Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

CHUYÊN đề vấn đề PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.88 KB, 26 trang )

CHUYÊN ĐỀ THAM DỰ HỘI THẢO
BỒI DƯỠNG THI THPT QUỐC GIA – MÔN ĐỊA LÍ

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

MỤC LỤC:
ST
T
1

2

Nội dung

Trang

A. MỞ ĐẦU
I. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI

3

II. MỤC TIÊU

3

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

4

IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


4

V. THỜI GIAN THỰC HIỆN

4

B. NỘI DUNG
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

5

3

II. CÁC DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

14

4

III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC

17

HÌNH THÀNH
1. Bảng mô tả mức độ nhận thức

17

2. Câu hỏi và bài tập


18

3. Bài tập tự giải

25

III. KẾT LUẬN

27

1


CHUYÊN ĐỀ: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Số tiết thực hiện: 03 tiết
A. MỞ ĐẦU:
I. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI:
Sản xuất nông nghiệp không những cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người,
đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công
nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mà còn sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất
khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ. Hiện tại cũng như trong tương lai, nông nghiệp vẫn
đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người, không có ngành nào có thể
thay thế được.
Vai trò của nông nghiệp lại càng lớn hơn đối với nước ta vì nước ta là một nước xuất
phát điểm đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp, đồng thời lại là nước nhiệt đới có nhiều điều
kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Nông nghiệp nói chung là ngành sản xuất nền tảng của nền kinh tế, có tác động sâu
sắc tới tổ chức sản xuất của nền kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của nước ta. Đây là
ngành được trình bày đầu tiên trong hệ thống các ngành kinh tế được đề cập, nghiên cứu
trong sách giáo khoa Địa lí 12.

Trong môn Địa lí, vấn đề phát triển nông nghiệp trong đó bao gồm ngành trồng trọt
và ngành chăn nuôi được nghiên cứu khá kĩ càng thông qua hệ thống kiến thức, kĩ năng
được đề cập trong sách giáo khoa Địa lí 12 cũng như trong ATLAT. Việc nghiên cứu kĩ
chuyên đề về cả kiến thức và kĩ năng sẽ là cơ sở thuận lợi cho việc truyền thụ, luyện tập của
giáo viên giành cho học sinh, cũng như việc tiếp nhận và xử lí của học sinh, sao cho có thể
giải quyết một cách dễ dàng, hiệu quả cao đối với các câu hỏi có liên quan đến ngành trồng
trọt có trong các đề thi khảo sát, đặc biệt là kì thi THPT Quốc gia môn Địa Lí.
Việc làm sáng tỏ các dạng câu hỏi, cách thức tiếp cận về kĩ năng số liệu, ATLAT có
trong chuyên đề này còn có ý nghĩa quan trọng, trở thành một bài mẫu cho việc tiếp cận các
ngành kinh tế khác được đề cập trong sách giáo khoa và chương trình thi THPT Quốc gia
môn Địa Lí.
Từ những lí do trên đây, tôi lựa chọn chuyên đề này với mục đích làm sáng tỏ các
dạng câu hỏi thường được sử dụng khi đi thi, kĩ năng thực hành ATLAT, nhận xét và giải
thích biểu đồ, bảng số liệu – đây đều là hệ thống kiến thức, kĩ năng được sử dụng thường
xuyên trong các kì thi.
II. MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh có thể giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến:
1. Về kiến thức

2


- Trình bày được đặc điểm cơ cấu ngành nông nghiệp ở nước ta và sự thay đổi cơ cấu trong
từng phân ngành ( trồng trọt, chăn nuôi).
- Trình bày được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực thực phẩm và sản xuất
cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.
- Giải thích được đặc điểm phân bố ngành trồng cây lương thực, cây công nghiệp và ngành
chăn nuôi.
2. Về kĩ năng
- Khai thác Atlat - trang 18, 19 để trình bày, phân tích, giải thích được:

+ Vai trò, vị trí của ngành trồng trọt trong cơ cấu kinh tế của khu vực I (Nông – Lâm – Ngư
nghiệp)
+ Tình hình phát triển và phân bố của hai phân ngành trồng trọt và chăn nuôi.
+ xác định các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp, thấy được
tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi.
- Phân tích các số liệu thống kê.
- Nhận xét, giải thích các biểu đồ, số liệu có liên quan đến ngành trồng trọt và chăn nuôi.
3. Thái độ:
- Có ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí. Có thể trao đổi
với người thân về sản xuất nông nghịp hiệu quả.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung: năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực riêng: năng lực sử dụng bản đồ, sử dụng hình ảnh và bảng số liệu, tư duy tổng
hợp theo lãnh thổ.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên địa lí 12.
- Giáo án chuyên đề.
- At lat địa lí Việt Nam
- Tranh ảnh minh họa (nếu có)
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, giảng giải.
- Thảo luận nhóm
- Khai thác hình ảnh trực quan
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 3 tiết
B. NỘI DUNG

3



I. Kiến thức cơ bản:
* Cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Gồm hai ngành chính là ngành trồng trọt (75%) và ngành chăn nuôi (25%) năm 2005.
- Xu hướng đang có sự chuyển dịch theo hướng: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ
trọng ngành chăn nuôi.
- Xu hướng chuyển dịch tích cực góp phần thực hiện cân đối cơ cấu ngành sản xuất nông
nghiệp.
1. Ngành trồng trọt
- Ngành trồng trọt vẫn chiếm tỉ trọng cao (75% -2005) trong cơ cấu ngành nông nghiệp. Tuy
nhiên đang có xu hướng giảm.
- Cơ cấu:
+ Đa dạng trong đó cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất (60%-2005).
+ Hướng chuyển dịch: Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây khác; giảm tỉ trọng cây
lương thực, cây rau đậu và cây ăn quả.
- Ý nghĩa chuyển dịch: xu hướng tích cưc, góp phần phát huy thế mạnh phát triển nền nông
nghiệp nhiệt đới nước ta và phù hợp với quá trình chuyển nền nông nghiệp nước ta sang nền
nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
1.1. Sản xuất cây lương thực
a) Vai trò
- Cung cấp lương thực cho hơn 80 triệu dân nước ta, góp phần đảm bảo an ninh lương thực.
- Góp phần giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động, nhất là lao động ở khu vực nông
thôn.
- Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi (đặc biệt là tận dụng được nguồn phụ phẩm cho
ngành chăn nuôi...), đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính.
- Tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến lương thực.
- Góp phần da dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
b) Điều kiện phát triển
* Thuận lợi:



Điều kiện tự nhiên

- Đất – địa hình:
+ Nước ta có diện tích đất phù sa màu mỡ, phân bố chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ:
đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng sông cửu long. Ngoài ra còn có một phần không nhỏ đất
phù sa pha cát phân bố ở khu vực đồng bằng ven biển như: đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh,
đồng bằng Bình – Trị - Thiên hay đồng bằng Tuy Hòa...

