Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Phân tích tình hình tài chính của công ty Dụng cụ cắt và Đo lường cơ khí chủ yếu thông qua Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.81 KB, 63 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phân tích tình hình tài chính của công ty Dụng cụ cắt
và Đo l ờng cơ khí chủ yếu thông qua Bảng Cân đối kế
toán và Báo cáo kết quả kinh doanh.
I- Giới thiệu chung về công ty Dụng cụ cắt và Đo
l ờng cơ khí .
1- Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty :
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty Dụng cụ cắt và Đo lờng cơ khí có tiền thân là Nhà máy Dụng cụ cắt gọt
thuộc Bộ Cơ khí luyện kim, đợc thành lập vào ngày 25 tháng 3 năm 1968. Từ khi
đó cho đến ngày 17 tháng 8 năm 1970, nhà máy Dụng cụ cắt gọt đợc đổi tên
thành Nhà máy Dụng cụ số 1. Sau đó cho đến ngày 22 tháng 5 năm 1993, Bộ tr-
ởng Bộ Công nghiệp nặng đã ra quyết định thành lập lại nhà máy Dụng cụ số 1
theo quyết định số 292 QĐ/ TCNSĐT. Theo quyết định số 702/ TCCBDT của Bộ
trởng Bộ công nghiệp nặng, ngày 12 tháng 7 năm 1995 Nhà máy Dụng cụ số 1
đợc đổi tên thành Công ty Dụng cụ cắt và Đo lờng cơ khí thuộc Tổng công ty
máy và Thiết bị công nghiệp Bộ Công nghiệp. Tên viết tắt của công ty là
DUFUDOCO, tên giao dịch bằng tiếng Anh của công ty là Cutting and
Measuring Tools Co. Hiện nay, Công ty đang nằm trên địa bàn đờng Nguyễn Trãi
(cây số 7 đờng Hà nội đi Hà đông), phờng Thợng Đình, quận Thanh Xuân, Hà
Nội.
Theo quyết định của cấp trên, Công ty Dụng cụ cắt và Đo lờng cơ khí có nhiệm
vụ sản xuất và kinh doanh các loại dụng cụ cắt gọt kim loại và phi kim loại, các
loại dụng cụ đo, các loại dụng cụ cầm tay xuất khẩu và các phụ tùng chi tiết máy.
Sản phẩm chính hiện tại của Công ty là các loại dụng cụ cắt gọt kim loại bao
gồm bàn ren, tarô, mũi khoan, dao phay, dao tiện, lỡi ca, calip với sản lợng hiện
tại trên 15 tấn/ năm. Ngoài các sản phẩm chính nói trên Công ty còn sản xuất
một số sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của thị trờng nh tấm sàn chống trợt, neo
cầu, dao cắt tấm lợp,thanh trợt với sản lợng hiện nay trên 120 tấn/ năm.
Công ty dụng cụ cắt và Đo lờng cơ khí là một doanh nghiệp Nhà nớc đợc hình
thành trong thời kỳ bao cấp, đợc sinh ra trong nền kinh tế thị trờng cho nên đã đ-


ợc chuyển giao một đội ngũ cán bộ công nhân viên vừa có bề dày kinh nghiệm
trong sản xuất kinh doanh lại vùa có thực tế hoạt động trong kinh tế thị trờng.
Máy móc thiết bị của Công ty rất đa dạng và đợc nhập khẩu từ nhiều nớc khác
nhau, đợc bảo dỡng thờng xuyên nên vẫn hoạt động tốt và đảm bảo sản xuất bình
thờng. Trải qua hơn 30 năm hoạt động với nhiều biến động đặc biệt trong thời
buổi kinh tế thị trờng, hàng loạt các Công ty cơ khí bị đình trệ thì hoạt động sản
xuất của Công ty vẫn duy trì ổn định, sản phẩm của Công ty vẫn có uy tín với cả
thị trờng trong nớc và ngoài nớc. Năm 1996 sản phẩm của Công ty tiêu thụ trong
nớc là 79% và xuất khẩu sang Nhật Bản là 21%.
Là một doanh nghiệp Nhà nớc cho nên nguồn vốn kinh doanh của Công ty chủ
yếu là do Ngân sách Nhà nớc cấp. Tại thời điểm thành lập, nguồn vốn kinh
doanh của Công ty là 5.085 tỷ đồng, cho đến thời điểm hiện tại nguồn vốn kinh
doanh của Công ty là trên 8.4 tỷ đồng. Tuy vậy, trong quá trình hoạt đọng Công
ty vẫn gặp khó khăn về vốn.
1 1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Với mục tiêu phát triển không ngừng, Công ty Dụng cụ cắt và Đo lờng cơ khí đã
và đang tiến hành nghiên cứu thay thế dần một số thiết bị cũ bằng một số thiết bị
mới, nghiên cứu cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lợng sản phẩm, hạ giá thành do
đó hoạt động của Công ty trong cơ chế thị trờng tơng đối ổn định định, thu nhập
bình quân đầu ngời lao động đã tăng lên so với trớc đây. Mục tiêu kế hoạch đặt
ra cho năm 2002 của Công ty nh sau:
Giá trị tổng sản lợng theo giá cố định là 11 tỷ, tăng 10% so với năm 2001.
Tổng doanh thu 16tỷ tăng 9% so với năm 2001.
Các khoản nộp ngân sách:899,4 triệu đồng tăng 28,5% so với năm 2001.
Lãi dự kiến là180,0 triệu đồng tăng 22% so với năm 2001.
Thu nhập bình quân đầu ngời 870 nghìn đồng/1 ngời/ tháng tăng 12% so
với năm 2001.
Với mục tiêu trên cho thấy Công ty nỗ lực, cố gắng phấn đấu nâng cao các chỉ
tiêu kinh tế tài chính nhằm thúc đẩy hơn nữa hoạt động sản xuất kinh doanh,

