Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Giao an Sinh tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.99 KB, 126 trang )

GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
Tuần: 1 Ngày soạn:..........................
Tiết: 1 Ngày dạy:............................
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Phân biệt được vật sống và vật không sống.
-Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3.Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn.
B.CHUẨN BỊ:
Bảng SGK/ 6
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:1’
2. Hoạt động dạy – học:(39’)
Mở đầu: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với nhiều loại đồ vật , cây cối, con vật
khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, bao gồm vật sống và vật không
sống.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống.
-Yêu cầu HS đọc lệnh  mục
1 SGK/ 5.
-Yêu cầu HS kể tên 1 số: cây
cối, con vật, đồ vật ở xung
quanh
Chọn mỗi loại 1 ví dụ để
trao đổi thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi sau:


+Con mèo và cây mai cần điều
kiện gì để sống ?
-Đọc SGK/ 5 ghi nhớ yêu cầu
SGK đề ra.
Những sinh vật gần với đời
sống: bàn học, ghế, … cây mai,
cây xoài, … con chó, con mèo, …
-Chọn đại diện: con mèo, bàn
học, cây mai.
(Có thể bổ sung thêm 3 ví dụ
SGK)
-Thảo luận theo nhóm ( 3’) để
trả lời.
+Con mèo và cây mai cần thức
ăn và nước để sống.
1. NHẬN
DẠNG VẬT
SỐNG VÀ
VẬT KHÔNG
SỐNG.
-Vật sống:
có khả
năng lớn
lên và sinh
sản.
Ví dụ:
-Vật
không
sống:
Giáo án sinh học 6 Trang 1

GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
+Bàn học có cần những điều
kiện giống như con mèo và cây
mai không ?
+Sau 1 thời gian chăm sóc đối
tượng nào tăng kích thước và
đối tượng nào không tăng kích
thước ?
-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình.
-Theo em, trong 3 đại diện
trên, đại diên nào là vật sống,
đại diện nào là vật không
sống?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về
vật không sống và vật sống.
-Ghi bảng.
+Bàn học không cần những
điều kiện giống như con mèo
và cây mai.
+Sau 1 thời gian chăm sóc con
mèo và cây mai sẽ lớn lên và
có khả năng sinh sản, còn cái
bàn không thay đổi.
-Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung chọn ý
kiến đúng.
-Con mèo và cây mai là vật
sống.
-Bàn học là vật không sống.

*Kết luận:
-Vật sống: có khả năng lớn lên
và sinh sản.
-Vật không sống: không có khả
năng lớn lên và sinh sản.
không có
khả năng
lớn lên và
sinh sản.
Ví dụ:
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống.
-Yêu cầu HS đọc thông tin
mục  SGK/ 5.
-Yêu cầu HS quan sát bảng
trong SGK/ 6 Giải thích tiêu
đề của 2 cột: “Lấy các chất
cần thiết”, “Loại bỏ các chất
thải”.
-Yêu cầu HS làm việc độc lập
GV kẻ bảng SGK/ 6 vào
bảng phụ.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa
GV nhận xét, bổ sung.
Qua bảng so sánh hãy cho
-Đọc SGK/ 5 để nắm được vật
sống là những cơ thể sống.
-Quan sát bảng trong SGK/ 6,
lắng nghe giáo viên giải thích
để chuẩn bò làm bài tập.
-Hoàn thành bảng SGK/ 6.

-HS ghi kết quả của mình lên
bảng HS khác theo dõi bổ
sung.
-HS có thể ghi tiếp ví dụ khác
vào bảng.
-Đặc điểm giống nhau của cơ
2. ĐẶC ĐIỂM
CỦA CƠ THỂ
SỐNG.
+Lớn lên
và sinh
sản.
+Trao đổi
chất với
môi trường
ngoài.
Giáo án sinh học 6 Trang 2
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
biết cơ thể sống hay vật sống
có những đặc điểm nào giống
nhau ?
-Cơ thể sống có khả năng lấy
các chất cần thiết và loại bỏ
các chất thải ra môi trường
ngoài được gọi chung là trao
đổi chất với môi trường
ngoài.đó là những đặc điểm
chung của cơ thể sống. Vậy cơ
thể sống có mấy đặc điểm
chung ?

thể sống:
+Đều lớn lên, sinh sản.
+Đều lấy các chất cần thiết và
loại bỏ các chất thải.
*Kết luận: Đặc điểm của cơ
thể sống là:
+Trao đổi chất với môi trường
ngoài.
+Lớn lên và sinh sản.
3. Củng cố:(4’)
-Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/ 6.
-Giữa vật sống và vật không sống có đặc điểm gì khác nhau ?
-Trong các dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể
sống:
a.Lớn lên. d.Lấy các chất cần thiết.
b.Sinh sản. e. Loại bỏ các chất thải.
c.Di chuyển.
4. Dặn dò: (1’)
-Học bài.
-Đọc bài 2 SGK / 7,8
-Chuẩn bò 1 số tranh ảnh về các sinh vật trong tự nhiên.
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
Giáo án sinh học 6 Trang 3
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
.................................................................................................................................
Giáo án sinh học 6 Trang 4
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
Tuần: 1 Ngày soạn:..........................
Tiết: 2 Ngày dạy:............................
Bài 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Nêu được 1 số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt
lợi, hại của chúng.
-Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
-Hiểu được nhiệm vụ của sinh học.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, so sánh.
3.Thái độ: Yêu thiên nhiên và môn học.
B.CHUẨN BỊ:
-Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật.
-Tranh vẽ đại diện của 4 nhóm sinh vật chính (Hình 2.1 SGK/ 8)
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
-Nêu đặc điểm chung của cơ thể sống ?
-Con cá, cây xương rồng, con ruồi, viên phấn, … vật nào là vật sống, vật nào là
vật không sống ? Vì sao ?
3. Hoạt động dạy – học: (32’)
Mở bài: Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có
nhiều loài sinh vật khác nhau: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm, …