4


+ Địa hình bằng phẳng, diện tích rộng lớn (ĐBSH 15.000km 2, ĐBSCL 40.000km2,
đồng bằng ven biển 15.000 km2), đất đai màu mỡ là điều kiện vô cùng thuận lợi để phát
triển các vùng chuyên canh sản xuất cây lương thực với quy mô lớn.
- Khí hậu:
Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với đặc điểm: nền nhiệt cao
(trung bình trên 220C), độ ẩm lớn (trung bình trên 80%) giúp cây trồng vật nuôi phát triển
quanh năm. Điều này cho phép nước ta có thể thực hiện sản xuất thâm, xen canh tăng vụ.
- Nguồn nước:
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc với khoảng 2360 con sông dài trên 10km, đã
cung cấp nước tưới cho hơn 7 vạn diện tích cây lương thực. Ngoài ra còn phải kể đến lượng
nước ngầm và lượng nước ở các hồ, đầm... đã giải quyết nước tưới cho mùa khô (hồ Dầu
Tiếng, đập Vĩnh Ninh...) .


Điều kiện kinh tế - xã hội.

- Dân cư – lao động.
+ Dân số đông đã cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các ngành sản xuất, trong đó

có ngành sản xuất lương thực.
+ Người lao động nước ta nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, nhất là sản xuất thâm
canh cây lúa. Với đức tính cần cù, chịu khó, sáng tạo và giàu kinh nghiệm, trình độ ngày
càng được nâng cao đã giúp cho sản lượng và năng xuất cây lương thực của nước ta không
ngừng tăng lên trong những năm qua.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ nông nghiệp:
+ Cơ sở chế biến ngày càng được nâng cấp (nhà máy xay xát, nhà máy sản xuất bánh,
kẹo, rượu, bia...) đảm bảo cho việc sản xuất đã thúc đẩy ngành sản xuất lương thực không
ngừng phát triển.
+ Các dịch vụ sản xuất nông nghiệp: thủy lợi, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ
thực vật... ngày càng tốt hơn nhằm đáp ứng cho ngành sản xuất lương thực. Đặc biệt là dịch
vụ về giống ngày càng được tăng cường, cho ra các giống cao sản, ngắn ngày, chịu hạn, chịu
sâu bệnh, cho năng suất cao... đã phần nào giúp khắc phục được những khó nhăn trong sản
xuất.
+ Dịch vụ giao thông vận tải cũng được tăng cường.... giúp giảm khoảng cách không
gian và nâng cao giá thành sản phẩm.
- Chính sách – vốn:
Sản xuất lương thực luôn là vấn đề mũi nhọn được Đảng và Nhà nước quan tâm đầu
tư, khuyến khích phát triển. Vì vậy, sản xuất lương thực đã và đang nhận được những nguồn
vốn đầu tư không nhỏ từ trong và ngoài nước.
- Thị trường:

5


Lương thực là một trong những nhu cầu quan trọng hàng ngày của con người không
thể thay thế được. Mặt khác nó lại là nguyên liệu quan trọng phục cho một số ngành công
nghiệp nên thị trường vô vùng rộng lớn cả trong và ngoài nước. Hiện nay, nước ta là nước
xuất khẩu gạo lớn nhất nhì thế giới. Xuất khẩu gạo đã mang lại nguồn thu ngoại tệ quan
trọng cho đất nước.

* Khó khăn:


Điều kiện tự nhiên:

- Khí hậu:
+ Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, nước ta thường xuyên xảy ra các thiên tai:
bão(mỗi năm có 3 -4 cơn bão đổ bộ vào đất liền), lũ lụt, hạn hán... gây thiệt hại về người và
tài sản – đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp.
+ Nước ta thường xuyên xảy ra hiện tượng thời tiết cực đoan: sương muối, mưa đá, rét
đậm, rét hại (hàng năm có khoảng 30 đến 35 đợt gió mùa Đông Bắc)... cũng gây thiệt hại
không nhỏ, làm tăng tính bấp bênh của sản xuất.
+ Với nền nhiệt cao, độ ẩm lớn cũng là điều kiện để sâu bệnh, dịch hại phát triển... phá
hoại mùa màng.
- Đất đai:
+ Diện tích đất bạc màu, glây hóa ngày càng lớn. Đặc biệt là ở vùng đồng bằng sông
Cửu Long đất nhiễm phèn, nhiễm mặn chiếm 2/3 diện tích là một hạn chế không nhỏ đối
với sản xuất lương thực.
- Nguồn nước:
+ Tuy hệ thống thủy lợi đã được nâng cấp. Song tình trạng thiếu nước tưới vào mùa
khô vẫn diễn ra ở nhiều nơi. Đặc biệt vùng ven biển – nhất là ở khu vực đồng bằng sông
Cửu Long, nguồn nước ngọt ở một số sông có xu hướng bị nhiễm mặn do ảnh hưởng của
biển. Điều này càng trở nên khó khăn cho việc giải quyết nước tưới vào mùa khô.


Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Lao động: Phần lớn lao động sản xuất nông nghiệp ở nước ta trình độ còn hạn chế. Ở

một số nơi mức độ thâm canh chưa cao.
+ Thị trường: Giá cả không ổn định, giá lương thực còn thấp so với giá vật tư nông

nghiệp. Thị trường trong nước và thế giới có nhiều biến động.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật tuy đã được nâng cấp và cải thiện. Tuy nhiên
vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của sản xuất. Các dịch vụ chưa phát triển, các hệ thống thủy
lợi chưa đáp ứng được nhu cầu cho tưới tiêu, công nghiệp sau thu hoạch còn yếu.
c) Tình hình sản xuất (cây lúa).

6


- Diện tích: diện tích lúa tăng mạnh từ 5,6 triệu ha (năm 1980) lên 7,5 triệu ha (năm 2000)
rồi giảm nhẹ còn 7,3 triệu ha (năm 2005).(Giảm nhẹ do chuyển đổi mục đích sản xuất –
chuyển từ trồng lúa sang trồng cây công nghiệp...)
- Sản lượng: tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn (năm 1980) lên 36 triệu tấn (năm 2005). (Do: diện
tích tăng, do áp dụng khoa học kĩ thuật, giống mới vào sản xuất...).
- Năng suất: Tăng mạnh từ 21 tạ/ha (năm 1980) lên 49 tạ/ha (năm 2005). (Năng suất tăng
chủ yếu là do tăng sản lượng).
- Bình quân lương thực đầu người không ngừng tăng, từ 260 kg/người năm 1980 lên 470
kg/người năm 2005.
- Xuất khẩu: Hiện nay Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất nhì
thế giới.
- Cơ cấu mùa vụ có sự thay đổi, phù hợp với điều kiện canh tác của từng địa phương. Hiện
nay đang có xu hướng giảm diện tích lúa vụ mùa, tăng diện tích lúa vụ Hè – thu và Đông –
xuân.
- Phân bố: Lúa được trồng ở các vùng trên cả nước. Tuy nhiên được trồng nhiều nhất ở hai
vùng đồng bằng rộng lớn do có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển.
+ Vùng đồng bằng sông Cửu Long – vựa lúa lớn nhất cả nước, chiếm hơn 50% diện
tích và hơn 50% sản lượng lúa cả nước.
+ Vùng đồng bằng sông Hồng – vựa lúa lớn thứ hai. Tuy nhiên, đây là vùng có trình
độ thâm canh và năng suất lúa cao nhất cả nước.
2.2. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả.