phát huy hơn nữa tiềm lực và thế mạnh của mình trên thị trờng, đáp ứng ngày
càng cao nhu cầu của xã hội.
1.2 . Đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý của Công ty:
1.2.1. Về tổ chức sản xuất:
Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty bao gồm có 435 ngời trong
đó có 133 ngời là nữ. Trình độ đại học chiếm 74 ngời, tổng công nhân kỹ thuật
của Công ty có 300 ngời, công nhân bậc 7 có 96 ngời, bậc 6 có 94 ngời còn lại là
công nhân bậc 5,4,3,2 không có công nhân bậc 1. Các phân xởng sản xuất bao
gồm: phân xởng Khởi phẩm, phân xởng Cơ khí I, phân xởng Cơ khí II, phân x-
ởng Dụng cụ, phân xởng Cơ điện, phân xởng Mạ, phân xởng Nhiệt luyện và
phân xởng Bao gói. Các phân xởng này đợc bố trí nh trong sơ đồ quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm sẽ đợc trình bày ở phần sau.
1.2.2. Về tổ chức quản lý Công ty:
Để quản lý điều hành Công ty , hoàn thành công tác sản xuất kinh doanh, bộ
máy của Công ty đợc tổ chức tơng đối chặt chẽ, khoa học, giúp cho lãnh đạo
công ty có thể nắm bắt đợc các thông tin kịp thời và đa ra các quyết định về sản
xuất kinh doanh một cách chính xác và đúng đắn. Hiện nay cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý của Công ty nh sau:
Khối lãnh đạo Công ty bao gồm:
- Giám đốc Công ty là ngời đại diện pháp nhân của Công ty trớc pháp luật, là
ngời có quyền cao nhất, có trách nhiệm quản lý điều hành chung mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty, cùng với kế toán trởng chịu trách nhiệm về
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.
- Giúp việc cho Giám đốc là các Phó giám đốc: Phó giám đốc Kỹ thuật, Phó
giám đốc sản xuất, Phó giámn đốc Kinh doanh, các Phó giám đốc có trách
nhiệm tham mu cho Giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,
thay mặt Giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty khi Giám đốc đi vắng
theo phạm vi quyền hạn của mình.
- Thờng trực Đảng uỷ và Công đoàn giúp cho Ban giám đốc hoạt động có hiệu
quả.

2 2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Khối phòng ban Công ty bao gồm:
- Phòng Kế hoạch kinh doanh gồm có 11 ngời, có chức năng điều tra nghiên
cứu thị trờng, dự đoán tình hình tiêu thụ sản phẩm, tìm nguồn hàng và đối tác
kinh doanh để ký kết các hợp đồng. Ngoài những chức căng trên còn có chức
năng căn cứ vào nhu cầu của các đơn vị sản xuất trong công ty để dự thảo kế
hoạch sau đó trình giám đốc duyệt và lập kế hoạch sản xuất. Các phòng ban khác
theo kế hoạch đó để triển khai công việc theo phạm vi chức năng của đơn vị
mình.
- Phòng thiết kế gồm có 5 ngời và 4 ngời thành lập chi nhánh riêng, tiến hành
thiết kế sản phẩm theo kế hoạch thiết kế, hiêu chỉnh các thiết kế cũ cho phù hợp
đồng thời theo dõi quá trình thực hiện.
- Phòng công nghệ gồm có 14 ngời, căn cứ vào các bản vẽ thiết kế lập ra quy
trình công nghệ cho sản phẩm cần sản xuất. Chuẩn bị dụng cụ (dụng cụ cắt và
dụng cụ gá lắp), dụng cụ nào cha có phải thiết kế và giao cho PX Dụng cụ để
tiến hành sản xuất. Tiến hành theo dõi việc thực hiện quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm.
- Phòng Cơ điện gồm có 11 ngời, có chức năng lập kế hoạch sửa chữa và thiết
kế đợc chi tiết thay thế giao cho phân xởng Cơ điện thực hiện đồng thời có chức
năng quản lý hệ thống điện hay gọi chung là quản lý kỹ thuật máy móc thiết bị.
- Phòng CKS gồm có 15 ngời, thực hiện chức năng kiểm tra chất lợng sản
phẩm, kiểm tra ngay cả khâu đầu vào và đầu ra, các khâu trong quá trình sản
xuất, tiến hành kiểm tra thành phẩm và mẫu mã bao gói.
- Phòng Thiết kế cơ bản gồm có 11 ngời, tiến hành sửa chữa các công trình nhỏ
trong Công ty và xây dựng các công trình nhỏ.
- Phòng Hành chính quản trị gồm 14 ngời với 4 ngời ở trạm y tế và 7 ngời tr-
ờng mầm non, có nhiệm vụ thảo công văn, lu trữ và vận chuyển các công văn,
quản lý tài sản thuộc về hành chính, thực hiện công tác tạp vụ, quản lý xe con, vệ
sinh công cộng trong Công ty, quản lý trạm y tế và trờng mầm non.

- Phòng Tổ chức lao động gồm có 6 ngời, có chúc năng lập kế hoạch và thực
hiện kế hoạch về nhân sự, tuyển dụng mới lao động và đào tạo nghề hai, giải
quyết các chế độ cho công nhân viên, định mức thời gian lao động, thanh toán
tiền lơng, thực hiện các khâu về bảo hộ lao động.
- Phòng Bảo vệ gồm có 12 ngời, có nhiệm vụ bảo vệ chính trị ,kinh tế, thực
hiện công tác phòng cháy chữa cháy và thực hiện công tác nghĩa vụ quân sự.
- Phòng Vật t gồm có 15 ngời có nhiệm vụ thu mua vật t, căn cứ vào định mức
vật t và nhu cầu sử dụng vật t để cung cấp vật t cho sản xuất, quản lý kho vật t
chính, nói cách khác phòng vật t có nhiệm vụ thống kê tình hình nhập - xuất và
sử dụng vật t.
- Phòng tài vụ gồm có 8 ngời, có chức năng quản lý tình hình tài chính của
Công ty, hạch toán lỗ lãi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo
cáo cho Ban giám đốc Công ty để từ đó đa ra kế hoạch kinh doanh hợp lý....
Tóm lại, bộ máy tổ chức sản xuất và quản lý của Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ
sau đây
3 3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Giám Đốc
Phó GĐKT
Phòng thiết kế
Phòng công nghệ
Th viện
Phòng cơ điện
Phòng KCS
Phòng kiến thiết cơ bản
Kho dụng cụ
Trạm biến thế
Đo lờng
Ngh/Cứu

