộc sống cao.
2. Yếu tố nào là nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở khu vực nông thôn của nước ta còn khá
cao.
a. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp
b. Sự phát triển nghành nghề còn hạn chế
c. Tâm lí ưa nhàn hạ, thoải mái của nông dân
d. Tính chất tự cung, tự cấp của nông nghiệp nước ta
3. Từ 1999 đến 2003 số lao động hoạt động trong nghành kinh tế tăng từ:

a. 35,1 tr đến 43,1tr
b. 30tr đến 41,3tr
c. 30,1tr đến 41,3tr
d. 30,5tr đến 40,3tr
4. Trong thời gian từ 1989 đên 2003 lực lượng lao động nghành nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta đã:
a. Tăng từ 59,6% đến 71,5%
b. Giảm từ 71,5% đến 59,6%
c. Tăng từ 68,8% đến 71,5%
d. Giảm từ 71,5% đến 68,8%
5. Nhìn chung từ 1989 đến 2003, cơ cấu sử dụng lao động theo nghành ở nước ta đã chuyển theo hướng tích
cực, biểu hiện ở:
a. Số lượng lao động trong nông nghiệp tăng
b. Tỉ lệ lao động trong cả ba nghành trên đều tăng
c. Giảm tỉ lệ lao động trong nông nghiệp tăng tỉ trọng lao động trong công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
d. Tăng tỉ lệ lao động trong công nghiệp, giảm tỉ lao động trong nông nghiệp và dịch vụ.
? Chúng ta đã đạt được những thành tựu nào trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống?
? Tại saogiải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước nội dung bài thực hành vào vở bài tập.

Ngày soạn: 19/9/06.
Ngày giảng: 21/9/06.

Tiết 5. THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:

- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi giữa dân số và phát triển kinh tế -
Xã hội của đất nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích tháp dân số.
II. Phương tiện dạy học cần thiết:
- Tháp dân số Viẹt Nam năm1989 và năm 1999 ( phóng to )
- Tài liệu về cơ cấu dân theo độ tuổi ở nước ta.
III. Tiến trình dạy bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong quá trình giảng bài mới
GV: Nguyễn Hữu Thọ 11
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
2. Bài mới:
- Trong nội dung bài học hôm nay cùng nhau củng cố lại những kiến thức đã học trong chương trình địa lí
dân cư đó là sự thay đổi kết cấu đó là sự thay đổi kết cấu dân số trong những năm1989 đến năm 1999
- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung phần 1
THẢO LUẬN NHÓM
? Hình dạng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
- GV: Chuẩn hoá kiến thức
+ Hình dạng: Đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng chân của đáy ở
nhóm tuổi từ 0 đến 4 của năm 1999 đã thu hẹp hơn so với năm
1989. Thân và đỉnh mở rộng hơn. Trong đó thân mở rộng nhất.
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi: Độ tuổi dưới và trong lao động đều
cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ
tuổi ngoài lao động và độ tuổi lao động cao hơn năm 1989. Dân số
đã có sự thay đổi theo hướng trưởng thành hơn.
- GV: Hướng dẫn hs tính tỉ số phụ thuộc dựa trên tỉ lệ % của các
nhóm tuổi. Tỉ số phụ thuộc là tương quan giữa nhóm tuổi lao động

với nhóm tuổi dưói lao động và ngoài lao động.
- Mốc năm 1989 là 53,8%/ 47,2% = 1/ 1,16 %
- Mốc năm 1999 là 58,4%/ 41,6% = 1/ 1,4%
- Tỉ số phụ thuộc còn cao nhưng đã có sự thay đổi giữa hai mốc
năm. Tỉ số phụ thuộc năm 1999 đã giảm hơn so với năm 1989.
- GV: Vậy từ nhũng phân tích trên hãy đưa ra nhận xét chung
THẢO LUẬN NHÓM
? Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
và giải thích nguyên nhân?
- HS: Báo cáo kết quả tháo luận
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
* Nhận xét: từ những năm 1989 đến 1999 cơ cấu dân số theo độ
tuổi ở nước ta có sự thay đổi.
+ Lứa tuổi dưới tuổi lao động giảm từ 40% còn 33,5%
+ Lứa tuổi trong tuổi lao động tăng nhanh từ 53,8% đến 58,4%
+ Lứa tuổi ngoài tuổi lao động tăng chậm từ 7,2% đến 8,1%
- Nguyên nhân: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm.