a) Vai trò
- Cây công nghiệp nước ta đa dạng gồm cây ngắn ngày (mía, lạc, đậu tương...) và cây dài
ngày (cà phê, chè, cao su...) nên đã tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho ngành công
nghiệp chế biến.
- Sản xuất cây công nghiệp còn góp phần cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá trị thu
ngoại tệ. Các sản phẩm như cà phê, chè... là những mặt hàng ưa chuộng của thị trường Tây
Âu.
- Phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả còn góp phần giải quyết việc làm cho người lao
động ở khắp các vùng nước ta. Đồng thời góp phần phân bố lại dân cư và nguồn lao động
trên phạm vi cả nước.
- Đối với đồng bào dân tộc miền núi, việc phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả còn góp
phần hạn chế nạn đốt nương làm rẫy, du canh du cư... ổn định cuộc sống, tăng thu nhập và
nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
- Phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày còn có tác dụng phủ xanh
đất trống, đồi núi trọc, chống xói mòn đất, bảo vệ môi trường...

7


- Phát triển cây công nghiệp ngắn ngày còn góp phần cải tạo đất, làm cho đất tơi xốp, phá
thế độc canh trong sản xuất nông nghiệp.
b) Điều kiện phát triển
* Thuận lợi


Điều kiện tự nhiên

- Đất – địa hình:
+ Nước ta có diện tích đất đỏ baban và đất feralit, đất phù sa, phù sa pha cát lớn, phân
bố liên tục và rộng khắp. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển chuyên canh cây

công nghiệp và cây ăn quả với quy mô lớn.
- Khí hậu:
+ Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, tạo điều kiện phát triển cây
công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới: cà phê, cao su, dứa, chôm chôm... Ở những nơi có địa
hình cao, nhiệt độ thấp hơn còn phát triển các cây công nghiệp, cây ăn quả có nguồn gốc
cận nhiệt và ôn đới: chè, táo, đào, lê...
+ Khí hậu phân mùa mưa - khô rõ rệt (miền Nam): mùa mưa giúp cây trồng phát triển,
mùa khô lại là điều kiện thuận lợi cho việc thu hoạch, phơi sấy và bảo quản nông sản.
- Nguồn nước:
Nguồn nước tưới dồi dào cả về nước trên mặt (nước mưa, nước sông, ao hồ...) và nước
ngầm phong phú là điều kiện thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp và cây ăn quả.


Điều kiện kinh tế - xã hội

- Nguồn lao động:
+ Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào phục vụ cho việc sản xuất cây công nghiệp,
cây ăn quả.
+ Lao động có đức tính cần cù, chịu khó, sáng tạo, sức khỏe, giàu kinh nghiệm trong
sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả cũng là nhân tố quan trọng góp phần phát triển loại
cây này.
- Thị trường:
Hiện nay, thị trường cây công nghiệp và cây ăn quả của nước ta ngày càng được mở
rộng cả ở trong và ngoài nước. Một số sản phẩm cây công nghiệp như chè, cà phê... là thức
uống quen thuộc của thị trường Châu Âu. Một số sản phẩm cây công ăn quả nổi tiếng như
Nhãn lồng (Hưng Yên), Hồng Xiêm (Xuân Đỉnh), thương hiệu đang được xây dựng và vươn
xa trên thị trường quốc tế.
- Chính sách – vốn:
Vấn đề phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả hiện nay được Đảng và Nhà nước
quan tâm đầu tư, chú trọng phát triển nên đã và đang nhận được vốn đầu tư rộng khắp ở

trong và ngoài nước.

8


- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ nông nghiệp:
+ Cơ sở chế biến ngày càng được nâng cấp (nhà máy chế biến chè, cà phê, cao su, các
nhà máy hoa quả, bánh kẹo, mía đường,...). Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp (Tây Nguyên, Đông Nam Bộ), vùng trồng nhiều cây ăn quả (đồng bằng sông Cửu
Long)... thì việc đầu tư các cơ sở chế biến gắn với các vùng nguyên liệu.
+ Các dịch vụ sản xuất nông nghiệp: thủy lợi, phân bón, thuốc trừ sâu,... Đặc biệt là
dịch vụ về giống ngày càng được tăng cường; cho ra các giống chịu hạn, chịu sâu bệnh, cho
năng suất cao... đã phần nào giúp khắc phục được những khó nhăn, bấp bênh trong sản xuất.
+ Dịch vụ giao thông vận tải cũng được tăng cường... giúp giảm khoảng cách không
gian và nâng cao giá thành sản phẩm.
* Khó khăn


Điều kiện tự nhiên

- Khí hậu:
+ Nước ta thường xuyên xảy ra các thiên tai: bão, lũ, hạn hán... Diễn biến thời tiết
phức tạp, các hiện tượng thời tiết cực đoan: sương muối, mưa đá, rét đậm, rét hại... cũng gây
thiệt hại, làm tăng tính bấp bênh của sản xuất.
+ Với nền nhiệt cao, độ ẩm lớn cũng là điều kiện để sâu bệnh, dịch hại phát triển...
- Nguồn nước:
+ Mùa khô kéo dài (4 đến 5 tháng), mực nước ngầm đang bị suy giảm dẫn đến tình
trạng thiếu nước tưới trong mùa khô. Đặc biệt là các vùng chuyên canh hàng đầu như Đông
Nam Bộ, Tây Nguyên... mùa khô thiếu nước tưới trầm trọng.



Điều kiện kinh tế - xã hội

- Thị trường:
Giá cả không ổn định. Thị trường trong nước và thế giới có nhiều biến động. Sản
phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường khó tính... Gây ảnh hưởng đến quy mô sản
xuất.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật:
Mạng lưới giao thông vận tải chậm phát triển, ảnh hưởng đến thu hoạch sản phẩm.
Công nghiệp chế biến nhỏ hẹp, chậm đổi mới công nghệ nên hạn chế khả năng cạnh tranh
của sản phẩm.
c) Tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp
- Cây công nghiệp chiếm 23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (năm 2005).
- Tổng diện tích gieo trồng ngày càng tăng, đến năm 2005 có khoảng 2,5 triệu ha trồng cây
công nghiệp. Trong diện tích đó, cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn và hiện nay
chiếm ưu thế.