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên.
a.Sự đa dạng của thế giới sinh
vật:
-Yêu cầu HS đọc và làm bài
tập mục  SGK/ 7
-Qua bảng thống kê trên em có
nhận xét gì về thế giới sinh
vật?
Gợi ý:
+Nhận xét về nơi sống, kích
-Hoàn thành bảng thống kê
trong SGK.
-Nhận xét theo cột dọc, bổ sung
và hoàn chỉnh phần nhận xét.
1 . SINH VẬT
TRONG TỰ
NHIÊN:
a. Sự đa
dạng của
thế giới
sinh vật:
Sinh vật
trong rất
đa dạng
Giáo án sinh học 6 Trang 5
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
thước ?
+Vai trò đối với đời sống con
người ?

-Sự phong phú về môi trường
sống, kích thước, khả năng di
chuyển của sinh vật nói lên
điều gì ?
b.Các nhóm sinh vật:
-Hãy quan sát lại bảng thống
kê có thể chia thế giới sinh vật
thành mấy nhóm ?
-Theo em nấm được xếp vào
nhóm nào ? Động vật hay thực
vật ?
Yêu cầu HS đọc thông tin
mục  SGK/8
-Thông tin đó cho em biết điều
gì ?
-khi phân chia sinh vật thành 4
nhóm, người ta dựa vào những
đặc điểm nào ?
-Kết luận và ghi bảng.
-Trao đổi nhóm để rút ra kết
luận: Sinh vật rất đa dạng và
phong phú,chúng sống ở nhiều
môi trường khác nhau, có quan
hệ mật thiết với nhau và với con
người.

-HS xếp những ví dụ trên thuộc
động vật hay thực vật.
-HS nghiên cứu thông tin
Nấm không phải là động vật,

thực vật mà là 1 nhóm khác:
Nấm.
-Sinh vật trong tự nhiên được
chia thành 4 nhóm lớn: vi
khuẩn, nấm, thực vật và động
vật.
+Động vật: di chuyển được.
+Thực vật: có màu xanh.
+Vi khuẩn: rất nhỏ bé.
+Nấm: không có màu xanh lá.
và phong
phú,chúng
sống ở
nhiều môi
trường
khác nhau,
có quan hệ
mật thiết
với nhau
và với con
người.
b. Các
nhóm sinh
vật:
Sinh vật
trong tự
nhiên
được chia
làm 4
nhóm lớn:

+Vi
khuẩn.
+Nấm.
+Thực vật.
+Động vật
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiêm vụ của sinh học.
-Yêu cầu HS đọc
thông tin mục 
SGK/8 (Phần 2)
Trả lời câu hỏi:
nhiệm vụ của sinh
học là gì ?
-HS đọc thông tin 1-2 lần, tóm tắt
nội dung chính để trả lời câu hỏi.
-Nhiêm vụ của sinh học: nghiên
cứu cấu tạo, hoạt động sống, điều
kiên sống của sinh vật và mối
quan hệ giữa các sinh vật với nhau
và với môi trường  Tìm cách sử
2 . NHIỆM VỤ CỦA
SINH HỌC.
Nhiệm vụ của
sinh học cũng như
thực vật học là:
+Nghiên cứu hình
thái, cấu tạo, hoạt
Giáo án sinh học 6 Trang 6
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
-Nhiệm vụ của thực
vật học là gì ?

dung chúng, phục vụ đời sống con
người.
-Nhiệm vụ của thực vật học:
+Nghiên cứu đặc điểm hình thái,
cấu tạo, các hoạt động sống.
+Nghiên cứu sự đa dạng của thực
vật và sự phát triển của chúng.
+Tìm hiểu vai trò của thực vật 
tìm cách sử dụng hợp lý, bảo vệ,
phát triển và cải tạo chúng.
động sống.
+Nghiên cứu sự
đa dạng và sự
phát triển của
chúng.
+Sử dụng hợp lý
và bảo vệ chúng
phục vụ đời sống
con người.
4. Củng cố: (4’)
-Sự đa dạng của thế giới sinh vật được thể hiện như thế nào ?
-Có mấy nhóm sinh vật trong tự nhiên ? Kể tên mỗi nhóm ?
-Nhiệm vụ của sinh học và thực vật học là gì ?
5. Dặn dò: (1’)
-Học bài.
-Đọc bài 3 SGK /10,11
-Chuẩn bò 1 số tranh ảnh về thực vật trong tự nhiên.
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giáo án sinh học 6 Trang 7
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
Tuần: 2 Ngày soạn:..........................
Tiết: 3 Ngày dạy:............................
ĐẠI CƯƠNG VỀ THẾ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nắm được đặc điểm chung của thực vật.
-Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát, so sánh.
-Kó năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.
B.CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước, …
-Sưu tầm 1 số tranh ảnh về thực vật trong tự nhiên.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
-Nêu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học ?
-Sinh vật trong tự nhiên được chia làm bao nhiêu nhóm ? Kể tên ?