1. Phân tích và so sánh tháp dân số
- Hình dạng của tháp tuổi năm 1999 so
với năm 1989 có đặc điểm:
+ Đáy thu hẹp
+ Thân mở rộng
+ Đỉnh mở rộng
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi thay đổi
theo hướng trưởng thành hơn.
- Tỉ số phụ thuộc năm:
+ 1989 là 1/ 1,16%
+ 1999 là 1/ 1,4%
2. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu đân

số theo độ tuổi
- Nguyên nhân: Tỉ lệ gia tăng dân số
GV: Nguyễn Hữu Thọ 12
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
THẢO LUẬN NHÓM
? Em hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số theo
độ tuổi ở nước ta và những biện pháp khắc phục những khó khăn
đó?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận
- GV: chuẩn hoá kiến thức
+ Thuận lợi: Nguồn nhân lực dồi dào. Tỉ số phụ thuộc giảm tạo điều
kiện cho nền kinh tế phát triển nhanh.
+ Khó khăn: Nền kinh tế kém phát triển trong khi nguồn nhân lực
dồi dào dẫn đến tình trạng thừa lao động ( Thất nghiệp ) nền kinh tế
kém phát triển , tệ nạn xã hội nảy sinh mất ổn định trật tự xã hội,
đời sống người dân chậm được cải thiện.
- Biện pháp khắc phục: Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. Đào tạo nguồn
nhân lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển

tự nhiên giảm. Năm 1989 tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên của nước ta là 2,1%.
Năm 1999 là 1,43%
3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn
và biện pháp khắc phục.
- Thuận lợi: Nguồn nhân lực dồi dào.
Tỉ số phụ thuộc giảm
- Khó khăn: Thừa nhân lực lao động
( Thất nghiệp )
- Biện pháp khắc phục: Giảm tỉ lệ gia
tăng dân số, đào tạo nguồn lao động ,

phát triển kinh tế.
IV. Đánh giá:
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong những câu dưới đây:
1. tháp tuổi dân số nước ta năm 1999 thuộc kiểu.
a. Tháp tuổi mở rộng
b. Tháp tuổi bước đầu thu hẹp
c. Tháp tuổi ổn định
d. Tháp tuổi đang tiến tới ổn định
2. Thời kì1989 - 1999 tốc độ gia tăng dân số nước ta:
a. Tăng nhanh hơn thời kì trước
b. Giảm mạnh rõ rệt
c. đang tiến dần đến ổn định ở mức cao
d. Vẫn không có gì thay đổi
3. Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, biện pháp tối ưu đối với lao động ở thành thị là:
a. Mở rộng xây nhiều nhà máy lớn
b. Hạn chế việc chuyển cư từ nông thôn ra thành thị
c. Phát triển công nghiệp, dịch vụ hướng nghiệp, dạy nghề
d. Tổ chức xuất khẩu lao động ra nước ngoài
- GV: Nhận xét gờ thực hành . Biểu dương những nhóm tích cực . Nhắc nhở những nhóm chưa tích cực.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị bài mới " sự phát triển nền kinh tế Việt Nam "
Ngày Soạn: 24/9/06.
Ngày giảng: 26/9/06.
ĐỊA LÍ KINH TẾ

Tiết 6. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

GV: Nguyễn Hữu Thọ 13

Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong mhững thập kỉ gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển
kinh tế
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ và quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và nhận xét biểu đồ.
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 - 2002
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình đổi mới.
III. Tiến trình dạy bài mới:
1. kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra nội dung bài tập của học sinh trong tập bản đồ
2. Bài mới:
- Nền kinh tế nước ta trải qua quá trình phát triển lâu dài và gặp nhiều khó khăn.Từ năm
1986 nước ta đã bắt đầu công cuộc đổi mối. Cơ cấu kinh tế đang chyển ngày càng rõ nét theo
hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá. Nền kinh tế đạt được nhiều thầnh tựu nhưng cũng đứng
trước nhiều thách thức vậy cụ thể như thế nào chúng ta cùng chuyển sang bài mới.
- GV: Nền kinh tế nước ta trải qua nhiều giai đoạn phát triển.....
Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục I SGK
THẢO LUẬN NHÓM
? Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới trải qua mấy giai
đoạn. Đặc điểm của từng giai đoạn ?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận
- GV: Chuẩn hoá kiến thức