9


- Thành phần: chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có một số loại cây có
nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
- Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu:
+ Cà phê: trồng trên đất đỏ badan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
+ Cao su: trồng trên đất đỏ badan và đất xám bạc màu Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,
Duyên hải miền Trung.
+ Chè: chủ yếu phát triển ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
+ Tiêu: trồng trên đất đỏ badan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung.
+ Điều: Chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
+ Dừa: chủ yếu được trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Các cây công nghiệp hàng năm chủ yếu:
+ Mía: Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung.
+ Lạc: Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh, Đông Nam Bộ, Đắc Lắc.
+ Đậu tương: Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Đay: Đồng bằng sông Hồng.
+ Cói: ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa.
d) Tình hình sản xuất và phân bố cây ăn quả.
- Cây ăn quả chiếm 7,3% giá trị sản xuất ngành trồng trọt.
- Vùng cây ăn quả lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
- Các cây được trồng nhiều: chuối, cam xoài, nhãn, vải, chôm chôm, dứa.
3. Ngành chăn nuôi
3.1. Vai trò của ngành chăn nuôi
Chăn nuôi có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
- Cung cấp cho con người nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao từ nguồn đạm động vật và
đảm bảo sự cân đối trong khẩu phần ăn.
- Là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công
nghiệp dược phẩm.
- Cung cấp các mặt hàng cho xuất khẩu.
- Ngành chăn nuôi còn cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ
phẩm của ngành trồng trọt.
- Trồng trọt kết hợp với chăn nuôi tạo nên nền nông nghiệp bền vững.
3.2. Điều kiện phát triển
a. Thuận lợi
- Thức ăn cho chăn nuôi có ý nghĩa hàng đầu, thức ăn cho chăn nuôi được lấy từ 3 nguồn:
+ Thức ăn tự nhiên:

10





Diện tích đồng cỏ năm 2005 là trên 500 nghìn ha, phân bố ở các cao nguyên Trung
du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.




Năng suất đồng cỏ ngày càng được nâng cao.

Đây là cơ sở để phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ như trâu, bò, dê, ngựa…
+ Sản phẩm của ngành trồng trọt và phụ phẩm của ngành thủy sản:



Đây là nguồn thức ăn chủ yếu. Nhờ giải quyết tốt lương thực cho người nên phần lớn hoa
màu giành cho chăn nuôi khá ổn định.


Diện tích đất trồng hoa màu dành cho chăn nuôi khá ổn định.



Hàng năm còn có 13 – 14 nghìn tấn bột caslafm thức ăn cho chăn nuôi.
+ Thức ăn tổng hợp do ngành công nghiệp chế biến thức ăn gia súc, gia cầm sản xuất,

tạo điều kiện cho hình thức chăn nuôi công nghiệp ngày càng phổ biến ở đồng bằng và miền
núi.
- Khí hậu
Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều tạo điều kiện cho đồng cỏ phát triển quanh năm, thuận
lợi cho sự phát triển đàn gia súc, gia cầm.

- Giống gia súc:
+ Nước ta có nhiều giống gia súc, gia cầm chất lượng tốt như giống trâu Tuyên Quang,
Yên Bái; bò Thanh Hóa, Nghệ An, Phú Yên; lợn Móng Cái, Mường Khương, gà Mía (Sơn
Tây)…
+ Nhập nhiều giống ngoại có năng suất cao như bò sưa Cu Ba, Hà Lan…
+ Đàn gia súc, gia cầm nước ta đã được cải thiện nhiều.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ chăn nuôi:
+ Hệ thống chuồng trại, xí nghiệp chăn nuôi được xây dựng.
+ Mạng lưới thú y, cung ứng vật tư thú y được mở rộng khắp cả nước.
+ Áp dụng các biến pháp khoa học, kĩ thuật tiên tiến trong việc lai tạo các gống gia
súc, gia cầm cho năng suất cao.
+ Mạng lưới các xí nghiệp chế biến phát triển.
- Thị trường
+ Trong nước

11




Đông dân, mức sống ngày càng nâng cao, là thị trường to lớn, nhất là ở các vùng đô thị, đây
chính là động lực quan trọng để phát triển ngành chăn nuôi.



Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến đòi hỏi nhiều nguyên liệu từ chăn nuôi.
+ Xuất khẩu(thông qua một số mặt hàng chế biến).
- Các thuận lợi khác:
+ Dân cư, lao động có truyền thống kinh nghiệm, chăn nuôi.
+ Chính sách khuyến nông.

b. Khó khăn
- Về tự nhiên:
+ Diện tích đồng cỏ, phân tán, có nhiều cỏ tạp khó cải tạo, năng suất đồng cỏ thấp.
+ Mùa khô cở các tỉnh phía Nam (Tây Nguyên) thiếu nước, đồng cỏ khó phát triển.
+ Môi trường nhiệt đới ẩm dễ phát sinh dịch bệnh cho gia súc, gia cầm.
- Về kinh tế - xã hội
+ Hình thức chăn nuôi chủ yếu theo hướng quảng canh, lạc hậu.
+ Giống gia súc, gia cần năng suất thấp, chất lượng chưa cao, chưa đáp ứng nhu cầu xuất
khẩu.
+ Cơ sở thức ăn chăn nuôi chưa đảm bảo.
+ Công nghiệp chế biến thức ăn gia súc và công tác dịch vụ thú ý vẫn còn hạn chế, dẫn đến
nhiều dịch bệnh phát triển gây thiệt hại cho đàn gia súc.
+ Hiệu quả kinh tế cho chăn nuôi nhìn chung còn thấp.
3.3. Tình hình phát triển
a. Chăn nuôi lợn và gia cầm:
+ Tình hình phát triển: Lợn và gia cầm là hai nguồn thịt chủ yếu. Đàn lợn 27 triệu con (năm
2005), cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh, tổng đàn 220
triệu con (2003).
+ Phân bố: Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn
(Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến

12


thịt. Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long.
b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ:
+ Tình hình phát triển: Chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên. Đàn trâu khoảng 2,9 triệu
con. Đàn bò từ chỗ chỉ bằng 2/3 đàn trâu (đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX), đến năm 2005 là
5,5 triệu con (2005) và có xu hướng tăng mạnh.

+ Phân bố: Trâu được nuôi nhiều ở trung du miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và
Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ , duyên hải Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên. Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội.
II. CÁC DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP.
Dạng 1: Câu hỏi về vai trò, ý nghĩa của các ngành nông nghiệp
a. Câu hỏi thường gặp
+ Nêu

+ Ý nghĩa

+ của sản xuất lương thực

+ Trình bày

+ Vai trò

+ của cây công nghiệp

+ Phân tích

+ của ngành chăn nuôi

b. Cách làm
+ Vai trò

+ Đối với con người

+ Ý nghĩa

+ Đối với các ngành sản xuất khác

+ Đối với xuất khẩu
+ Đối với môi trường

Dạng 2: Câu hỏi liên quan đến điều kiện phát triển của các ngành nông nghiệp
a. Câu hỏi thường gặp
Loại 1:
+ Trình bày

+ Điều kiện

+ sản xuất cây lương thực

+ Chứng minh

+ Thuận lợi, khó khăn

+ để phát triển cây công nghiệp

+ Phân tích

+ Thế mạnh, hạn chế

+ để phát triển ngành chăn nuôi

+ Khả năng

+ để phát triển một loại cây trồng (cà
phê, cao su...), vật nuôi.