-Sự đa dạng của thế giới sinh vật trong tự nhiên được thể hiện như thế nào ?
3. Hoạt động dạy – học: (31’)
Mở bài: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật
là gì ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Sự phong phú và đa dạng của thực vật.
-Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ
hình 3.1 3.4 SGK/ 10, chú ý:
+Nơi sống của thực vật.
+Tên thực vật.
-Yêu cầu HS đọc mục SGK/
11.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
để trả lời 7 câu hỏi SGK/ 11
-HS quan sát tranh vẽ và các
tranh đã sưu tầm được.
Ghi nhớ được tên và nơi sống
của thực vật.
-Đọc SGK, ghi nhớ nội dung
cần thảo luận.
-Phân công trong nhóm:
+1 HS đọc kó câu hỏi.
1 .SỰ PHONG
PHÚ VÀ ĐA
DẠNG CỦA
THỰC VẬT.
Thực vật
trong thiên
nhiên rất
đa dạng

và phong
Giáo án sinh học 6 Trang 8
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
-Ghi sơ lược nội dung thảo luận
lên bảng.  quan sát theo dõi
và gợi ý cho những HS yếu.
-Yêu cầu đại diện 2-3 nhóm
trình bày. Giáo viên nhận xét.
Em có nhận xét gì về thực
vật ?
-Trên trái đất có khoảng
250.000 đến 300.000 loài.
Riêng ở Việt Nam có khoảng
120.000 loài.
+1 HS ghi chép câu trả lời.
-Thảo luận (5’): đưa ý kiến
thống nhất của nhóm.
-Nhóm trưởng trình bày các
nhóm khác nghe và bổ sung.
*Kết luận: Thực vật sống ở mọi
nơi trên trái đất, chúng có rất
nhiều dạng khác nhau, thích
nghi với môi trường sống.

phú chúng
sống ở
khắp mọi
nơi trên
trái đất và
có nhiều

dạng khác
nhau, thích
nghi với
môi trường
sống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật.
-Yêu cầu HS làm bài tập mục
 SGK/ 11.
-Kẻ nhanh bảng này lên bảng.
Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa
chữa.
-Thảo luận nhóm hoàn thành
bài tập mục  SGK/ 11.
2 . ĐẶC
ĐIỂM
CHUNG CỦA
THỰC VẬT.
-Tự tổng
hợp được
chất hữu
cơ.
-Phần lớn
không có
khả năng
di chuyển.
-Phản ứng
chậm với
các kích
thích từ
bên ngoài.

STT Tên cây
Có khả năng tự tạo
ra chất dinh dưỡng
Lớn
lên
Sinh
sản
Di
chuyển
1 Cây lúa + + + -
2 Cây ngô + + + -
3 Cây mít + + + -
4 Cây sen + + + -
5 Cây X.rồng + + + -
-Em có nhận xét gì về các hiện
tượng:
+Lấy roi đánh chó, con chó
vừa chạy vừa sủa; quật vào
cây, cây vẫn đứng im.
+Khi trồng cây vào chậu rồi
đặt lên bệ cửa sổ, sau 1 thời
gian ngọn cây sẽ mọc cong về
phía có nguồn sáng.
-Con chó (động vật) có khả
năng phản ứng nhanh với các
kích thích môi trường (có khả
năng di chuyển).
-Thực vật không có khả năng
nhưng có tính hướng sáng (có
khả năng phản ứng chậm với

các kích thích của môi trường)
Giáo án sinh học 6 Trang 9
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
-GV nhấn mạnh: Thực vật có
khả năng phản ứng chậm với
các kích thích của môi trường.
Từ bảng và các hiện tượng
vừa phân tích ở trênYêu cầu
HS rút ra kết luận về đặc điểm
chung của thực vật ?
*Kết luận: Thực vật có khả
năng tự tạo chất dinh dưỡng
(hay tự tổng hợp được chất hữu
cơ)để lớn lên và sinh sản nhưng
không có khả năng di chuyển.
4. Củng cố: (5’)
-Nêu đặc điểm chung của thực vật ?
-Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ?
a.Trên cạn, dưới nước. d.Đầm lầy.
b.Đồi núi, trung du, đồng bằng, sa mạc. e.Cả a,b,c,d.
c.Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì ?
a.Thực vật rất đa dạng và phong phú.
b.Thực vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
c.Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả
năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích của môi trường.
d.Thực vật có khả năng vận động, lớn lên và sinh sản.
5. Dặn dò: (1’)
-Học bài, làm bài tập SGK/ 12

