Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GIAO AN DAI SO 7 tiet 1-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.94 KB, 4 trang )

Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Soạn: 07. 11.2010
Giảng: 08.11.2010
A. Mục tiêu:*Kiến thức:- HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ
thuận
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại
lượng tỉ lệ thuận
*Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại
lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
B. Chuẩn bị: Chuẩn bị của GV:
+ Bảng phụ( Máy chiếu) có ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của hai đại
lượng tỉ lệ thuận.
+ Hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3.
Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ,phiếu học tập
PP: Nêu và GQVĐ, vấn đáp, tăng cường luyện tập cá nhân
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp (1')
II. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- GV giới thiệu qua về
chương hàm số.
? Nếu D = 7800 kg/cm
3

? Nhận xét sự giống nhau
và khác nhau giữa các CT
trên.
- GV giới thiệu định nghĩa
SGK
Yêu cầu học sinh làm ?3
- Giới thiệu chú ý


- Yêu cầu học sinh thảo
Yêu cầu học sinh làm ?1
- HS rút ra nhận xét.
Học sinh làm ?2
Học sinh làm ?3
- Cả lớp thảo luận theo
nhóm
1. Định nghĩa (17')
?1
a) S = 15.t
b) m = D.V
m = 7800.V
* Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm
giống nhau: đại lượng này bằng
dậi lượng kia nhân với 1 hằng
số.
* Định nghĩa (sgk)
?2
y =
3
5

.x (vì y tỉ lệ thuận với x)


5
x y
3


=
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ
số
5
3

* Chú ý: (SGK/52)
?3
2. Tính chất (13’)
?4
luận theo nhóm ?4 và làm
vào phiếu học tập
- GV giới thiệu 2 tính chất
lên bảng phụ.
- HS đọc, ghi nhớ tính chất
a) k = 2
b) y
2
= 8 ; y
3
= 10 ; y
4
= 12
c)
1 2 3 4
1 2 3 4
y y y y
k
x x x x
= = = =

* Tính chất (SGK/53)
IV. Củng cố: (12')
- Yêu cầu học sinh làm
các bài tập 1; 2; 3 (tr53,
54- SGK)
BT 1:
a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận

y = k.x thay x = 6, y = 4


4 2
k
6 3
= =
b)
2
y x
3
=
c)
2
x 9 y .9 6
3
= → = =
2
x 15 y .15 10
3
= → = =
GV đưa bài tập 2 lên bảng

phụ, học sinh làm theo
nhóm
x -3 -1 1 2 5
y 6 2 -2 -4 -10
BT 3: Cho HS làm tại chỗ
sau đó trả lời vấn đáp
V 1 2 3 4 5
m 7,8 15,6 23,4 31,2 39
m/V 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8
a) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V
V. Hướng dẫn học ở nhà : (2')
- Học theo vở ghi và kết hợp làm bài tập trong SGK
- Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1

7(tr42, 43- SBT)
- Đọc trước Đ2
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 24 : MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Soạn: 08.11.2010
Giảng: 10.11.2010
A. Mục tiêu:*Kiến thức:
- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
- HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế
*Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
B. Chuẩn bị: PP: Nêu và GQVĐ, vấn đáp, tăng cường luyện tập cá nhân
Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ : (Ghi cách giải 2 bt1, 2.....)
Chuẩn bị của học sinh:

+ Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, học kĩ bài cũ xem trước bài mớ ở nhà
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ?
Phát biểu tính chất 2: 2 đại lượng tỉ lệ thuận
HS2: Làm bài tập 4 (tr54- SGK )
Vì x tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ 0,8 ⇒ x = 0,8y (1)
Vì y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5 ⇒ y = 5z (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,8 . 5z = 4z ⇒ x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 4.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc đề
bài
? Đề bài cho biết điều gì?
Hỏi chúng ta điều gì.
m và V của thanh chì là 2
đl như thế nào?
? Ta có tỉ lệ thức nào.
? m
1
và m
2
còn quan hệ với
nhau như thế nào
- 1 học sinh đọc đề bài
- HS Đề bài cho biết hai
thanh chì có V
1
= 12cm

3

V
2
= 17cm
3
, thanh thứ hai
nặng hơn thanh thứ nhất
56,5kg.
m và V là hai đại lượng tỉ lệ
thuận
Hs trả lời theo câu hỏi của
giáo viên
1. Bài toán 1 (18')
Gọi khối lượng của 2 thanh chì
tương ứng là m
1
(g) và m
2
(g), vì
khối lượng và thể tích là 2 đại
lượng tỉ lệ thuận nên:
1 2
m m
12 17
=
Theo bài
2 1
m m 56,5− =
(g), áp

dụng tính chất dãy tỉ số bằng
nhau ta có:
2 1 2 1
m m m m
56,5
11,3
17 12 17 12 5

= = = =



1
2
m 11,3.12 135,6
m 11,3.17 192,1
= =
= =
Vậy khối lượng của 2 thanh chì
lần lượt là 135,6 g và 192,1 g
- GV đưa ?1 lên bảng phụ
- Trước khi học sinh làm
giáo viên hướng dẫn như
bài toán 1
- GV: Để nẵm được 2 bài
Hs Lên bảng giảỉ ?1 ?1
m
1
= 89 (g)
m

2
= 133,5 (g)
toán trên phải nắm được m
và V là 2 đl tỉ lệ thuận và
sử dụng tính chất tỉ lệ và
dãy tỉ số bằng nhau để làm.
HS: Đọc mục Chú ý: * Chú ý:
- Đưa nội dung bài toán 2
lên máy chiếu.
- Yêu cầu học sinh đọc đề
bài
- HS đọc đề toán
- HS làm bài vào giấy nháp.
- HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày
2. Bài toán 2 (6')
Gọi số đo các góc của tam giác
ABC là A; B; C theo điều kiện
đề bài ta có:
0
0
180
30
1 2 3 1 2 3 6
A B C A B C+ +
= = = = =
+ +
Vậy
A = 1.30
0

= 30
0
B = 2. 30
0
= 60
0
C = 3. 30
0
= 90
0
- GV treo bảng phụ nội
dung bài tập 5; 6
IV. Củng cố: (12')
Bài Tập 5 (sgk trang 55) : học sinh tự làm
a)
x 1 2 3 4 5
y 9 18 27 36 45
x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì
1 2
1 2
x x
... 9
y y
= = =
b)
x 1 2 5 6 9
y 12 24 60 72 90
x và y không tỉ lệ thuận vì:
1 9
12 90


Bài Tập 6 a) Vì khối lượng và chiều dài cuộn dây thép tỉ lệ
thuận nên:
1 25
y 25.x
x y
= → =
b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g)


1
x .4500 180
25
= =
(m)
VI. Hướng dẫn học ở nhà: (2')- Xem lại các bài tập đã chữa- Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56-
SGK)- Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SGK)

.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×