Loại 2: Những câu hỏi liên quan đến tại sao sản xuất cây... (lương thực, cây công nghiệp...)

hoặc ngành chăn nuôi lại phát triển trong những năm gần đây?

13


Loại 3:
+ So sánh

+ nguồn lực phát + sản xuất lương thực

của hai hay

+ Trình bày

triển

+ sản xuất cây công nghiệp

nhiều vùng

+ điều kiện

+ chăn nuôi

b. Cách làm: Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp
Nhân tố

Tự nhiên

Sản xuất lương thực


Sản xuất cây CN và

Chăn nuôi

cây ăn quả

- Đất – địa hình

- Đất – địa hình

- Nguồn thức ăn

- Khí hậu

- Khí hậu

- Giống gia súc

- Nguồn nước

- Nguồn nước

- Khí hậu

- Dân cư - lao động

- Dân cư - lao động

- Dân cư - lao động


- Cơ sở hạ tầng, cơ sở - Cơ sở hạ tầng, cơ sở - Cơ sở hạ tầng, cơ sở
Kinh tế xã hội

vật chất, – kĩ thuật (cơ vật chất, – kĩ thuật (cơ vật chất, – kĩ thuật (hệ
sở chế biến, dịch vụ sở chế biến, dịch vụ thống

chuồng

sản xuất NN)

sản xuất NN)

mạng lưới thú y...)

- Thị trường

- Thị trường

- Thị trường

- Chính sách – vốn

- Chính sách – vốn

- Chính sách – vốn

trại,

Lưu ý: Dựa vào yêu cầu của đề bài để lựa chọn nhân tố cho phù hợp

Dạng 3: Tình hình phát triển của các ngành
a. Câu hỏi thường gặp
Câu 1: Trình bày tình hình sản xuất và phân bố của cây trồng, vật nuôi.
Câu 2: Phân tích đặc điểm phân bố của cây trồng, vật nuôi.
Câu 3: Chứng minh trong những năm qua việc (sản xuất lương thực/ sản xuất cây công
nghiệp/ chăn nuôi) đạt được nhiều thành tự to lớn.
b. Cách làm
Dựa vào kiến thức cơ bản trong SGK để trả lời theo yêu cầu câu hỏi
+ Tình hình sản xuất: thường nêu sản lượng hoặc kể tên các sản phẩm chính của
ngành.
+ Cơ cấu: bao gồm những loại cây trồng, vật nuôi chính nào.

14


+ Phân bố: thường gắn với vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên nếu nhớ được sự
phân bố các điều kiện tự nhiên sẽ nêu được phân bố.
Dạng khác: Câu hỏi liên quan đến kĩ năng địa lí ( sử dụng át lát địa lí Việt Nam, phân
tích, nhận xét bảng số liệu, biểu đồ)
Các dạng câu hỏi còn lại trong phần này cùng khá đa dạng: bài tập vẽ biểu đồ và bảng
số liệu, câu hỏi liên quan đến xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp...
Để làm được các câu hỏi này cần nắm được kĩ năng cơ bản đã học ở các chuyên đề
trước, cập nhật tin tức thời sự...
Phần bài tập với bảng số liệu và biểu đồ:
* Một số công thức tính
+ Bình quân lương thực/người
+ Năng suất lúa (tạ/ha) = Sản lượng/Diện tích.
+ Công thức tính quy mô (bán kính)
Đặt: R1 = 1 (đơn vị bán kính)


R2 = 1.

-

(kg/người)

=

Sản

lượng/dân

số

t2
t1

+ Công thức tính cơ cấu (tỉ trọng)
% bộ phận = giá trị bộ phận × 100 / Tổng (%)
+ Công thức tính tốc độ tăng trưởng:
Đặt tốc độ năm đầu = 100 %
Tốc độ năm X = Giá trị năm X × 100 / Giá trị năm đầu (%)
* Cách nhận dạng biểu đồ:
Dựa vào yêu cầu của đề bài và đặc điểm bảng số liệu:
+ Có từ “cơ cấu” hay “tỉ trọng”:
• Dạng biểu đồ tròn (bảng số liệu có 1,2,3 năm hoặc 1,2,3 đối tượng)
• Dạng biểu đồ miền (bảng số liệu có từ 4 năm trở lên).
Nếu bảng số liệu đơn vị là % thì vẽ luôn. Nếu số liệu tuyệt đối thì phải tính cơ cấu – tỉ
trọng rồi mới vẽ.
+ Có từ “tốc độ tăng trưởng”: vẽ biểu đồ đường. Nếu đơn vị là % thì vẽ luôn. Nếu là số liệu

tuyệt đối thì phải tính tốc độ tăng trưởng rồi vẽ.
+ Nếu yêu cầu của đề bài trùng với tên bảng số liệu, yêu cầu thể hiện số lượng, sản lượng,
số dân (số liệu tuyệt đối): biểu đồ cột.
+ Nếu bảng số liệu có nhiều đối tượng mà có hai đơn vị khác nhau thì vẽ biểu đồ kết hợp.
Trong đó:
• Các đối tượng cùng đơn vị - cột nhóm.
• Các đối tượng có mối quan hệ bao hàm nhau – cột chồng.
• Đối tượng còn lại – đường.
* Cách nhận xét biểu đồ, bảng số liệu.

15


Trước hết là theo hàng ngang: Tăng hay giảm? nhanh hay chậm? liên tục hay không
liên tục? và tăng hay giảm bao nhiêu (dẫn chứng số liệu)
Theo hàng dọc: nên xếp theo thứ hạng nhất, nhì, ba… Không làm theo từng năm mà
nên gom lại nhiều năm giống nhau cho gọn.
Lưu ý: Dùng từ dẫn đúng. Ví dụ ở nhận xét biều đồ cơ cấu thì thêm từ dẫn là “tỉ trọng”
ở trước mỗi yếu tố.
III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
Nội dung/

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao


- So sánh được
điều kiện phát
triển giữa các
vùng
nông
nghiệp.

- Liên hệ được
thực tế phát triển
nông nghiệp ở
địa phương hiện
nay.

- Giải thích
được việc phát
triển
vùng
chuyên canh cây
CN gắn với CN
chế biến là một
trong
những
phương hướng
lớn trong chiến
lược phát triển
nông
nghiệp
nước ta.