-Đọc bài 4 SGK /13,14
-Chuẩn bò tranh ảnh cây hoa hồng, hoa cải. Cây dương xỉ, cây cỏ.
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giáo án sinh học 6 Trang 10
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
Tuần: 2 Ngày soạn:..........................
Tiết: 4 Ngày dạy:............................
Bài 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa
dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
-Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát, so sánh.
-Kó năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Tranh vẽ phóng to, hình 4.1 và 4.2 SGK/ 13,14.
Mẫu 1 số cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả.
2. Học sinh : Sưu tầm tranh cây dương xỉ, cây rau bợ, …

C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:(8’)
-Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ? Nêu ví dụ ?
-Nêu đặc điểm chung của thực vật ?
3. Hoạt động dạy – học: (31’)
Mở bài: Tuy thực vật có 1 số đặc điểm chung nhưng khi quan sát kó các em sẽ
nhận ra sự khác nhau giữa chúng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
*Xác đònh cơ quan sinh dưỡng
và cơ quan sinh sản của thực
vật.
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.1
và đọc bảng ở mục  SGK/
13, tìm hiểu các cơ quan của
cây cải.
-Cây cải có những loại cơ quan
-HS quan sát hình vẽ, đọc SGK
để ghi nhớ kiến thức về các cơ
quan của cây cải.
-Cây cải có 2 loại cơ quan :
+Cơ quan sinh dưỡng  nuôi
dưỡng cây.
1 . THỰC
VẬT CÓ HOA
VÀ THỰC
VẬT KHÔNG
CÓ HOA.
-Thực vật

có hoa là
những thực
vật mà cơ
Giáo án sinh học 6 Trang 11
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
nào ? Chức năng của từng loại
cơ quan đó ?
*Phân biệt thực vật có hoa và
thực vật không có hoa.
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.2
SGK/ 14, thảo luận theo nhóm
để hoàn thành bảng SGK/ 13
-Kẻ bảng SGK/ 13 lên bảng.
-GV theo dõi, hướng dẫn còn
yếu. Yêu cầu 1-3 nhóm trình
bày trên bảng.
+Cơ quan sinh sản  duy trì và
phát triển nòi giống.
-Quan sát tranh và mẫu vật của
nhóm, chú ý vào cơ quan sinh
dưỡng và cơ quan sinh sản
Thảo luận nhóm để hoàn
thành bảng.
-Đại diện các nhóm trình bày
và bổ sung.
quan sinh
sản là hoa,
quả, hạt.
Ví dụ:
-Thực vật

không có
hoa là
những thực
vật mà cơ
quan sinh
sản không
phải là
hoa, quả,
hạt.
Ví dụ:
*Thực vật
có hoa
gồm 2 loại
cơ quan:
+Cơ quan
sinh
dưỡng: rễ,
thân, lá có
chức năng
chính là
nuôi dưỡng
cây.
+Cơ quan
sinh sản:
hoa, quả,
hạt có
chức năng
chính là
nuôi dưỡng
cây.

STT Tên cây
Cơ quan sinh dưỡng Cơ quan sinh sản
Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt
1 Cây chuối
     
2 Cây rau bợ
  
3 Cây dương xỉ
  
4 Cây rêu
  
5 Cây sen
    
6 Cây khoai tây
    
-Lưu ý HS: Cây dương xỉ, cây
rau bợ, cây rêu tuy không có
hoa nhưng có cơ quan sinh sản
đặc biệt các em sẽ được tìm
hiểu ở các tiết học sau.
Quan sát vào bảng trên ta
thấy tất cả các loài thực vật
đều có cơ quan sinh dưỡng
nhưng một số loại thực vật có
hoa và 1 số loài thực vật không
có hoa.Vậy theo em đươc
chia thành bao nhiêu nhóm ?
-Yêu cầu HS phân chia mẫu
vật thành các nhóm thực vật.
-Cho HS đọc thông tin mục 

SGK/13  Em hãy cho biết thế
-HS trao đổi, bổ sung để rút ra
Kết luận:
Thực vật được chia thành 2
nhóm chính:
+Thực vật có hoa.
+Thực vật không có hoa.
-Dựa vào thông tin mục  để
phân biệt:
Giáo án sinh học 6 Trang 12
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
nào là thực vật có hoa và thực
vật không có hoa ?
-GV chữa nhanh bài tập SGK/
14 bằng cách yêu cầu 1 HS
đọc kết quả nhanh GV nhận
xét và ghi bảng.
+Thực vật có hoa là những thực
vật có khả năng ra hoa, tạo quả
và kết hạt.
+Thực vật không có hoa là
những thực vật không có khả
năng ra hoa, tạo quả và kết hạt.
Hoạt động 2: Cây 1 năm và cây lâu năm.
-Giới thiệu 1 số cây:
+Cây lúa, ngô, mía gọi là
cây 1 năm.
+Cây mít, phượng, mai gọi là
cây lâu năm.
Theo em tại sao người ta lại