Kiểm tra
Thép
Kho xử lí
P.GĐ sản xuất
PX khởi phẩm
PX. Cơ khí I
PX. Cơ khí II
PX. Dụng cụ
PX. Cơ điện
PX. Mạ
PX. Nhiệt luyện
PX Bao gói
PGĐ
K doanh
Phòng
Vật t
Kho cơ
kim khí
Kho dầu
Hoá chất
Kho tạp
Phẩm
Kế toán
Trởng
Phòng tài
vụ
Phòng hanh
chính
Kho
Thành

Phẩm
Phòng KH
Kinh
doanh
Trạm y tế
Phòng tổ chức

TT dịch vụ
Vật t CN
Phòng bảo vệ
4 4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.3. Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Sản phẩm sản xuất của Công ty rất đa dạng và nhiều loại, phải trải qua nhiều
khâu, nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi sản phẩm của Công ty có một quy trình
công nghệ sản xuất đặc thù, cụ thể khác nhau tuy nhiên hầu hết các sản phẩm
của Công ty đều tuân theo một quy trình công nghệ sản xuất chung sau đây:
5 5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty.

Thép vào


Quy trình công nghệ sản xuất đợc tiến hành theo tuần tự sau:
Đầu tiên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm là thép (thép gió, thép khác) đợc
mua từ thị trờng bên ngoài nhập kho vật t, hoặc Công ty có thể mua các phôi ban
đầu về nhập kho (không cần qua phân xởng khởi phẩm). Khi sản xuất sản phẩm,
từ kho vật liệu thép đợc đa xuống phân xởng khởi phẩm. Phân xởng này có chức

năng rèn, dập, ca cắt, tiện, phá và hàn nối vật liệu vào để tạo phôi ban đầu. Các
phôi ban đầu đợc đa xuống các phân xởng tiếp theo là PX Cơ khí I, PX Cơ khí II,
PX Dụng cụ, PX Cơ điện. Nếu công ty mua phôi ban đầu nhập kho (không qua
phân xởng khởi phẩm) thì các phôi ban đầu này đợc chuyển từ kho xuống thẳng
các phân xởng trên.
PX Cơ khí I có chức năng sản xuất ra các loại bàn ren, ta rô, mũi khoan từ các
phôi ban đầu.
PX Cơ khí II có chức năng sản xuất dao phay, doa, xoáy, dao tiện, lỡi ca
PX Dụng cụ sản xuất dụng cụ cắt, dụng cụ gá lắp để phục vụ cho các phân x-
ởng khác
PX Cơ điện sản xuất các chi tiết thay thế.
6
PX
Kho VLC
(Thép)
PX PX PX PX
PX Nhiệt luyện,
và PX Mạ
PX Bao gói
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Khi các sản phẩm đợc sản xuất ra từ các PX trên cần phải mạ hay nhiệt luyện nh
tôi cứng, nhuộm đen, sơn thì đợc chuyển xuống PX Nhiệt luyện, PX mạ. Sau khi
qua hai PX này các sản phẩm đợc chuyển quay trở lại các PX sản xuất để đợc
mài gọt cho thật chính xác, hoàn thành sản phẩm. Các sản phẩm hoàn thành lại
đợc chuyển xuống PX Bao gói. Đối với những sản phẩm không cần phải mài gọt
lại thì từ phân xởng nhiệt luyện PX mạ chuyển thẳng xuống PX Bao gói. Tại
phân xởng bao gói các sản phẩm đợc đóng gói bằng hòm gỗ hay bằng túi nilông
sau đó đợc nhập vào kho thành phẩm hay chuyển đi tiêu thụ.
2)Đặc điểm công tác tổ chức kế toán của công ty

2.1- Công tác tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Để phù hợp với đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty Dụng cụ
cắt và Đo lờng cơ khí tổ chức công tác hạch toán kế toán theo hình thức tập
trung, toàn bộ công việc kế toán tập trung ở phòng tài vụ. Các phân xởng không
có bộ phận kế toán tách riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ
hớng dẫn hạch toán ban đầu, thu thập thông tin kiểm tra chứng từ định kì gửi vế
phòng tài vụ tập trung của Công ty.
Phòng tài vụ của Công ty gồm có 7 ngời đợc bố trí cụ thể nh sau:
Kế toán trởng có nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm chung trớc giám đốc về công tác kế toán tài chính của Công
ty.
- Trực tiếp phụ trách công tác chỉ đạo điếu hành về tài chính, tổ chức và hớng
dẫn thực hiện các chính sách chế độvà các quy định của Nhà nớc, của Ngành về
công tác tài chính kế toán.
- Bảo vệ kế hoạch tài chính với Tổng Công ty, giao kế hoạch tài chính cho các
phân xởng, phòng ban liên quan.
- Tham gia ký và kiểm tra các Hợp đồng kinh tế, tổ chức thông tin kinh tế và
phân tích hoạt động kinh tế của toàn Công ty.
Phó phòng tài vụ:
- Thay thế kế toán trởng điếu hành công tác kế toán tài chính khi kế toán trởng đi
vắng.
- Xây dựng kế hoạch tài chính năm để bảo vệ với Tổng Công ty.
- Trực tiếp phụ trách công tác kế toán kho vật liệu chính, kế toán tổng hợp và chi
tiết toàn bộ quá trình thu mua vật liệu chính để việc xuất kho, tồn kho vật liệu
chính xuất dùng cho từng tháng để phân bổ cho phù hợp với giá thành sản phẩm.
Kế toán tổng hợp toàn Công ty:
- Tổng hợp toàn bộ quyết toán, tổng hợp nhật kí chứng từ , sổ cái bảng tổng kết
tài sản của toàn Công ty.
- Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết về giá trị tài sản cố định tổ chức ghi tình
hình tăng giảm TSCĐ của Công ty, khấu hao TSCĐ từng tháng và chi phí sản