+ Giai đoạn 1: 1945 - 1954 Bị Thực dân Pháp xâm lược nền kinh
tế bị kiệt quệ.
+ Giai đoạn 2 : 1954 - 1975 Bị đế quốc Mĩ xâm lược đất nước bị
chia cắt. Nền kinh bao cấp còn nhiều khó khăn, lạm phát cao,
sản xuất bị đình trệ, lạc hậu. Khủng hoảng kinh tế kéo dài.
? Em hãy đưa ra những đánh giá về nền kinh tế nước ta trước
thời kì đổi mới?
- HS: Trước thời kì đổi mới nền kinh tế nước ta lạc hậu kém phát
triển, khủng hoảng kinh tế kéo dài.
- GV: Vậy nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới có những
thay đổi như thế nào
- GV: Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986. Vậy
chúng ta đã tiến hành đổi mới trong những lĩnh vực nào của nền
kinh tế.
- HS: Đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế SGK trang 153
- GV: Hướnh dẫn hs nghiên cứu nội dung mục 1 SGK
1. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi
mới.
- Từ 1945 đến 1975 nền kinh tế nước ta
bị chiến tranh tàn phá
- Từ 1975 đến cuối thập kỉ 80 nền kinh tế
nước ta gặp nhiều khó khăn khủng hoảng
kéo dài.
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi
mới.
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
GV: Nguyễn Hữu Thọ 14
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta đượ thể hiện ở
nhưng mặt nào?

- HS: Được thể hiện ở
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
+ chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- GV: Vậy chúng ta sẽ cùng nhau đi xét từng sự chuyển dịch này.
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ H6.1 SGK
THẢO LUẬN NHÓM
? Đọc các trị số trên biểu đồ ở ba mốc năm 1995, 1997 và 2002.
Từ đó rút ra nhận xét?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
- GV: chuẩn hoá kiến thức
Nhóm ngành 1995 1997 2002
Nông, Lâm, Ngư nghiệp 28% 26% 22,5%
Công nghiệp và Xây dựng 29% 32% 38,5%
Dịch Vụ 44% 42% 38,5%
- Nhận xét: Cơ cấu nghành kinh tế nước ta có sự thay đổi. Giảm
tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng khu vực
công nghiệp và xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao
song còn nhiều biến động.
-GV: Hướng dẫn hs quan sát H6.2 SGK
? Hãy xác định trên lãnh thổ nước ta có những vùng kinh tế nào.
Có bao nhiêu vùng kinh tê trọng điểm?
- HS: Đọc thuật ngữ vùng kinh tế trọng điểm SGK.
Nước ta có 7 vùng kinh tế đó là Vùng Trung Du và Miền núi
Bắc Bộ, Vùng đồng bằng sông hồng, Vùng bắc trung bộ, Vùng
duyên hải nam trung bộ, Vùng tây nguyên, Vùng đông nam bộ,
Vùng đồng bằng sông cửu long.Và 3vùng kinh tế trọng điểm bắc
bộ miền trung và phía nam.
? Hãy cho biết chuyển dịch cơ cấu lanh thổ ở nước ta có đặc
điểm gì?

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bảng 6.1 SGK
? Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ở nước được thể hiện
như thế nào?
-HS: Từ hai thành phần chuyển sang nhiều thành phần.
- GV: Vậy những thành tựu đã đạt được là gì và những thách
thức trong tương lai đối với nền kinh tế nước ta như thế nào

- Chuyển dịch cơ cấu nghành:
+ Tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng.
+ Giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng có
nhiều biến động
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ hình thành
các vùng chuyên canh trong nông nghiệp,
lãnh thổ công nghiệp, dịch vụ, tạo nên
những vùng kinh tế năng động và vùng
kinh tế trọng điểm.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
Từ nhà nước, tập thể sang nền kinh tế
nhiều thành phần
GV: Nguyễn Hữu Thọ 15
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 2 SGK
? Trong thời kì đỏi mới nền kinh tế nước ta đã đạt được nhưng
thành tựu gì?
? Vậy những thách thức được đặt ra trong tương lai là gì?
- HS: Trong nước nền kinh tế phát triển chưa đều nhiều tỉnh
huyện miền núi còn nghèo..... Tài nguyên bị khai thác quá
mức.Môi trường bị ô nhiễm......
Thế giới: thị trường thế giới luôn biến động. Những thách thức

đó đòi hỏi nhân dân ta phải lỗ lực đảy mạnh quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.