nói như vậy ?
-GV yêu cầu HS chú ý vào đặc
điểm:
+Thời gian sống của các loài
thực vật ở trên như thế nào ?
+Thực vật đó ra hoa kết quả
bao nhiêu lần trong đời ?
-Yêu cầu HS đọc mục “ Em có
biết ?” SGK/ 16
-Hãy kể tên 1 số cây sống 1
năm và cây lâu năm ?
-GV tổng kết và ghi bảng.
-HS thảo luận và ghi lại kết quả
vào giấy nháp:
Có thể là:
+ Cây lúa, ngô, mía sống với
thời gian ngắn chỉ ra hoa kết
quả 1 lần trong đời.
+ Cây mít, phượng, mai sống
với thời gian dài hơn ra hoa
kết quả nhiều lần trong đời.
Ví dụ:
+Cây 1 năm: mướp, dưa hấu,
các cây họ đậu, …
+Cây lâu năm: ổi, cam, vú sữa,

2 . CÂY 1
NĂM VÀ
CÂY LÂU
NĂM.

+Cây 1
năm: ra
hoa kết
quả 1 lần
trong vòng
đời.
Ví dụ:
+Cây lâu
năm: ra
hoa kết
quả nhiều
lần trong
vòng đời.
Ví dụ:
4. Củng cố: (4’)
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 15
-Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
-Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào ? giữ chức năng gì ?
-Cơ quan sinh sản của cây gồm những bộ phận nào ? giữ chức năng gì ?
5. Dặn dò: (1’)
-Học bài làm bài tập SGK/ 15
-Đọc bài 5 SGK / 7,8
-Chuẩn bò 1 số mẫu vật như : cây rêu tường hoặc 1 số bộ phận của cây xanh …
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Giáo án sinh học 6 Trang 13
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tuần: 3 Ngày soạn:..........................

Tiết: 5 Ngày dạy:............................
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5 : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
-Biết cách sử dụng kính lúp và các bước sử dụng kính hiển vi.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng thực hành.
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: kính lúp, kính hiển vi.
2. Học sinh:
+Đọc bài 5 SGK / 7,8
+chuẩn bò 1 số mẫu vật như : cây rêu tường ,hoa, rễ hành, …
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
-Hãy phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
-Thực vật có hoa gồm có mấy loại cơ quan chính ?
3. Hoạt động dạy – học: (31’)
Mở bài: Muốn có hình ảnh phóng to của vật thật ta phải dùng kính lúp và kính
hiển vi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng.
-Yêu cầu HS đọc thông tin
mục  SGK/ 17  em hãy cho
biết kính lúp có cấu tạo như
thế nào ?
-Yêu cầu HS quan sát kính lúp

-HS đọc thông tin mục  SGK,
ghi nhớ kiến thức.
Kính lúp gồm 2 phần:
+Tay cầm bằng kim loại.
+Tấm kính trong lồi 2 mặt.
1 . KÍNH LÚP
VÀ CÁCH SỬ
DỤNG:
-Cấu tạo:
gồm 2
phần:
Giáo án sinh học 6 Trang 14
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
thật và giải thích: tay cầm của
kính lúp có thể bằng kim loại
hoặc bằng nhựa.
Kính lúp có khả năng phóng
to ảnh của vật từ 3 – 20 lần.
Kính lúp được sử dụng như
thế nào ?
-GV hướng dẫn HS sử dụng
kính lúp.
+Cầm kính lúp bằng tay trái.
+Để vật kính sát vật mẫu.
+Từ từ đưa kính lên cho đến
khí nhìn rõ vật.
Yêu cầu HS quan sát 1 bông
hoa nhỏ đã mang đến lớp.
-GV quan sát kiểm tra tư thế
đặt kính lúp của HS và hình

vẽ.
-Nghe va ghi nhớ.
-HS chú ý lắng nghe và quan
sát cách sử dụng kính lúp của
giáo viên và hình vẽ 5.2 SGK/
17  vận dụng theo các bước
để quan sát bông hoa.
Vẽ lại hình bông hoa đã quan
sát được.
+Tay cầm.
+Tấm kính
trong lồi 2
mặt.
-Cách sử
dụng:
+Cầm
kính lúp
bằng tay
trái.
+Để vật
kính sát
vật mẫu.
+Từ từ
đưa kính
lên cho
đến khí
nhìn rõ
vật.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng.
-yêu cầu HS đọc thông tin

mục  SGK/ 18
-GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm: quan sát kính hiển vi
kết hợp với thông tin SGK
tìm hiểu các bộ phận của
kính hiển vi và chức năng
của chúng.
 Kính hiển vi gồm mấy bộ
phận chính ?
-GV kiểm tra bằng cách gọi
đại diện 1-2 nhóm lên trước
lớp trình bày cấu tạo của kính
trên vật mẫu.
-Theo em, bộ phận nào của
-đọc SGK/ 18 phần cấu tạo của
kính hiển vi.
-hoạt động nhóm: quan sát kính
ghi các bộ phân quan sát
được vào giấy nháp.
Kính hiển vi gồm 3 phần chính:
-chân kính.
-thân kính:
+ống kính: thò kính ghi độ
phóng đại.
Đóa quay gắn vật kính.
Vật kính ghi độ phóng đại.
+ốc điều chỉnh: ốc to và ốc nhỏ.
-bàn kính  đặt tiêu bản.
-HS có thể trả lời các bộ phận
2 . KÍNH HIỂN