xuất theo đúng nguyên tắc.
Kế toán tiền lơng và BHXH:
7 7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết về thời gian lao động , kết quả của lao
động , kiểm tra giám sát quyết toán tiền lơng, thởng và BHXH vào các đồi tợng
tập chi phí sản xuất và tính vào giá thành sản phẩm.
- Kế toán tổng hợp và chi tiết toàn bộ quá trình thu mua vận chuyển xuất kho vật
liệu phụ, nhiên liệu, động lực cho sản xuất theo nhu cầu để phân bổ vào chi phí
sản xuất cho phù hợp.
Kế toán ngân hàng:
- Theo dõi các khoản thu, chi tiền gửi Ngân hàng và các khoản vay Ngân hàng
- Theo dõi, kế toán chi tiết, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiêu thụ
sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh, theo dõi chi tiết tổng hợp tình hình các
khoản phải thu của khách hàng và chuyển tiền bán hàng.
Kế toán thanh toán:
Có nhiệm vụ theo dõi kế toán tổng hợp toàn bộ các khoản phải trả cho ngời bán
và tình hình công nợ của Công ty. Kế toán tổng hợp và chi tiết quá trình thu mua,
vận chuyển xuất kho công cụ dụng cụ công nghệ xuất dùng vào việc sản xuất
chế toạ sản phẩm để phân bổ vào chi phí và tính gía thành theo đúng nguyên tắc.
Thủ quỹ:
Kiêm kế toán kho thành phẩm, kế toán tiền mặt theo dõi tình hình thu, chi, tồn
quỹ, kiểm tra theo dõi , vào sổ, chứng từ, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh có liên quan đến thành phẩm. Thủ quỹ còn kiêm kế toán các công nợ phải
thu, phải trả khác và tạm ứng.
Nh vậy, hình thức kế toán tập trung rất phù hợp với Công ty vì nó đảm bảo chỉ
đạo tập trung thống nhất, trực tiếp của kế toán trởng cũng nh sự chỉ đạo kịp thời
của lãnh đạo Công ty với toàn bộ hoạt động SXKD cũng nh công tác kế toán của
Công ty. Hình thức và cơ cấu tổ chức kế toán của Công ty đợc khái quát theo sơ
đồ sau:

Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Phó phòng TV
Kế toán trởng
Kế toán tổng
Hợp và TSCĐ
Kế toán
Ngân hàng
Kế toán
Tiền lơng
Và BHXH
Thủ qũy và
KT kho
Thành phẩm
Kế toán thanh toán kiêm kho
Dụng cụ công nghệ
Nhân viên kinh tế phân xởng
8 8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2. Đặc điểm sổ sách kế toán áp dụng tại Công ty
Để phù hợp với đặc điểm, tính chất và chức năng nhiệm vụ kế toán Công ty đã sử
dụng hệ thống tài khoản theo quy định, chế độ kế toán hiện hành. Tuỳ theo từng
nghiệp vụ, Công ty còn sử dụng các tài khoản chi tiết cho phù hợp nh một số tài
khoản đợc chi tiết theo các phân xởng sản xuất về chi phí sản xuất
Công ty Dụng cụ cắt và Đo lờng cơ khí là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô
tơng đối lớn, yêu cầu quản lý cao , số lợng tài khoản sử dụng nhiều cho nên
Công ty đã sử dụng hình thức Nhật ký- Chứng từ . Đây là hình thức sổ kế toán t-
ơng đối phù hợp với Công ty. Tơng ứng với hình thức này hệ thống sổ sách Công
ty sử dụng đó là: Các nhật ký chứng từ, bảng kê, bảng phân bổ, Sổ cái, các sổ kế
toán chi tiết. Nói chung, với hình thức Nhật ký- Chứng từ áp dụng, các phần
hành kế toán đều có quá trình ghi sổ và luân chuyển số liệu theo sơ đồ tổng hợp

sau đây:
Chứng từ gốc và bảng phân bổ
NK-Chứng từ
Bảng kê
Sổ KT chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Bảng tổng hợp
Chi tiết
(1)
(2)
(3)
(4)
9 9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ghi chó:
10
Ghi cuèi th¸ng hoÆc
Ghi hµng
Quan hÖ ®èi
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II- Phân tích tình hình tài chính của công ty Dụng cụ
cắt và Đo l ờng cơ khí thông qua Bảng Cân đối kế
toán và Báo cáo Kết quả kinh doanh.
1- Hệ thống báo cáo tài chính kế toán của Công ty Dụng cụ cắt và
Đo l ờng cơ khí.
Theo chế độ của Bộ Tài chính ban hành, hệ thống Báo cáo tài chính kế toán của
Công ty Dụng cụ cắt và Đo lờng cơ khí bao gồm có các loaị báo cáo cơ bản sau
đây: Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và bản thuyết minh Báo

cáo tài chính. Riêng Báo cáo Lu chuyển tiền tệ là báo cáo mang tính chất khuyến
khích cha bắt buộc cho nên Công ty không lập báo cáo này. Nội dung, kết cấu
của các loại báo cáo kế toán tài chính trên của Công ty đều tuân theo quy định
của chế độ kế toán Việt nam.
Để phục vụ cho công việc phân tích tình hình tài chính của Công ty thì số liệu
quan trọng và chủ yếu nhất là lấy từ hai loại báo cáo, đó là BCĐK và Báo cáo
KQKD.
11 11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng cân đối kế toán
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ
Tài sản
A- TSLĐ và ĐTNH 100 12.086.295.479 13.550.772.057
I- Tiền 110 496.107.455 244.099.175
1- Tiền mặt tai quỹ 111 23.224.476 46.482.413.00
2-Tiền gửi ngân hàng 112 472.882.979 197.616.762
3-Tiền đang chuyển 113
II-Các khoản ĐTTCNH 120
1- Đầu t chứng khoán ngắn hạn 121
2- Đầu t ngắn hạn khác 128
3- Dự phòng giảm giá ĐTNH 129
III Các khoản phải thu 130 2.851.766.485 2.842.131.178
1- Phải thu khách hàng 131 2.180.026.443 2.231.609.936
2- Trả trớc cho ngời bán 132 616.297.386 558.779.917
3- Thuế GTGT đợc khấu trừ 133
4- Phải thu nội bộ 134
VKD ở các đơn vị trực thuộc 135
Phải thu nội bộ khác 136