2. Những thành tựu và thách thức.
- Trong công cuộc đổi mới nền kinh tế
nước ta đã đạt được nhiều thành tựu.
Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.
- Nền kinh tế nước ta cũng gặp không it
khó khăn do tình hình kinh tế trong nước
và thị trường thế giới mang lại.
IV. Đánh giá:
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất
1. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới có đặc điểm
a. Nghành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ lệ cao
b. Công nghiệp - xây dựng chưa phát triển
c. Dịch vụ bước đầu có phát triển
d. Tất cả các đáp án trên
2. Hiện tại cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào:
a. Theo hướng công nghiệp hoá
b. Theo hướng giảm tỉ trọng các ngành nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp - xây
dựng và dịch vụ.
c. Theo hướng đô thị hoá, công nghiệp hoá nông thôn.
d. Tất cả các hướng trên.
? Hãy xác định vị trí các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta trên bản đồ?
? Xác định và kể tên các vùng kinh tế giáp biển và không giáp biển?
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ỏ nhà:
- GV: Hưóng dẫn học sinh làm bài tập 2 SGK
- Về nhà làm bài tập 2 SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.

- Chuẩn bị trước bài 7 " Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp "



Ngày soạn: 26/9/06.
GV: Nguyễn Hữu Thọ 16
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
Ngày giảng: 28/9/06.

Tiết 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần
1. Kiến thức:
- Cần nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông
nghiệp ở nước ta.
- Thấy được nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt
đới đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá.
2. Kĩ năng:
- Đánh giá được giá trị của nguồn tài nguyên tự nhiên
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Biết liên hệ với thực tế địa phương
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Các lược đồ tự nhiên tây nguyên, đông nam bộ và đồng bằng sông cửu long.
III. Tiến trình giảng dạy bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới có đặc điểm gì?

* Đáp án:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
+ Chuuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
+ Hình thành những vùng kinh tế năng động
- Những thành tựu và thách thức
+ Thành tựu: Nền kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hoá hiện đại hoá.
+ Thách thức: Do đặc điểm nền kinh tế trong nước và thế giới đã đem lại nhiều khó khăn nhiều khó khăn
cho sự phát triển nền kinh tế nước ta.
2. Bài mới:
- Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các điều kiện tự nhiên (
tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước và sinh vật )
Các điều kiện kinh tế xã hội ngày càng được cải thiện đặc biệt là việc mở rộnh thị trường
trong nước và thị trường xuất khẩu. Thúc đẩyquá trình chuyên môn hoá và thâm canh trong
nông nghiệp
- GV: Đất là nguồn tài nguyên vô cùng quí giá là tư liệu sản
xuất không thể thay thế được trong sản xuất nông nghiệp.
? Nhắc lại những kiến thức đã học ở lớp 8. Nước ta có máy
nhóm đất chính sự phân bố của những nhóm đất đó ở nước
ta?
- HS: Nước ta có hai nhóm đất chính đó là nhóm đất phù sa
phân bố ở đồng bằng và nhóm đất feralít phân bố ở khu vực
đồi núi. Trong đó nhóm đất feralít chiếm diện tích lớn hơn
? Bằng những hiểu biết thực tế và sự chuẩn bị bài ở nhà
hãy cho biết những loại đất kể trên phù hợp với những loại
cây trồng nào?
I. Các nhân tố tự nhiên.
1. Tài nguyên đất.