- Vận dụng được
kiến thức đã học
để giải thích
bảng số liệu,
biểu đồ.

chủ đề
- Nêu được vai
trò của các cây
trồng, vật nuôi
của nước ta

Vấn đề phát
triển nông
nghiệp

- Phân tích
được ý nghĩa,
vai trò
của
việc đẩy mạnh
sản xuất lương
- Trình bày
thực/ cây CN/
được cơ cấu
chăn nuôi.
nông nghiệp.
- Dựa vào Atlat
- Dựa vào Atlat
Địa lí VN và

Địa lí VN trình
kiến thức đã
bày được tình
học phân tích
hình phát triển
được điều kiện
và phân bố một
phát triển các
số cây trồng,
ngành
nông
vật nuôi chính
nghiệp.
của nước ta.
- Giải thích
- Sử dụng Atlat
được vì sao các
ĐLVN để kể
cây trồng, vật
được tên các
nuôi lại phát
tỉnh
trồng
triển
mạnh
nhiều lúa và có
trong
những
sản lượng lúa
năm gần đây.

trên 1 triệu
tấn...

Định hướng năng lực được hình thành

16

- Nhận biết được
dạng biểu đồ và
nhận xét bảng số
liệu, từ biểu đồ
đã cho.


- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; hợp tác; giao tiếp; tự học.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ,
tranh ảnh; tính toán, phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ.
2. Câu hỏi và bài tập
* Mức độ 1: Nhận biết
Câu 1: Trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp, ngành trồng trọt chiếm (%)
A. 72.
B. 73.
C. 74.
D. 75.
Câu 2: Đặc điểm chủ yếu của ngành trồng cây lương thực trong những năm qua là
A. các loại cây màu lương thực có diện tích tăng nhanh.
B. diện tích, năng suất, sản lượng lúa tăng mạnh.
C. cơ cấu mùa vụ lúa thống nhất trong cả nước.
D. tất cả các loại màu lương thực đã trở thành các cây hàng hóa.
Câu 3: Trong những năm qua, sản xuất lương thực phát triển theo xu hướng

A. Diện tích trồng hoa màu tăng rất nhanh.
B. Sản lượng lúa tăng mạnh.
C. Năng suất lúa không tăng.
D. Màu lương thực đã được xuất khẩu nhiều.
Câu 4: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
A. đẩy mạnh thâm canh.
B. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. mở rộng diện tích canh tác.
Câu 5: Biện pháp làm cho năng suất lúa tăng nhanh là
A. khai hoang, tăng vụ trong năm.
B. thâm canh, sử dụng đại trà các giống mới.
C. cải tạo đất, tăng vụ trong năm.
D. thâm canh, khai hoang.
Câu 6: Đồng bằng sông Hồng là vùng
A. sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.
B. có năng suất lúa cao nhất nước.
C. có bình quân lương thực đầu người trên 1000 kg/ năm.
D. chiếm trên 50% diện tích trồng lúa của cả nước.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành trồng lúa của Đồng bằng sông Cửu
Long?
A. Đóng góp phần lớn lượng gạo xuất khẩu của cả nước.
B. Là vùng trồng lúa lớn thứ hai cả nước.
C. Bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước.
D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa của cả nước.
Câu 8: Vùng có mức lương thực bình quân đầu người cao nhất cả nước
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải miền Trung.

Câu 9: Vùng có năng suất lúa cao nhất ở nước ta
A. đồng bằng duyên hải miền Trung.
B. đồng bằng sông Hồng.
C. đồng bằng sông Cửu Long.
D. các đồng bằng giữa núi và trung du.
Câu 10: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển cây công nghiệp ở nước ta là
A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. đất đai bị xâm thực, xói mòn, bạc màu.
C. thị trường thế giới có nhiều biến động.
D. biến đổi khí hậu tác động xấu đến cây công nghiệp.
Câu 11: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta
là.
A. có một mùa khô hạn thiếu nước.
B. giống cây trồng còn nhiều hạn chế.

17


C. thị trường có nhiều biến động.
D. việc vận chuyển còn nhiều khó khăn.
Câu 12: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta chủ yếu là.
A. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, mía.
B. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, lạc.
C. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.
D. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, thuốc lá.
Câu 13: Việt Nam đứng hàng đầu trên thế giới về xuất khẩu.
A. cà phê, điều, cao su.
B. cà phê, điều, hồ tiêu.
C. cà phê, điều, dừa.
D. cà phê, điều, chè.

Câu 14: Cà phê được trồng chủ yếu ở.
A. Tây nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Bắc.
Câu 15: Cà phê được trồng chủ yếu ở trên loại đất nào sau đây?
A. Đất badan
B. Đất xám bạc màu.
C. Đất đỏ đá vôi.
D. Đất phù sa.
Câu 16: Cây cao su được trồng chủ yếu ở trên loại đất nào sau đây?
A. Đất phù sa và đất badan .
B. Đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu.
C. Đất badan và đất xám bạc màu.
D. Đất phù sa và đất xám bạc màu.
Câu 17: Cây lạc không được trồng nhiều ở nơi nào sau đây?
A. Đồng bằng Thanh- Nghệ- Tĩnh.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đắk Lắk
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 18: Đậu tương được trồng nhiều ở?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Cà Mau.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đắk Lắk, Đồng Tháp.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Kon Tum, Bạc Liêu.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Kiên Giang.
Câu 19: Vùng trồng đay truyền thống là ở.
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Bắc Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 20: Vùng trồng cói lớn nhất ven biển.
A. Nam Định, Thái Bình.
B. Thái Bình, Ninh Bình.
C. Ninh Bình, Thanh Hóa.
D. Thanh Hóa, Nam Định.
Câu 21: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là.
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
Câu 22: Cơ sở thức ăn tự nhiên cho chăn nuôi ở nước ta được đảm bảo tốt hơn nhiều từ.
A. hoa màu lương thực.
B. đồng cỏ.
C. phụ phẩm của thủy sản.
D. Thức ăn chế biến công nghiệp.
Câu 23. Các loại vật nuôi nào sau đây ở nước ta được nuôi chủ yếu để lấy thịt?
A. Lợn, gia cầm.
B. Gia cầm, trâu bò.
C. Trâu, bò.
D. Bò, ngựa.
Câu 24. Cho đến nay, trong sản lượng thịt chăn nuôi của nước ta, sản lượng thịt các loại của
đàn lợn chiếm
A. 1/2.
B. 2/3.
C. 3/4.
D. 4/5.
Câu 25. Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu nhờ vào
A. cơ sở thức ăn được đảm bảo.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. nhiều giống cho năng suất cao.

D. nguồn lao động dồi dào.
Câu 26. Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

18


D. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 27. Nơi nào sau đây phát triển mạnh chăn nuôi gà công nghiệp?
A. Các tỉnh giáp thành phố lớn và ở vùng trồng cây lương thực.
B. Vùng trồng cây lương thực và nơi có công nghiệp chế biến thực phẩm.
C. Các tỉnh giáp các thành phố lớn và địa phương có cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
D. Địa phương có cơ sở công nghiệp chế biến thịt và vùng trồng cây hoa màu.
Câu 28: Vùng nào sau đây chăn nuôi trâu nhiều nhất nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 29: Bò được nuôi nhiều nhất ở
A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 30: Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven
A. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, Đà Nẵng.