5- Các khoản phải thu khác 138 55.442.656 51.741.325
6- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139
IV- Hàng tồn kho 140 8.564.323.617 10.448.946.397
1- Hàng mua đi đờng về 141
12 12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2- Nguyên vật liệu tồn kho 142 2.269.516.112 1.698.864.668
3- Công cụ, dụng cụ tồn kho 143 373.054.652 299.900.850
4-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 1.736.488.780 2.875.660.382
5-Thành phẩm tồn kho 145 3.007.319.963 3.117.772.390
6- Hàng hoá tồn kho 146 637.068.588 1.780.885.068
7-Hàng gửi bán 147 540.875.522 675.863.039
8- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) 149
V- TSLĐ khác 150 174.097.922 15.595.037
1- Tạm ứng 151 160.047.890 15.595.037
2- Chi phí trả trớc 152 14.050.032
3- Chi phí chờ kết chuyển 153
4- Tài sản thiếu chờ xử lý 154
5- Các khoản thế chấp ký quỹ ngắn hạn 155
VI- Chi sự nghiệp 160
1- Chi sự nghiệp năm trớc 161
2- Chi sự nghiệp năm nay 162
B- TSCĐ và ĐTDH 200 4.580.193.665 4.262.632.457
I- TSCĐ 210 4.580.193.665 4.262.632.457
1- TSCĐ hữu hình 211 4.580.193.665 4.262.632.457
Nguyên giá 212 14.357.783.081 14.407.544.443
Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 213 9.777.589.416 10.144.911.986
2- TSCĐ thuê tài chính 214
Nguyên giá 215
Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 216

3- TSCĐ vô hình 217
13 13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nguyên giá 218
Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 219
II- Các khoản ĐTTCDH 220
1- Đầu t chứng khoán dài hạn 221
2- Góp vốn liên doanh 222
3- Đầu t dài hạn khác 228
4- Dự phòng giảm giá ĐTDH(*) 229
III- Chi phí XDCB dở dang 230
IV- Các khoản ký quỹ ký cợc dài hạn 240
Tổng tài sản 16.666.489.144 17.813.404.514
Nguồn vốn
A- Nợ phải trả 300 8.179.423.367 9.334.290.136
I- Nợ ngắn hạn 310 8.179.423.367 9.334.290.136
1- Vay ngắn hạn 311 6.114.839.417 7.075.028.560
2- Nợ dài hạn 312
3- Phải trả ngời bán 313 256.990.978 444.707.133
4- Ngời mua trả tiền trớc 314 36.601.374 132.616.501
5- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc 315 -2.628.273 -50.237.565
6- Phải trả công nhân viên 316 1.327.373.571 561.572.334
7- Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317
8- Phải trả, phải nộp khác 318 446.246.300 1.170.603.173
II- Nợ dài hạn 320
1- Vay dài hạn 321
2- Nợ dài hạn khác 322
III- Nợ khác 330
14 14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1- Chi phí phải trả 331
2- Tài sản chờ xử lý 332
3- Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn 333
B- Nguồn vốn Chủ sở hữu 400 8.487.065.777 8.479.114.378
I- Nguồn vốn, quỹ 410 8.487.065.777 8.479.114.378
1- Nguồn vốn kinh doanh 411 8.474.179.071 8.474.179.071
2- Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
3- Chênh lệch tỷ giá 413
4- Quỹ đầu t phát triển 414
5- Quỹ dự phòng tài chính 415
6- Lợi nhuận cha phân phối 416
7- Nguồn vốn đầu t XDCB 417
8- Quỹ khen thởng, phúc lợi 418 12.886.706 4.935.307
II- Nguồn kinh phí, quỹ khác 420
1- Quỹ quản lý cấp trên 421
2- Nguồn kinh phí sự nghiệp 422
Năm trớc 423
Năm nay 424
3- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 425
Tổng nguồn vốn 16.666.489.144 17.813.404.514
15 15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị: VNĐ
Phần I: Lãi, lỗ:
Chỉ tiêu Mã số Năm 2000 Năm 2001
* Tổng doanh thu 1 11.935.759.696 13.703.081.117
Trong đó doanh thu hàng XK 656.280.705 18.694.088
* Các khoản giảm trừ 250.366.053 354.220.680
Chiết khấu 5.352.476 4.742.120

Giảm giá 20.768.800
Giá trị hàng bán bị trả lại 245.013.577 328.709.760
Thuế tiêu thụ dặc biệt phải nộp
1- Doanh thu thuần 10 11.685.393.643 13.384.860.437
2- Giá vốn hàng bán 11 9.308.720.929 10.283.427.981
3- Lợi nhuận gộp( 10-11) 20 2.367.596.784 3.065.432.456
4- Chi phí bán hàng 21 161.568.327 453.979.607
5- Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 2.367.596.784 2.021.062.088
6- Lợi nhuận gộp từ HĐKD 30 -152.492.397 590.390.761
Thu nhập hoạt động tài chính 31 9.468.314 35.869.893
Chi phí hoạt động tài chính 32 158.779.170 564.759.573
7- Lợi nhuận từ HĐTC 40 -149.310.856 -528.889.680
Các khoản thu nhập bất thờng 41 345.112.035 7.227.343
Chi phí bất thờng 42 160.896.146
8- Lợi nhuận từ hoạt đông bất thờng 50 184.215.889 7.227.343
9- Tổng lợi nhuận trớc thuế 60 -117.587.364 68.728.424
10- Xử lý theo CV 518/ TCDN 70 68.728.424
11- Thuế TNDN phải nộp 80
16 16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2- Phân tích tình hình tài chính của Công ty Dụng cụ cắt và Đo l -
ờng cơ khí thông qua BCĐKT và BCKQKD năm 2000- 2001:
3- 2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty:
4- Trong những năm gần đây, mặc dù ngành cơ khí gặp phải nhiều khó
khăn nhng với những cố gắng không ngừng Công ty Dụng cụ cắt và
Đo lờng cơ khí đã gình đợc một số vị thế nhất định so với các Công
ty khác trong cùng ngành và trong nền kinh tế quốc dân. Công ty
luôn có những đổi mới trong cách tổ chức và mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh. Trớc sự cạnh tranh mạnh mẽ của các thành
phần kinh tế khác nhau trên nhiều phơng diện, Công ty đã đề ra