VI VÀ CÁCH
SỬ DỤNG.
-Cấu tạo:
gồm 3 bộ
phận:
+Chân kính.
+Thân kính.
+Bàn kính.
-Cách sử
dụng:
+Đặt và cố
đònh tiêu
bản lên bàn
kính.
+Điều chỉnh
Giáo án sinh học 6 Trang 15
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
kính hiển vi là quan trọng
nhất ?
Nhấn mạnh: Vật kính là bộ
phận quan trọng nhất vì có
ống kính để phóng to thu nhỏ
được.
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 19
phần cách sử dụng kính hiển
vi.
-GV làm thao tác cách sử
dụng kính hiển vi ( vừa làm
vừa thuyết trình)
-Phát tiêu bản mẫu để HS tập

quan sát.
-Cần lưu ý HS:
+Nên chỉnh kính hiển vi bằng
tay trái.
+Khi quan sát mẫu vật nên
mở 2 mắt.
-GV tổng kết và ghi bảng.
Theo em kính lúp và kính
hiển vi dùng để làm gì ?
như :ốc điều chỉnh, kính, gương,

-Đọc SGK ghi nhớ cách sử
dụng kính hiển vi.
-Quan sát, cố gắng thao tác
đúng để nhìn rõ mẫu vật.
+Đặt và cố đònh tiêu bản lên
bàn kính.
+Điều chỉnh ánh sáng bằng
gương phản chiếu ánh sáng.
+Sử dụng hệ thống ốc điều
chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
-Kính lúp và kính hiển vi dùng
để quan sát những vật nhỏ bé,
kính hiển vi giúp ta nhìn được
những vật mà mắt thường
không nhìn thấy được.
ánh sáng
bằng gương
phản chiếu
ánh sáng.

+Sử dụng
hệ thống ốc
điều chỉnh
để quan sát
rõ vật mẫu.
*Chú ý:
Kính lúp và
kính hiển vi
dùng để
quan sát
những vật
nhỏ bé.
(kính hiển
vi giúp ta
nhìn được
những vật
mà mắt
không nhìn
thấy được)
4. Củng cố:(5’)
-Gọi 1-2 HS lên trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi trên vật mẫu.
-Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết ?” SGK/ 20
5. Dặn dò: (1’)
-Học bài.
-Đọc bài 6 SGK / 7,8
-Chuẩn bò mỗi nhóm 1 củ hành tây hoặc 1 quả cà chua chín.
(Hành tây ngâm trong nước, rễ vừa chạm nước từ 4-5ngày )
-Bút chì và tẩy.
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................

Giáo án sinh học 6 Trang 16
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giáo án sinh học 6 Trang 17
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
Tuần: 3 Ngày soạn:..........................
Tiết: 6 Ngày dạy:............................
Bài 6 : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
HS tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật ( Tế bào vảy hành hoặc tế bào
thòt quả cá chua chín)
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng sử dụng kính hiển vi.
-Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3.Thái độ:
-Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thực hành.
-Trung thực trong học tập.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
-Tiêu bản mẫu: tế bào biểu bì vảy hành và thòt cà chua chín.
-Tranh phóng to củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. Quả cá chua chín và tế
bào thòt quả cá chua chín.
-Kính hiển vi.

2. Học sinh : Ôn lại bài 5
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:(7’)
-Trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi ?
-Yêu cầu 1 HS lấy ánh bằng gương phản chiếu.
3. Hoạt động dạy – học: (31’)
-GV kiểm tra: Phần chuẩn bò của HS theo nhóm đã được phân công.
Nêu yêu cầu và nội dung bài thực hành:
+Làm được tiêu bản tế bào thòt quả cà chua và biểu bì vảy hành.
+Vẽ lại hình khi quan sát được.
+Các nhóm không nói chuyện và không được đi lại lộn xộn.
-GV phát dụng cụ cho 4 nhóm gồm: 1 kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ như:
kim mũi mác, dao, cốc nước, ống nhỏ nước, lam kính, lá kính, giấy thấm …
-GV phân công:
Giáo án sinh học 6 Trang 18
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
+Nhóm 1, 3 làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành.
+Nhóm 2,4 làm tiêu bản tế bào thòt quả cà chua chín.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát tế bào biểu bì vảy hành và thòt quả cà chua chín.
-Yêu cầu các nhóm được phân công đọc
cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu
trên kính.
-GV làm mẫu tiêu bản để cả lớp cùng
quan sát.
Lưu ý HS:
+Chuẩn bò bản kính sạch (có sẵn giọt
nước) trước khi lấy tế bào trên mẫu vật.
+Phải bóc lớp biểu bì bên trong vảy hành