- Đất phù sa có diện tích khoảng 3tr ha phân
GV: Nguyễn Hữu Thọ 17
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
- GV: Hiện nay đất sử dụng trong nông nghiệp là 9tr ha. Vì
vậy việc sử dụng tài nguyên đất hợp lí có ý nghĩa hết sức to
lớn đối với việc phát triển nông nghiệp.
? Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp 8. Hãy trình bày
lại đặc điểm khí hậu ở nước ta?
- HS: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mua
nhiều quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm thường trên
20°C lượng mưa lớn trên 1500mm độ ẩm trên 80% có sự
phân hoá từ bắc vào nam và từ thấp lên cao
? Với đặc điểm khí hậu như vậy có thuận lợi và khó khăn gì
đối với phát triển sản xuất nông nghiệp?
? Em hãy kể tên một số sản phẩm hoa quả theo mùa đặc
trưng của địa phương em?
- HS: Mận hậu, đào, soài.......
? Nhắc lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi nước ta từ đó
đánh giá về nguồn rài nguyên nước ở nước ta?
- HS: Nước ta có mạng lưới sông ngòi ao hồ dày đặc. Điều
đó chứng tỏ nguồn tài nguyên nước của nước ta hết sức dồi
dào. Nhưng phân bố không đồng đều, điều đó có ảnh hưởng
lớn đến sự phát triển nông nghiệp.
? Vì sao làm thủy lợi là biện pháp hhàng đầu trong thâm
canh nông nghiệp ở nước ta?
- HS: Để điều hoà lại sự mất cân đối trong phân bố nguồn
nước ở nước ta. Giải quyết tình trạng hạn hán và lũ lụt ở
từng địa phương
? Bằng kiến thức đã học nhắc lại số lượng về thành phần
loài sinh vật ở nước ta?

- HS: Thực vật có 14600 loài. Động vật có 11200 loài
? Với thành phần loài sinh vật đa dạng như vậy. có vai trò
gì đối với việc phát triển nông nghiệp?
- HS: Là cơ sở để thuần dưỡng lai tạo nên nhiều giống cây
trồng vật nuôi cho năng suất cao.
- HS: Đọc nội dung mục 1 SGK
? Nhận xét về số lao động nông thôn ở nước ta?
bố ở đồng bằng. Thích hợp với cây lúa nước
và cây ngắn ngày.
- Đát feralít diện tích lớn trên 16tr ha tập trung
ở trung du và miền núi phù hợp với trồng cây
công nghiệp và cây ăn quả.
2. Tài nguyên khí hậu.
- Thuận lợi: Thực hiện sản xuất quanh năm và
có thể trồng được nhiều loại cây
- Khó khăn: Khí hậu thường có thiên tai gây
ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp.
3. Tài nguyên nước.
- Nước ta có nguồn tà nguyên nước dồi dào
nhưng phân bố không đồng đồng đều
4. Tài nguyên sinh vật.
- Nước ta có nguồn tài nguyên thực, động vật
phong phú đa dạng là điều kiện thuận lợi để
tạo nên nhiều giống cây trồng vật nuôi.
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội.
GV: Nguyễn Hữu Thọ 18
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
- HS: Năm 2003 có 74% dân số sông ở nông thôn, trên 60%
lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp ….
? Ngoài số lượng thì lao động ở nông thôn của nước ta còn

có thế mạnh nào khác?
- HS: Lao động nông thôn nước ta có nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất nông nghiệp ……
? Dựa vào đặc điểm nền kinh tế nước ta hãy cho biết cơ sở
vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp có gì thay đổi?
? Kể tên một số cơ sở vật chất kĩ thuật để phục vụ cho nông
nghiệp và minh hoạ thêm cho sơ đồ SGK?
- HS: Hệ thống thuỷ lợi kênh mương. Trồng trọt giống phân
bón....
? Đảng và nhà nước ta đã có những chính sách gì để thúc
đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp?
? Thị trường có tác động như thế nào đến sự phát triển
nông nghiệp?
HS: Thị trường có tác động to lớn đến sự phát triển của
nông nghiệp. Thị trường rộng lớn rộng lớn ổn định giúp
nông nghiệp phát triển, ngược lại thị trường hẹp bất ổn gây
khó khăn cho sự phát triển nông nghiệp.
? Vậy thị trường của nền nông nghiệp nước ta có những
đặc điểm gì?
1. Dân cư và lao động nông thôn.
- Năm 2003 nước ta có 74% dân số sống ở
nông thôn, 60% lao động làm việc trong lĩnh
vực nông nghiệp
2. Cơ sở vật chất kĩ - thuật.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ cho nông
nghiệp ngày càng hoàn thiện
3. Chính sách phát triển nông nghiệp.
- Đảng và nhà nước ta đã có nhiều chính sách
tích cực động viên nông dân phát triển sản
xuất nông nghiệp