những phơng hớng chiến lợc kinh doanh nhằm thay đổi diện mạo
của Công ty. Với vị trí nh hiện nay, Công ty đang cố gắng đầu t, cải
tạo và nâng cấp các trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm phát
huy thế mạnh trên nhiều góc độ sao cho phù hợp với những yếu tố
khách quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
5- Từ cơ chế tập trung chuyển sang cơ chế thị trờng, Công ty Dụng cụ
cắt và Đo lờng cơ khí cũng nh nhiều doanh nghiệp Nhà nớc khác
đang đứng trớc nhiều vấn đề khó khăn. Tuy nhiên, khi chuyển sang
hoạt động trong cơ chế thị trờng thì vấn đề lợi nhuận và hiệu quả
kinh doanh chính là mục tiêu hàng đầu mà Công ty theo đuổi. Nắm
bắt đợc vai trò quan trọng của chỉ tiêu lợi nhuận, Công ty luôn cố
gắng bằng mọi biện pháp để cải thiện chỉ tiêu này, làm cho lợi
nhuận kỳ sau cao hơn năm trớc. Từ những báo cáo kết quả kinh
doanh trong những năm trớc đây cho đến các báo cáo kết quả kinh
doanh mấy năm gần đây, đặc biệt là trong hai năm 2000- 2001 cho
thấy Công ty đã có những cố gắng đáng kể. Tuy kết quả kinh doanh
cha thực sự là cao nhng nó cũng chứng tỏ rằng Công ty thực sự có
tiềm năng và nếu đợc khai thác đúng hớng thì sẽ còn đạt kết quả
cao hơn nữa.
6- Theo số liệu trong BCĐKT ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Công
ty Dụng cụ cắt và Đo lờng cơ khí, ta thấy rằng tổng tài sản (hoặc
nguồn vốn) cuối kỳ so với đầu năm tăng lên 1.146.915.370 VNĐ
(= 17.813.404.514-16.666.489.144) tơng đơng tăng10.68%
(=1.146.915.370*100/16.666489.144). Từ đó cho thấy mức độ sử
dụng vốn và khả năng huy động vốn của Công ty nói chung đã tăng
lên và cũng cho thấy quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty nói
chung đợc mở rộng. Điều này đợc biểu hiện cụ thể nh sau: Trong
năm 2000, sau một loạt các khó khăn xảy ra nh ảnh hởng của cuộc
khủng hoảng tài chính tiền tệ trong khu vực, do những khó khăn
chung của ngành cơ khí và đặc biệt trong năm này do Nhà nớc quy

định bắt đầu áp dụng luật thuế GTGT, Công ty đã vợt qua đợc
những khó khăn đó và làm ăn bắt đầu có lãi. Năm 2000, Công ty đã
bị lỗ 117.587.364 VNĐ nhng nhờ sự nỗ lực và cố gắng rất lớn trong
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho nên sang đến năm
17 17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2001, Công ty đã đa tổng mức lợi nhuận trớc thuế lên đến
68.728.424 VNĐ, đạt mức kế hoạch đặt ra.
7- Tuy nhiên, để thấy rõ đợc tình hình tài chính của Công ty ta cần
phải tiến hành phân tích cơ cấu tài sản( vốn) và cơ cấu nguồn vốn
của Công ty, trên cơ sở đó có thể kết luận cơ cấu đó có hợp lý hay
không.
8- 2.1.1- Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn:
9- Căn cứ vào BCĐKT ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Công ty Dụng
cụ cắt và Đo lờng cơ khí, ta lập bảng phân tích sau:
10- Bảng phân tích cơ cấu tài sản.
11- Đơn vị: VNĐ
12- Chỉ tiêu 13- Đầu
năm
14- Cuối
kỳ
15- Cuối kỳ
so với đàu
năm
17-
S
18-
Tỷ
19-


20-
T
21-
S
22-
T
A- TSLĐ và ĐTNH
Tiền ( vốn bằng
tiền)
Các khoản
ĐTNH
Các khoản phải
thu
Hàng tồn kho
TSLĐ khác
Chi sự nghiệp
B- TSCĐ và ĐTDH
TSCĐ
Đầu t dài hạn
Chi phí XDCB
dở dang
Các khoản ký
quỹ ký cợc DH
23-
1
24-
4
25-
26-
2

27-
8
28-
1
29-
30-
4
31-
4
32-
72,
33-
3,0
34-
35-
17,
36-
51,
37-
1,0
38-
39-
27,
40-
27,
41-
13.
42-
244
43-

44-
2.8
45-
10.
46-
15.
47-
48-
4.2
49-
4.2
50-
7
51-
1,
52-
53-
1
54-
5
55-
0,
56-
57-
2
58-
2
59-
1
60-

-
61-
62-
-
63-
1
64-
-
65-
66-
-
67-
-
68-
1
69-
4
70-
71-
9
72-
1
73-
8
74-
75-
3
76-
3
77- Tổng

cộng tài
sản
78-
1
79-
100
80-
17.
81-
1
82-
1
83-
1
84-
85- Nhìn vào bảng trên ta thấy đầu năm TSCĐ và ĐTDH chiếm 27,5%;
TSLĐ và ĐTNH chiếm 72,5%;, cuối năm TSCĐ và ĐTDH chiếm
24% còn TSLĐ và ĐTNH chiếm 76%. Điều này chứng tỏ hoạt động
18 18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
của Công ty chủ yếu là hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng tài sản
cuối kỳ so với đầu năm tăng lên 1.146.915.370 VNĐ, với số tơng
đối tăng 10,68%( đạt 110,68%) đã chứng tỏ quy mô tài sản của
Công ty tăng lên, thể hiện:
TSCĐ và ĐTDH giảm so với đầu năm 317.561.208 VNĐ tức là giảm 6,94%
và tỷ trọng cuối kỳ so với đầu năm giảm 3,5% là do:
86- + TSCĐ: Dựa vào báo cáo tăng, giảm TSCĐ năm 2001 và Bảng Cân
đối kế toán của Công ty ta thấy TSCĐ trong năm dợc hình thành
chủ yếu từ nguồn vốn kinh doanh, nguồn tự bổ sung và nguồn vốn
do Ngân sách cấp còn các nguồn khác không có.