thật mỏng mới dễ quan sát tế bào.
+Phải đánh tan thit quả cà chua và lấy 1 ít
thò quả quan sát (càng ít thòt quả càng tốt)
-GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở,
giải đáp thắc mắc của học sinh.
-HS đọc SGK/ 21,22 (5’)ghi
nhớ cách làm.
-Chọn 1 người trong nhóm khéo
tay để chuẩn bò làm tiêu bản như
hướng dẫn của giáo viên.
-Sau khi làm xong mẫu vật lên
kính quan sát cố gắng vẽ hình
thật giống mẫu.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được dưới mẫu..
-GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+quả cà chua và tế bào thòt quả cà chua.
-hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ
hình.
-yêu cầu HS trao đổi tiêu bản của các
nhóm với nhau để HS quan sát được cả 2
tiêu bản.
-HS quan sát tranh đối chiếu với
hình vẽ của nhóm mính, phân
biệt vách ngăn tế bào.
-vẽ hình vào vở.
4. Củng cố: (5’)
-Tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thòt quả cà chua có hình dạnh như thế nào ?
So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 loại tế bào trên ? (Thấy được tế bào
biểu bì vảy hành có hình đa giác và tế bào thòt quả cà chua có hình trứng)

-Yêu cầu HS nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết
quả.GV đánh giá và cho điểm các nhóm làm tốt.
-Phần cuối: Yêu cầu HS lau và xếp kính vào hộp ; vệ sinh lớp học.
5. Dặn dò: (1’)
Giáo án sinh học 6 Trang 19
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
-Học bài , trả lới câu hỏi SGK/ 22.
-Đọc bài 7 SGK / 23,24,25.
-Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hình dạng tế bào thực vật.
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giáo án sinh học 6 Trang 20
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
Tuần: 4 Ngày soạn:..........................
Tiết: 7 Ngày dạy:............................
Bài 7 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS xác đònh được :
-Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
-Những thành phần chủ yếu của tế bào.
-Khái niệm về mô.

2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát tranh vẽ và nhận biết kiến thức.
3.Thái độ: Yêu thích bộ môn.
B.CHUẨN BỊ:
-Tranh phóng to hình 7.1 7.5 SGK/ 23,24,25.
-Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hình dạng tế bào thực vật.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:1’
2. Hoạt động dạy – học: (38’)
Mở bài: GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành và tế
bào thòt quả cà chua đã được quan sát.Có phải tất cả các cơ quan của thực vật
đều có cấu tạo giống vảy hành không ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Hình dạng và kích thước của tế bào.
*Tìm hiểu kích thước của tế
bào
-Giới thiệu tranh vẽ hình
7.17.3 SGK/ 23 (Nhấn mạnh:
đây là hình vẽ với độ phóng
đại dưới kính hiển vi hành 100
lần)
Yêu cầu HS quan sát tìm
điểm giống nhau cơ bản của
rễ, thân, lá.
-Em có nhận xét gì về hình
dạng những tế bào của rễ,
thân, lá.
-Quan sát hình vẽ thấy được:
rễ, thân, lá được cấu tạo từ
những tế bào.

-Tế bào của rễ, thân, lá có
nhiều hình dạng khác nhau.
1 . HÌNH
DẠNH VÀ
KÍCH
THƯỚC CỦA
TẾ BÀO.
+Các cơ
quan của
thực vật
đều được
cấu tạo
bằng tế
bào.
+Các tế
bào có
Giáo án sinh học 6 Trang 21
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
Các cơ quan của thực vật như
thân, rễ, lá đều cấu tạo bỡi
những tế bào có nhiều hình
dạng khác nhau như hình đa
giác, hình trứng, … ngay trong 1
cơ quan như rễ cây Các em
hãy quan sát hình 7.1 và cho
biết các tế bào này có giống
nhau không ?
-Vậy kích thước của những tế
bào này như thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc thông tin

mục  SGK/23 và rút ra nhận
xét về kích thước của tế bào
thực vật ?
-Thông báo: 1 số tế bào có
kích thước nhỏ (ở mô phân sinh
ngọn)
Em có nhận xét gì về cấu tạo
của cơ thể thực vật ?
-Ngay trong 1 cơ quan như rễ
cây, các tế bào của rễ cây
không giống nhau.
-Có tế bào lớn, có tế bào dài,
có tế bào nhỏ, …
-Đọc thông tin nắm được: các
tế bào có kích thước khác nhau.
Kết luận :
+Các cơ quan của thực vật đều
được cấu tạo bằng tế bào.
+Các tế bào có hình dạng và
kích thước khác nhau.
hình dạng
và kích
thước khác
nhau.
Hoạt động 2:Cấu tạo tế bào.
-Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ
hình 7.4 và đọc thông tin SGK/
24.
-Treo tranh: sơ đố cấu tạo của
tế bào Yêu cầu HS lên bảng

chỉ các bộ phận tế bào trên
tranh.
Tế bào gồm những bộ phận
nào ?
-Ngoài các bộ phận trên tế bào
còn có không bào chứa dòch tế
bào, các hạt lục lạp, …
Vậy các bộ phận của tế bào
có chức năng gì ?
-HS quan sát tranh vẽ hình 7.4
và đọc thông tin SGK/ 24. ghi
nhớ các bộ phận của tế bào.
-1-2 HS lên bảng hoàn thành
bài tập.
Kết luận : Tế bào gồm:
+vách tế bào (chỉ có ở thực vật)
+màng sing chất.
+chất tế bào.
+nhân.
-Hoạt động nhóm (3’)
+Vách tế bàolàm cho tế bào
2 . CẤU TẠO
TẾ BÀO.
Tế bào
thực vật
gồm:
+Vách tế
bào.
+Màng
sing chất.