* Mức độ 2: Thông hiểu
Câu 1: Xu hướng nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng
trọt từ năm 1990 đến năm 2005?
A. Cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng.
B. Cây công nghiệp giảm, cây rau đậu tăng.
C. Cây rau đậu giảm, cây ăn quả tăng.
D. Cây ăn quả giảm, cây lương thực tăng.
Câu 2: Xu hướng nào sau đây đúng với sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt
từ năm 1990 đến năm 2005?
A. Cây lương thực tăng.
B. Cây công nghiệp tăng.
C. Cây ăn quả tăng.
D. Cây khác tăng.
Câu 3: Sự thay đổi tỉ trọng của các nhóm cây trong giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ năm
1990 đến 2005 là
A. cây lương thực, rau đậu và cây khác giảm tỉ trọng; cây công nghiệp, cây ăn quả có tỉ
trọng tăng rất nhanh.
B. cây lương thực, cây ăn quả, rau đậu và cây khác giảm tỉ trọng; cây công nghiệp có tỉ
trọng tăng rất nhanh.
C. cây lương thực và cây khác giảm tỉ trọng; cây công nghiệp, cây ăn quả và rau đậu có tỉ
trọng tăng rất nhanh.
D. cây lương thực, cây ăn quả và cây khác giảm tỉ trọng; cây công nghiệp, rau đậu có tỉ
trọng tăng rất nhanh.
Câu 4: Ở nước ta, mục đích chủ yếu của sản xuất lương thực không phải nhằm vào
A. đảm bảo lương thực cho nhân dân.
B. cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
C. nguồn hàng cho xuất khẩu.
D. nguyên liệu cho công nghiệp.
Câu 5: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở nước ta không phải


A. tài nguyên đất đa dạng, phong phú.
B. tài nguyên nước dồi dào, rộng khắp.
C. cán cân bức xạ quanh năm dương.
D. chính sách phát triển phù hợp.
Câu 6: Khó khăn đối với sản xuất lương thực của nước ta không phải là
A. bão lụt.
B. động đất.
C. hạn hán.
D. sâu bệnh.
Câu 7: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp ở nước ta là

19


A. nguồn lao động dồi dào.
B. mạng lưới cơ sở chế biến phát triển.
C. đất đai hợp với nhiều loại cây công nghiệp.
D. thị trường ngoài nước được mở rộng.
Câu 8: Điều kiện nào sau đây không cần thiết đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở
nước ta?
A. Đất phù sa có diện tích rộng.
B. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
C. Nguồn lao động dồi dào.
D. Cơ sỏ chế biến phát triển.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với cây công nghiệp ở nước ta?
A. Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Có rất nhiều cây có nguồn gốc ôn đới.
C. Có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. D. Có nhiều loại cây công nghiệp khác nhau.
Câu 10 : Cao su không được phát triển ở nơi nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ.

B. Tây nguyên.
C. Duyên hải miền Trung
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 11: Vùng nào sau đây không phải là vùng phát triển chuyên canh mía đường?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 12: Vụ đông đã trở thành vụ chính của vùng.
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây nói về điều kiện chăn nuôi ở nước ta?
A. Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
B. Xu hướng chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp được phát triển.
C. Gía trị các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
D. Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc.
Câu 14: Khó khăn của chăn nuôi nước ta hiện nay không phải là.
A. giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít.
B. chất lượng giống gia súc, gia cầm chưa cao.
C. dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng.
D. lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật còn rất ít.
Câu 15: Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục?
A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa lan tràn trên diện rộng.
B. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định.
C. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp.
D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo.
* Mức độ 3: Vận dụng thấp
Câu 1: Điều kiện kinh tế- xã hội nào sau đây thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước

ta?
A. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm; có cả cận nhiệt, cận xích đạo.
B. Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.
C. Có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp.
D. Có nhiều giống cây công nghiệp thích hợp với điều kiện sinh thái.
Câu 2: Điều kiện tác động mạnh mẽ nhất đến việc phát triển chăn nuôi ở nước ta là
A. cơ sở thức ăn.
B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
C. các dịch vụ về giống, thú y.
D. lực lượng lao động có kĩ thuật.
Câu 3: Thành tựu quan trọng nhất của ngành trồng cây lương thực trong những năm gần
đây là
A. các loại cây màu lương thực có diện tích tăng nhanh.
B. quy hoạch Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.
C. năng suất, sản lượng lúa tăng mạnh, nhiều giống lúa cho năng suất cao, chất lượng tốt
được đưa vào sản xuất.

20


D. quy hoạch Đồng bằng sông Hồng thành vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước
Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây chè và
cây cao su ở nước ta?
A. Khí hậu
B. Địa hình.
C. Đất đai.
D. Nguồn nước.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay?
A. Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc.
B. Xu hướng nổi bật là tiến mạnh lên sane xuất hàng hóa.

C. Gía trị các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
D. Hiệu quả chăn nuôi đã đạt được ở mức độ cao và ổn định.
Câu 6: Xu hướng mới trong phát triển ngành chăn nuôi hiện nay không phải là.
A. chăn nuôi chủ yếu lấy sức kéo và phân bón cho trồng trọt.
B. các sản phẩm trứng, sữa chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất ngày càng cao.
C. tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
D. chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
Câu 7: Yếu tố quan trọng đầu tiên trong việc đẩy mạnh chăn nuôi gia súc theo quy mô lớn

A. tăng cường nguồn thức ăn chế biến tổng hợp.
B. mở rộng và cải tạo các đồng cỏ.
C. tận dụng các phụ phẩm của lương thực, hoa màu.
D. lai tạo giống và đảm bảo dịch vụ thú y.
Câu 8: Trong điều kiện sản xuất hàng hóa, đầu ra chủ yếu của nông nghiệp phải là
A.
sản phẩm đã qua chế biến.
B. nông sản nguyên liệu chưa qua chế biến.
C. sản phẩm sơ chế và nông sản chưa qua chế biến.
D. cả nông sản chưa qua chế biến và sản phẩm đã qua chế biến.
Câu 9: Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo
xuất khẩu nước ta là
A. giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.
B. nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ tiên tiến trong chế
biến.
C. nắm bắt được những biến đổi của yêu cầu thị trường.
D. sản xuất nhiều giống lúa đặc sản, phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Câu 10: Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây
công nghiệp đạt trên 50% chỉ xuất hiện ở các vùng
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có tổng số lượng đàn trâu và bò lớn
nhất cả nước là
A. Thanh Hóa.
B. Sơn La.
C. Gia Lai.
D. Nghệ An.