87- TSCĐ của công ty bao gồm đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc, máy
móc thiết bị, phơng tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý
và một số TSCĐ khác. TSCĐ giảm là do lợng mua sắm mới là
không đáng kể. Giá trị mua sắm là 49.761.362 VNĐ trong đó bao
gồm 15.714.300 VNĐ là giá trị máy móc thiết bị và 34.047.062
VNĐ là giá trị thiết bị dụng cụ quản lý. Giá trị mua sắm mới so với
hao mòn của hai loại tài sản này là quá lớn, cụ thể là hao mòn
5.8822.145.839 VNĐ đối với máy móc thiết bị, 144..230.592 VNĐ
đối với thiết bị dụng cụ quản lý. Mặc dù trong năm TSCĐ không
giảm nhng lợng hao mòn quá lớn dẫn đến giá trị TSCĐ giảm hơn so
với năm trớc. Điều này cho thấy việc đầu t mới TSCĐ của Công ty
là bị hạn chế do vậy có sự giảm TSCĐ. Tuy nhiên, các loại TSCĐ
của Công ty về máy móc thiết bị đợc bảo dỡng tốt cho nên vẫn đảm
bảo hoạt động bình thờng trong quá trình hoạt động sản xuất kih
doanh. Vấn đề đặt ra cho Công ty là phải nghiên cứu tìm giải pháp
đầu t sắm mới hoặc trang bị hiện đại hơn nữa cho phơng tiện chủ
yếu của hoạt động sản xuất kinh doanh.
88- + Các khoản ĐTDH và chi phí XDCB của Công ty hầu nh là không
có, vì thế việc giảm tài sản chủ yếu là do giảm TSCĐ và do đó,
ngoài việc quan tâm đầu t sắm mới TSCĐ Công ty cần nỗ lực hơn
trong việc ĐTDH, mở rộng liên doanh, liên kết, hợp tác sản xuất
với các đơn vị khác để nâng cao hiệu quả kinh doanh và đầu t cho
XDCB.
89- Việc đầu t theo chiều sâu, đầu t mua sắm thêm trang thiết bị đợc
đánh giá qua chỉ tiêu sau:
90- TSCĐ và ĐTDH
91- Tỷ suất đầu t = *100%
92- Tổng tài sản
93-
94- 4.580.193.665

95- Năm 2000 = * 100% =27,48%
96- 16.666.489.144
97-
98- 4.262.632.457
99- Năm 2001 = * 100% =23,93%
19 19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
100- 17.813.404.514
101- Nh vậy, tỷ suất đầu t của Công ty năm 2001 giảm so với năm
2000 là 3,55% và nh đã phân tích trên vì TSCĐ bị giảm so với kỳ tr-
ớc do đó có thể thấy đợc rằng Côg ty vãa còn hạn chế trong việc
đầu t mua sắm mới TSCĐ.
Về TSLĐ và ĐTNH cuối kỳ tăng 1.454.476.578 VNĐ với số tơng đối là
12,03% và tỷ trọng của nó trong tổng tài sản cũng tăng 3,5% so với đầu kỳ là do:
102- + Vốn bằng tiền của Công ty giảm 252.008.380 VNĐ tơg đ-
ơng giảm 50,80% so với đầu kỳ. Vốn bằng tiền giảm chủ yếu là do
tiền gửi Ngân hàng giảm 275.266.217 VNĐ (= 197.616.762-
472.882.979).
103- + Các khoản phải thu của Công ty năm 2001 giảm so với đầu
kỳ là 9.635.307 VNĐ tơng đơng giảm 1,34%. Tỷ trọng các khoản
phải thu trong tổng tài sản đầu năm là 17,0% cuối năm là 15,95%
chủ yếu là gảm các khoản ứng trớc cho ngời bán:
- Các khoản phải thu của khách hàng cuối kỳ tăng 51.583.493 VNĐ tơng đơng
tăng lên 2,37%. Khoản phải thu khách hàng tăng lên chứng tỏ thị phần của Công
ty đã đợc mở rộng ít nhiều. Tuy nhiên, công ty cần phải có những biện pháp thu
hồi các khoản nợ đúng thời hạn để đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của vốn, tránh
tình trạng bị chiếm dụng vốn nhiều.
- Các khoản trả trớc cho ngời bán giảm so với đầu kỳ 57.517.469 VNĐ tơng đ-
ơng với giảm 9,33%, điều này chứng tỏ uy tín của Công ty với khách hàng và
nhà cung cấp đã đợc nâng cao.

104- + Hàng tồn kho của Công ty tăng 1.884.622.780 VNĐ tơng
đơng tăng 22%. Hàng tồn kho tăng chủ yếu là do tăng chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm, hàng hoá và hàng gửi đi bán.
Tuy nhiên, mức tăng này mức tăng này chứng tỏ mức dự trữ hàng
tồn kho chiếm quá nhiều so với mức tăng tổng doanh thu hàng bán
ra trong năm 2001 so với năm 2000 là 1.767.321.421 VNĐ (=
13.703.0810117- 11.935.759.696). Do vậy, Công ty cần phải có
những biện pháp để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm để tăng
doanh thu và giảm mức tồn kho xuống cho hợp lý.
105- + TSLĐ khác giảm 158.502.885 VNĐ tơng đơng giảm
91,04% và tỷ trọng của nó so với tổng tài sản cũng giảm 0,97% ( từ
1,05% xuống 0,08%), điều này có thể đợc đánh giá là tốt. Khoản
mục này giảm là do các khoản tạm ứng, các khoản chi phí trả trớc
giảm so với đầu năm.
106- Qua phân tích về cơ cấu tài sản của Công ty Dụng cụ cắt và
Đo lờng cơ khí ta thấy TSLĐ tăng mạnh hơn TSCĐ, nhng do TSCĐ
của Công ty vẫn hoạt động có hiệu quả, cho sản phẩm đạt chất lợng
theo định mức và yêu cầu đặt ra cho nên tỷ lệ đầu t giảm xuống
không gây ảnh hởng nhiều đến hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp. Cơ cấu tài sản của Công ty đợc phân bổ nh vậy cha tật hợp
lý, song điều đó cha thể hiện đợc tình hình tài chính của Công ty là
20 20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tốt hay không, do đó phải kết hợp với việc phân tích cơ cấu nguồn
vốn của công ty.
107- Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm khả năng tự tài trợ về
mặt tài chính của Công ty cũng nh mức độ, khả năng tự chủ, chủ
động trong kinh doanh hay những khó khăn mà Công ty phải đơng
đầu. Số liệu dùng để phân tích đợc thể hiện trong bảng phân tích cơ
cấu nguồn vốn đợc lập từ số liệu trên BCĐKT của Công ty ngày 31