4. Thị trường trong và ngoài nước.
- Thị trường trong nước có sức mua hạn chế,
thị trường thế giới có nhiều biến động.
IV. Đánh giá:
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy khoanh vào các ý đúng trong các câu dưới đây
1. Đất đai là tài nguyên vô cùng quí giá vì:
a. Là tư liệu sản xuất của nông, lâm nghiệp
b. Là thành phần quoan trọng của môi trường sống. Là địa bàn phân bố các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội,
quốc phòng.
c. Là yếu tố quan trọng của môi trường.
d. ý a và b đúng
2. Các nhân tố tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta được hiểu là:
a. Hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật.
b. Tổng thể các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
c. Đường lối chính sách của đất nước
d. Tất cả các ý trên đúng
GV: Nguyễn Hữu Thọ 19
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:
a. Đường lối chính sách, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn.
b. Tài nguyên khoáng sản, dân cư và lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.
c. Nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên,thị trường.
d. Tài nguyên thiên nhiên, các nhân tố kinh tế - xã hội.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Hướng dẫn học sinh lập sơ đồ về các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố nông nghiệp nước ta.
- Làm bài tập 3 SGK. Chuẩn bị trước bài 8 sự phát triển và phân bố nông nghiệp




Ngày soạn: 1/10/06.
Ngày giảng: 3/10/06.

Tiết 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học học sinh cần
1. Kiến thức:
GV: Nguyễn Hữu Thọ 20
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
- Nắm được đặc điểm phát triển và sự phân bố một số cây trồng vật nuôi chủ yếu và một số su hướng phát
triển sản xuất nông nghiệp hiện nay.
- Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp với sự hình thành các vùng tập trung các sản phẩm nông nghiệp
chủ yếu.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng phân tích bảng số liệu
- Rèn luện kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố cây công nghiệp theo vùng tập trung các sản phẩm
nông nghiệp chủ yếu
- Đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nan
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Lược đồ nông nghiệp SGK phóng to
- Tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
III. Tiến trình dạy bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Có những nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp?
- HS: Có 4 nhân tố đó là
+ Tài nguyên đất rộng lớn. Gồm đất phù sa và đất feralít
+ Tài nguyên khí hậu. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều
+ Tài nguyên nước. Dồi dào nhưng phân bố không đều

+ Tài nguyên sinh vật. Đa dạng và phong phú
2. Bài mới:
- Nông nghiệp nước ta có những bước phát triển vững trở thành ngành sản xuất hàng hoá
lớn. Năng suất và sản lượng liên tục tăng, nhiều vùng chuyên canh cây công nghệp được mở
rộng, Chăn nuôi tăng đáng kể.
- GV: Trong nghành trồng trọt cơ cấu cây trồng có sự thay đổi...
THẢO LUẬN NHÓM
? Dựa vào bảng 8.1 SGK nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của cây
lương thực và cây công nghiệp trong ngành trồng trọt ở nước ta.
Sự thay đổi này nói nên đièu gì?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận
- GV: Chuẩn hoá kiến thức
+ Cây công nghiệp tăng tỉ trọng
+ Cây lương thực giảm tỉ trọng
Điều đó chứng tỏ nền nông nghiệp độc canh đang dần được
xoá bỏ.
- Cây lương thực gồm lúa và hoa màu trong đó lúa là cây lương
thực chính
THẢO LUẬN NHÓM
? Từ năm 1990 đến năm 2002 ngành sản xuất lúa của nước ta
đã đạt được những thành tựu gì. Trongcác tiêu chí trên tiêu chí
nào tăng mạnh nhất tại sao?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức
? Quan sát hình 8.1 SGK. Lúa được trồng chủ yếu ở đâu?
- Đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long
- GV: Hướng dẫn học sinh phân tích bảng số liệu 8.3 SGK
I. Ngành trồng trọt.
- Cơ cấu cây trồng đang có sự thay đổi
xoá bỏ tính chất độc canh.