* Mức độ 4: Vận dụng cao

21


Câu 1: Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh
mẽ chủ yếu là do
A. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
B. đất đai thích hợp.
C. thị trường mở rộng.
D. lao đông dồi dào.
Câu 2: Nguyên nhân làm cho hiệu quả chăn nuôi của nước ta chưa thật cao và chưa ổn định
không phải là.
A. giá cả sản phẩm chăn nuôi trên thị trường cao.
B. chất lượng nguông thức ăn
kém.
C. hình thức chăn nuôi cổ truyền là chủ yếu.
D. dịch bệnh bùng phát.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều
ở các đồng bằng lớn ở nước ta?
A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt.

B. Có nhiều mặt bằng để tập trung
chuồng trại.
C. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
D. Nhu cầu thịt, trứng của dân cư lớn.
Câu 4: Căn cứ vào Át lát địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là
đúng về đặc điểm phân bố của các tỉnh có số lượng đàn bò lớn hơn đàn trâu ( năm 2007)?
A. Tập trung chủ yếu ở phía Nam.
B. Tập trung chủ yếu ở vùng đồi, núi.
C. Rải rác cả ở phía Nam và phía Bắc.
D. Chỉ xuất hiện ở các tỉnh ven biển.
Câu 5: Căn cứ vào Át lát địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây điều ở nước ta được
trồng tập trung ở nhưng vùng nào?
A. Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Câu 6: cho bảng số liệu
Số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta (Đơn vị: nghìn con)
Năm

Trâu



Gia cầm
(triệu con)
372,3
107,4
550,5
142,1

543,9
196,1
780,7
254,6
1314,1
219,9
1483,4
248,3
ở nước ta giai đoạn 1990- 2008, thì

Lợn

Ngựa

1990
2854,1
3116,9
12260,5
141,3
1995
2962,8
3638.9
16306,4
126,8
2000
2897,2
4127,9
20193,8
126,5
2003

2834,9
4394,4
24884,6
112,5
2005
2922,2
5540,7
27435,0
110,5
2008
2897,7
6337,7
26701,6
121,2
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Miền.
Câu 7: Cho biểu đồ dưới đây:

22

Dê,cừu

D. Cột.


Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014.

B. Cơ cấu sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014.
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 2014.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lúa ở nước ta giai đoạn 1990 - 2014.
Câu 8: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 20052014
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
2005
2009
2012
2013
2014
Cao su
482,7
677,7
917,9
958,8
978,9
Cà phê
497,4
538,5
623
637
641,2
Chè
122,5
127,1
128,3
129,8
132,6

Hồ tiêu
49,1
50,6
60,2
69,0
85,6
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây lâu năm của nước ta, giai đoạn 20052014 , biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ đường.

Câu 9: Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ, CƠ CẤU DIỆN TÍCH CHÈ, CÀ PHÊ, CAO SU
Ở NƯỚC TA NĂM 1985, 1995, 2005

Nhận xét nào không đúng với biểu đồ trên?
A. Năm 1995, tỉ trọng cây cà phê lớn nhất trong cơ cấu.
B. Quy mô diện tích chè, cà phê và cao su tăng liên tục từ năm 1985 đến năm 2005.
C. Năm 2005, tỉ trọng cây cà phê chiếm cao nhất trong cơ cấu.
D. Tỉ trọng diện tích cây cao su giảm liên tục từ 1985 đến 2005.

23


3. Bài tập tự giải:
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng
về ngành chăn nuôi ở nước ta?
A. Trâu được nuôi chủ yếu ở các tỉnh miền Bắc nước ta.
B. Tỉ trọng gia súc trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi giảm.C. Tỉ trọng ngành

chăn nuôi chiếm ưu thế hơn so với ngành trồng trọt.
D. Sơn La và Thanh Hóa là hai tỉnh nuôi nhiều trâu, bò nhất nước ta.
Câu 2: Cho biểu đồ sau:

Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển cây công nghiệp nước ta, giai
đoạn 2002 - 2014?
A. Tổng diện tích cây công nghiệp của nước ta từ năm 2002 đến năm 2014 tăng 1,2 lần.
B. Tỉ trọng cây hằng năm luôn nhỏ hơn cây lâu năm trong tổng diện tích cây công
nghiệp.
C. Diện tích cây công nghiệp hàng năm của nước ta liên tục tăng qua các năm.
D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, THỜI KỲ
1999 - 2014
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
Năm
(Nghìn ha)
(Tạ/ha)
(Nghìn tấn)
1999
8349
39.7
33150
2004
8438
46.9
39581
2009

8527
50.8
43323
2014
8996
55.8
50179
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, www.gso.gov)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Diện tích và năng suất lúa tăng.
B. Diện tích và sản lượng lúa tăng.
C. Sản lượng lúa tăng nhanh nhất.
D. Diện tích lúa tăng nhanh hơn năng suất.

24


Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 19, cho biết những tỉnh nào sau đây có diện
tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước?
A. Kon Tum, Bình Phước.
B. Bình Phước và Đắc Lắc.
C. Lâm Đồng, Đắc Nông.
D. Kon Tum, Gia Lai.
Câu 5: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào không đúng về tình
hình phát triển ngành chăn nuôi nước ta giai đoạn 2000-2007?
A. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng liên tục, năm 2007 tăng gấp 1,6 lần so với năm
2000.
B. Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng
dần.
C. Tỉ trọng sản xuất gia súc trong giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng 8%.

D. Tỉ trọng giá trị sản xuất gia cầm giảm dần và nhỏ nhất trong cơ cấu ngành chăn nuôi.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG ĐÀN BÒ, LỢN VÀ GIA CẦM CỦA NƯỚC TA, THỜI KỲ
2002-2014

Lợn
Gia cầm
(Nghìn con)
(Nghìn con)
(Triệu con)
2002
4062,9
23169,5
233,3
2006
6510,8
26855,3
214,6
2010
5808,3
27373,3
300,5
2014
5234,3
26761,4
327,7
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Số lượng đàn bò, lợn, gia cầm đều tăng. B. Số lượng đàn lợn tăng chậm nhất.
C. Số lượng đàn gia cầm tăng nhanh nhất. D. Số lượng đàn lợn tăng nhanh hơn đàn bò.
Câu 7 : Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(đơn vị: nghìn ha)
Năm
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
Năm

2005
2010
2014

2942,1
2349,3
2037,8
3085,9
2436,0
1967,5
3116,5
2734,1
1965,5
(Nguồn:Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích lúa theo
mùa vụ ở nước ta qua các năm?
A. Diện tích lúa mùa giảm, diện tích lúa hè thu ngày càng tăng.
B. Diện tích lúa đông xuân tăng nhanh hơn diện tích lúa hè thu.
C. Diện tích lúa đông xuân tăng, diện tích lúa mùa giảm.
D. Diện tích lúa đông xuân tăng chậm hơn diện tích lúa hè thu.

25



×