tháng 12 năm 2001.
108- Để phân tích trớc hết ta phải xác định tỷ suất tự tài trợ theo
công thc sau:
109-
110- Nguồn vốn Chủ sở hữu
111-Tỷ suất tự tài trợ = * 100%
112- Tổng nguồn vốn
113-
114-
115- 8.487.065.777
116-Đầu năm = * 100% = 50,92%
117- 16.666.489.144
118-
119- 8.479.114.378
120- Cuối năm = * 100%
= 47,60%
121- 17.813.404.514
122-
123- Để khẳng định khả năng tự tài trợ của Công ty là tốt hay
không ta phải đặt chỉ tiêu trong điều kiện đặc thù của Công ty là
doanh nghiệp sản xuất. Đầu năm tỷ suất tự tài trợ của Công ty là
50,92% là tong đối tốt, khả năng độc lập về mặt tài chính là tơng
đối cao, song cuối kỳ tỷ suất này lại ghiảm xuống còn 47,60% thấp
hơn so với đầu năm 3,32% chứng tỏ khả năng tự tài trợ của Công ty
giảm xuống, Công ty đang thiếu vốn để hoạt động.
124- Qua bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn cho thấy nguồn vốn
chủ sở hữu giảm xuống cả về số tơng đối và số tuyệt đối. Số tuyệt
đối giảm 8.951.399 VNĐ tơng đơng với số tơng đối giảm 0,1%. Tỷ
trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn từ 51% ở đầu
năm đã giảm xuống 47,5% ở cuối kỳ, tức là giảm 3,5%. Điều này

chứng tỏ mức độ đảm bảo về mặt tài chính và khả năng độc lập
trong kinh doanh của Công ty đã bị giảm xuống, Công ty thực sự
đang thiếu vốn để hoạt động.
125- Trong nguồn vốn Chủ sở hữu thì nguồn vốn quỹ chiếm tỷ
trọng chủ yếu, nguồn vốn quỹ giảm 8.951.399 VNĐ tơng đơng
giảm 0,1% làm cho nguồn vốn chủ sở hữu cũng giảm tơng ứng một
lợng 8.951.399 VNĐ và 0,1%.
21 21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
126- Khi xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn ta thấy tỷ trọngcác
khoản nợ phải trả tăng 3,5% ( từ 49% đầu năm tăng lên 52,5% cuối
năm), tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn giảm từ
51% đầu năm xuống 47,5% cuối kỳ. Tỷ trọng của nợ phải trả tăng
chủ yếu là do nợ ngắn hạn tăng 1.154.866.769 VNĐ tơng đơng
14,20%. Nợ ngắn hạn của Công ty tăng chủ yếu là do:
127- + Vay ngắn hạn tăng lên 960.189.143 VNĐ tơng đơng tăng
15,7%. Chỉ tiêu này tăng cho phép đánh giá Công ty đã dùng khoản
vay ngắn hạn để đầu t trang trải cho TSLĐ và ĐTNH làm cho tỷ
trọng TSLĐ trong tổng tài sản tăng lên.
128- + Phải trả cho ngời bán tăng lên 187.716.155 VNĐ (=
444.707.133- 256.990.978) nhng cho thấy Công ty chiếm dụng vốn
của các đơn vị cung cấp không nhiều so với tổng nguồn vốn tự có
của mình. Việc chiếm dụng vốn này với tỷ lệ vừa phải không mang
tính tiêu cực vì đó là mối quan hệ tín dụng luôn tồn rại trong hoạt
động của bất kỳ doanh nghiệp nào, mặt khác các khoản phải trả này
đã đợc Công ty đảm bảo thanh toán theo đúng thời hạn.
129- + Các khoản tiền ngời mua ứng trớc, phải trả cho công nhân
viên và các khoản phải trả, phải nộp khác cuối kỳ cũng tăng lên so
với đầu năm làm cho nợ ngắn hạn của Công ty tăng lên.
130-

1. Bảng phân tích cơ cấu nguồn
vốn: Đơn vị VNĐ
131-
132-
133-
Ch
134- Đầ
u năm
135- Cu
ối năm
136- Đầ
u năm so
với cuối
kỳ
138-
Số
tiề
n
139-
Tỷ
140-
Số
tiề
n
141-
Tỷ
142-
Số
ti


n
143-
Tỷ
144-
A-
145-
8.179
.4
23
.3
67
146-
49,0
147-
9.334
.2
90
.1
36
148-
52,5
149-
1.15
4
.
8
6
6
.
7

6
150-
11
22 22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
9
151-
I-
152-
8.179
.4
23
.3
67
153-
49,0
154-
9.334
.2
90
.1
36
155-
52,5
156-
1.15
4
.
8
6

6
.
7
6
9
157-
11
158-
II-
159- 160- 161- 162- 163- 164-
165-
III-
166- 167- 168- 169- 170- 171-
172-
B-
173-
8.487
.0
65
.7
77
174-
51
175-
8.479
.1
14
.3
78
176-

47,5
177-
-
8
.
9
5
1
178-
99,
23 23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
.
3
9
9
179-
I-
180-
8.487
.0
65
.7
77
181-
51
182-
8.479
.1
14

.3
78
183-
47,5
184-
-
8
.
9
5
1
.
3
9
9
185-
99,
186-
II-
187- 188- 189- 190- 191- 192-
24 24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
193-
Tổ
194-
16.66
6.
48
9.
14

4
195-
100
196-
17.81
3.
40
4.
51
4
197-
100
198- 199-
11
200-
201- Để đánh giá chính xác hơn nữa tình hình tài chính của Công
ty, ta sẽ tiến hành phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục trong
BCĐKT
202- 2.1.2. Phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục trong
BCĐKT
203- Để xem xét nguồn vốn Chủ sở hữu có đủ để trang trải cho
các tài sản cần thiết phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của
Công ty hay không, dựa vào BCĐKT ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Công ty Dụng cụ cắt và Đo lờng cơ khí ta lập bảng phân tích
sau đây:
204-
205- Đơn vị VNĐ
206-
207- Chỉ
tiêu

208- Đầu
năm
209- Cuối
kỳ
210- 1-
Vốn bằng
tiền
(I.A.TS)
211-496.107.45
5
212- 244.
099.175
213- 2-
Hàng tồn
kho
214- 8.56
4.323.617
215- 10.4
48.946.397
25 25

×