1. Cây lương thực.
- Lúa là cây lương thực quan trọng nhất.
Ngoài ra còn có cây hoa màu. Trong
những năm gần đây năng suất sản lượng
lúa liên tục tăng
GV: Nguyễn Hữu Thọ 21
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
? Em hãy cho biết các loại cây công nghiệp được chia thành
mấy nhóm chính?
- HS: Cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm
? Tìm ra những đặc điểm chung về sự phân bố của các loại cây
công nghiệp?
- HS: Nhóm cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở đồng
bằng. Nhóm cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở vùng
trung du và miền núi.
? Ở nước ta những vùng nào là vùng trồng cây công nghiệp
trọng điểm?
- HS: Có hai vùng trồng cây công nghiệp trọng điểm đó là tây
nguyên và đông nam bộ
? Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển cây công nghiệp.
Nhất là cây công nghiệp lâu năm. Tại sao?
- HS: Vì nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi . Đặc biệt là có diện
tích đất đỏ ba gian rộng lớn.
? Hãy kể tên một số loại cây ăn quả nổi tiếng ở nước ta?
- HS: Nhãn lồng, vải thiều,sầu riêng,măng cụt...
? Tại sao nam bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá
trị?
- HS: Do điều kiện khí hậu đát đai thuận lợi.
- GV: Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa lớn trong nông nghiệp.
Ngày nay đang dược mở rộng ở nhiều địa phương.

- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 1 SGK
? Tình hình chăn nuôi trâu bò ở nước ta có những đặc điểm gì?
- HS: Tổng đàn trâu bò năm 2002 khoảng trên 7tr con trong đó
bò chiếm trên 4tr con.
? Dựa vào lược đồ hình 8.2 trình bày sự phân bố đàn trâu bò ở
nước ta?
- HS: Trình bày trên bản đồ
? Tại sao đàn bò sữa lại phát triển ven các thành phố lớn?
HS: Các thành phố lớn dân số đông, thị trường lớn
? Em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng của đàn lợn ở nước ta.
Hãy giải thích nguyên nhân?
- HS: Tăng khá nhanh vì ở nước ta có nguồn lương thực dồi dào
là nguồn thức ăn cho lợn
2. Cây công nghiệp.
- Cây công nghiệp gồm:
+ Cây công nghiệp hàng năm được trồng
chủ yếu ở đồng bằng.
+ Cây công nghiệp lâu năm đựợc trồng
chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên và trung
du.
- Hai vùng trọng điểm cây công nghiệp ở
nước ta là đông nam bộ và tây nguyên.
3. Cây ăn quả.
- Nước ta có niều loại cây ăn quả ngon
được thị trường ưa chuộng
II. Nghành chăn nuôi.
1. Chăn nuôi trâu bò.
- Năm 2002 tổng đàn trâu bò ở nước ta
trên 7tr
+ Trâu 3tr con nuôi để lấy sức kéo

GV: Nguyễn Hữu Thọ 22
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
? Quan sát hình 8.2 SGK trình bày sự phân bố đàn lợn ở nước
ta?
- HS: Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng và những nơi đông
dân.
? Đặc điểm của ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta?
? Gia cầm được nuôi chủ yếu ở đâu. Hiện nay ngành chăn nuôi
gia cầm ở nước ta gặp những khó khăn gì?
- HS: Gia cầm được nuôi chủ yếu ở đồng bằng. Hiện nay ngành
chăn nuôi gia cầm ở nước ta gặp rất nhiều khó khăn vì có nhiều
dịch bệnh phát sinh như H5 N1
+ Bò trên 4tr con nuôi lấy thịt, sữa và sức
kéo.
2. Đàn lợn.
- Đàn lợn ở nước ta tăng khá nhanh. 2002
là 23tr con
- Vùng chăn nuôi tập trung ở đồng bằng
và những nơi đông dân.
3. Chăn nuôi gia cầm.
- Năm 2002 nước ta có 230tr con gia cầm
gấp hơn 2 lần năm 1990
IV. Đánh giá:
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy khoanh tròn ý đúng trong những câu dưới đây.
1. Nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng:
a. Thâm canh tăng năng suất
b. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt
c. Phát triển đa dạng nhưng trồng trọt vẫn chiếm ưu thế
d. Trồng cây công nghiệp để xuất khẩu

2. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ 1999 - 2002 có sự thay đổi
a. Tăng tỉ trọng ngành trồng cây lương thực thực phẩm.
b. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp và cây thực phẩm
c. Giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực và cây thực phẩm
d. Tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp.
3. Các vùng trọng điểm lúa của nước ta là:
a. Đồng bằng Sông Hồng
b. Duyên hải Bắc Trung Bộ
c. Duyên hải Nam Trung Bộ
d. Đồng bằng Sông Cửu Long.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 SGK ( Vẽ dạng biểu đồ cột trồng )
- Về nhà làm bài tập trong tậo bản đồ.
- Về nhà chuẩn bị trước bài 9 " Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản "

Ngày soạn: 3/10/06.
Ngày giảng: 5/10/06.
Tiết: 9 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN

I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học học sinh cần
1. Kiến thức:
- Nắm được các loại rừng ở nước ta. Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế
- xã hội và bảo vệ môi trường, các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nhiệp.
- Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, bao gồm thuỷ sản nước ngọt nước mặn và nước lợ.
Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng làm việc với bản đồ, lược đồ
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc bằng 100%
GV: Nguyễn Hữu Thọ 23

Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Lược đồ nông nghiệp và thuỷ sản SGK
- Một số hình ảnh về nông nghiệp thuỷ sản ở nước ta.
III. Tiến trình dạy bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy trình bày những đặc điểm của ngành trồng trọt ở nước ta?
- Cơ cấu cây trồng có sự thay đổi, xoá bỏ tính chất độc canh cây lương thực (Cây lúa nước)
- Cây lương thực: Lúa là cây lương thực quan trọng nhất. ngoài ra còn có cây hoa màu. Trong những năm
gần đây sản lượng lượng lương thực liên tục tăng đặc biệt là sản lượng lúa
- Cây công nghiệp: Gồm cây công nghhiệp hàng năm được trồng chủ yếu ở đồng bằng. Cây công nghiệp lâu
năm được trồng chủ yếu ở vùng trung du và miền núi, các vùng trồng cây công nghiệp trọng điểm ở nước ta là
Đông Nam Bộ và Tây nguyên.
- Cây ăn quả: Nước ta có nhiều loại cây ăn quả ngon được thị trường trong nước và thế giới ưa chuộng
2. Bài mới:
- Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi và cao nguyên. Đường bờ biển dài 3260 km đó là điều kiện thuận lợi để
phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản. Ngành lâm nhiệp và thuỷ sản đã có những đóng góp to lớn cho nền kinh tế
của đất nước.
IV. Đánh giá:
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy khoanh ttròn vào ý đúng nhất trong các câu sau
1. Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có:
a. Truyền thống sản xuất lâu đời.
b. Hiệu quả kinh tế cao, chiếm tỉ trọng lớn.
c. Sử dụng nhiêù lao động.
d. Tác động mạnh đến nền kinh tế khác.
2. Hiện nay công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm trở thành một ngành công nghiệp trọng điểm nhờ:
a. Ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh.
b. Sản lượng lúa tăng liên tục, khối lượng xuất khẩu lớn.

c. Sản phẩm cây công nghiệp ngày càng cao, chăn nuôi phát triển.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
3. Công nghiệp cơ khí - điện tử là một trong những ngành công nghiệp trọng điển vì:
a. Nước ta có đội ngũ cán bộ cơ khí lành nghề.
b. Nhu cầu đóng góp lớn nhất trong các ngành công nghiệp.
c. Nhu cầu trang tthiết bị, máy móc lớn.
d. Khả năng liên doanh với nước ngoài.
4. Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Hồng vì có ưu
thế về.
a. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
b. Lao động và thị trường.
c. Cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh.
d. Tất cả các ưu thế trên.
? Hãy sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo thứ tỷ trọng từ lớn đến nhỏ?
? Từ sự sắp xếp trên hãy phân loại thành nhóm ngành công nghiệp nặng và nhóm ngành công nghiệp nhẹ?
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Học trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2,3 SGK.
- Chuẩn bị trước bài 13 “ Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố cấu ngành dịch vụ”.
GV: Nguyễn Hữu Thọ 24
Giáo án Địa Lí 9 Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Hữu Thọ 25

×