+Chất tế
bào.
+Nhân.
Và 1 số
thành phần
khác như:
Giáo án sinh học 6 Trang 22
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi trên.
Giải thích:
+Chất tế bào chứa các bào
quan như lục lạp (chứa diệp
lục) làm cho cây có màu xanh.
+Nhân: thường chỉ có 1 nhân
và có cấu tạo rất phức tạp.
Tế bào thực vật gồm những
thành phần chủ yếu nào ?
Tóm lại:
Tuy tế bào thực vật có hình
dạng và kích thước khác nhưng
cấu tạo của chúng đều gồm
các thành phần như: nhân, chất
tế bào, màng sinh chất, …
có hình dạng nhất đònh.
+Màng sing chấtbao bọc chất
tế bào.
+Chất tế bàochứa các bào
quan, nơi diễn ra hoạt động
sống cơ bản của tế bào.

+Nhânđiều khiển mọi hoạt
động sống của tế bào.
Kết luận : Tế bào thực vật gồm:
+Vách tế bào.
+Màng sing chất.
+Chất tế bào.
+Nhân.
+1 số thành phần khác như:
không bào, lục lạp, …
không bào,
lục lạp, …
Hoạt động 3: Mô
-GV treo tranh các loại mô yêu
cầu HS quan sát và rút ra nhận
xét về: hình dạng các tế bào
của cùng 1 loại mô ?
-Chú ý: các tế bào trong 1 mô
đều giữ cùng 1 chức năng. Vd:
+Mô phân sinh ngọn có khả
năng phân chia giúp cây lớn
lên.
+Mô nâng đỡ nâng đỡ các cơ
quan.
+Mô mềm giúp cây dự trữ
chất dinh dưỡng.
Em hãy rút ra kết luận: mô là
gì ?
-Quan sát tranh, trao đổi nhanh
trong nhóm  nhận xét: các tế
bào của cùng 1 loại mô có hình

dạng giống nhau.
-Nghe và ghi nhớ : mỗi loại mô
có 1 chức năng riêng.
Kết luận :Mô là 1 nhóm tế bào
giống nhau cùng thực hiện 1
chức năng.
3 . MÔ
Mô là 1
nhóm tế
bào có
hình dạng
và cấu tạo
giống nhau
cùng thực
hiện 1
chức năng
riêng.
3. củng cố: (5’)
-Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK/ 25
-Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
Giáo án sinh học 6 Trang 23
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ?
a. Vách tế bào, chất tế bào, nhân.
b.Màng sinh chất, muối khoáng, lục lạp.
c. Vách tế bào, chất tế bào, nước.
d.Màng sinh chất, không bào, lục lạp.
e. Cả a, d đều đúng.
Câu 2: Mô là gì ?
a.Là nhóm tế bào cùng thực hiện 1 chức năng.

b.Là nhóm tế bào thực hiện những chức năng khác nhau.
c.Là nhóm tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
d.Là nhóm tế bào có hình dạng và cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện 1
chức năng.
4. Dặn dò: (1’)
-Học bài.
-Đọc mục “ Em có biết ?”
-Vẽ hình và chú thích hình 7.4: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
-Đọc bài 8 SGK / 27
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giáo án sinh học 6 Trang 24
GV: NGUYỄN VĂN THỊNH Trường THCS BẢO BÌNH
Tuần: 4 Ngày soạn:..........................
Tiết: 8 Ngày dạy:............................
Bài 8 : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS trả lời được cậu hỏi: tế bào lớn lên như thế nào ? Tế bào phân chia như thế
nào ?
-HS hiểu ý nghóa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật, chỉ có những tế
bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2.Kó năng:

Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
B.CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK/ 27
-HS: Học bài : Cấu tạo tế bào thực vật.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:(7’)
HS1: Vẽ hình + chú thích: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
HS2: +Mô là gì ?
+Các tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào ?
3. Hoạt động dạy – học:(32’)
Mở bài: Thực vật được cấu tạo bởi những tế bào ví như ngôi nhà được xây bởi
các viên gạch. Nhưng ngôi nhà thì không thể tự lớn lên được mà thực vật lại có
thể tự lớn lên được.
Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và
tăng kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào.
-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, quan sát hình 8.1 thảo
luận nhóm để trả lời 2 câu hỏi
SGK/ 27
+Tế bào lớn lên như thế nào ?
+Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
-Đọc thông tin, quan sát hình vẽ
Thấy được:
+Các bộ phận như: vách tế bào,
màng sinh chất, chất tế bào đều
lớn lên.

+Ở tế bào non (tế bào mới
1 . SỰ LỚN
LÊN CỦA TẾ
BÀO.
Tế bào
non có
kích thước
nhỏ, lớn
Giáo án sinh học 6 Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×