Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Phát triển nguồn nhân lực Tây Nguyên: Những vấn đề đặt ra và phương hướng giải quyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.11 KB, 8 trang )

Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 37/Quý IV - 2013

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TÂY NGUYÊN: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT
RA VÀ PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT
TS. Nguyễn Văn Thành
Viện Chiến lược ph át triển

Tóm tắt: Bài viết này tập trung phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực Tây
nguyên trong thời gian qua. Các phân tích cho thấy so với yêu cầu phát triển bền vững của
vùng, nguồn nhân lực Tây Nguyên còn nhiều hạn chế như: (i) Trình độ học vấn của dân cư
và người lao động Tây Nguyên còn thấp so với mức trung bình của cả nước và các vùng
khác; (ii) Chênh lệch về trình độ học vấn giữa các dân tộc khá cao ; (iii) Hệ thống đào tạo
nhân lực còn mỏng và yếu , chưa đáp ứng được nhu cầu đào tạo nhân lực, nhất là nhân lực
chất lượng cao cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của vùng ; (iv) Chất lượng nguồn nhân
lực Tây Nguyên thấp, đang và sẽ là trở ngại lớn cho việc đổi mới mô hình tăng trưởng kinh
tế dựa trên ứng dụng rộng rãi tiến bộ khoa học để tăn g năng suất, hiệu quả và chất lượng ;
(v) Cơ cấu lao động làm việc trong nền kinh tế còn lạc hậu, phản ánh trình độ phát triển
còn ở mức thấp, v.v. Để giải quyết các vấn đề này cần phải có một hệ thống những định
hướng và giải pháp đột phá để tạo ra được n hững động lực mới nhằm đẩy nhanh hơn
nữa phát triển nguồn nhân lực của vùng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong
bối cảnh mới.
Từ khóa : Phát triển nguồn nhân lực, Tây Nguyên
Summary: This writing will focus on analyzing situation of human resource
development in central highlands in the past time. In compare to regional requirement of
sustainable development, human resource in central highlands has many limitations such
as: (i) Education is lower than the average level in nationwide and other regions; (ii)
Disparity of education among ethnic group is quite high; (iii) Human resource in education
is not enough and proficient, to meet needs of human resource especially highly skilled
workers for regional socio – economic development; (iv) Low qualification of human


resource in central highlands is an obstacle for economic growth model innovation which
is based on application of scientific innovation to increase productivity, effectiveness and
quality; (v) Labour structure in economy is backward, underdeveloped, etc. For solving
this issue, it is necessary to have a system of orientation and breakthrough measures to
create new motivation for human resource development to meet requirement of socio –
economic development in the new context.
Key words: Human resource development, Central highlands

46


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

Tõy Nguyờn l vựng cú tim nng
kinh t ln v v trớ quan trng c bit
v quc phũng, an ninh v mi c khai

lờn khụng bit ch ca Tõy Nguyờn l
11,2%, trong khi ú ca c nc l 6,0%,
vựng ng bng Sụng Hng l 2,5%. T

thỏc mnh k t sau gii phúng nm
1975 ch yu da vo ngun nhõn lc

l ngi cú trỡnh hc vn t tt nghip
trung hc c s tr lờn cng thp so vi

ln c nhp c vo vựng v cỏc ngun

ti nguyờn sn cú nh rng, t ai,
khoỏng sn. Lc lng lao ng t 15

mc bỡnh quõn c nc v cỏc vựng
khỏc.
Th hai, nhiu ni trong vựng,
mng li cỏc c s giỏo dc phõn b

tui tr lờn ca Tõy Nguyờn nm 2012
cú 3,15 triu ngi, chim 57,8% dõn s
v chim 5,8% tng lc lng lao ng
c nc. Phỏt trin ngun nhõn lc úng

cha thun tin cho ngi i hc v
trng lp hc cũn thiu, trang thit b
thiu v lc hu cựng vi thiu giỏo viờn

vai trũ quyt nh n vic m bo phỏt
trin bn vng Tõy Nguyờn. thc

ang l yu t cn tr vic thu hỳt tr
n trng v nõng cao cht lng giỏo
dc ca vựng. Vỡ vy, t l nhp hc
ỳng tui ca Tõy Nguyờn cũn thp:
cp THCS l 74,9%; cp THPT l

hin c vai trũ ny, ngun nhõn lc
ca vựng phi t c trỡnh nht
nh v khụng ngng c nõng ca o.
Tuy nhiờn, so vi yờu cu phỏt trin bn

vng ca vựng, ngun nhõn lc Tõy
Nguyờn cũn nhiu hn ch, cn phi

48,7%, trong khi ca c nc l 82,6%
v 56,7%, ca vựng ng bng Sụng
Hng l 93,9% v 74,9%. T l dõn s 5
tui tr lờn tt nghip trun g hc ph

nhanh chúng khc phc.
1. Nhng vn t ra i vi
phỏt trin ngun nhõn lc Tõy Nguyờn

thụng ca Tõy Nguyờn ch cú 13,7%,
trong khi ú ca c nc l 20,8% v
vựng ng bng Sụng Hng l 30,1%.

Th nht, trỡnh hc vn ca dõn
c v ngi lao ng Tõy Nguyờn cũn
thp so vi mc trung bỡnh ca c nc
v cỏc vựng khỏc

Tớnh n nm hc 2010-2011, t l
trng t chun ca Tõy Nguyờn cp
tiu hc l 22,4%, cp trung hc c s l
8,6% v cp trung hc ph thụng l
7,6%, trong khi cỏc t l ny ca c nc
tng ng l 36,4%; 19,7% v 10,3% v

Kt qu Tng iu tra dõn s
1/4/2009, cho thy: T l dõn s t 5 tui

tr lờn cha bao gi n trng ca Tõy

ca vựng ng bng Sụng Hng tng
ng l 67,1; 33,8% v 18,1%. Tỡnh trng
thiu giỏo viờn khỏ trm trng. Tõy

Nguyờn l 9,1%, trong khi ú ca c
nc l 5,0% v vựng ng bng S ụng
Hng l 2,1%. T l dõn s t 15 tui tr

47


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

Nguyờn, t l giỏo viờn/lp cp tiu
hc l 1,23 (t rong khi ca c nc l 1,32
v vựng ng bng Sụng Hng l 1,46),

sinh dõn tc cựng cp) v cp trung hc
ph thụng cú 6 trng vi 4.531 hc sinh

cp trung hc c s l 1,89 (ca c
nc l 2,07 v vựng ng bng Sụng

(chim 13,2% tng s hc sinh dõn tc
cựng cp). ỏng lu ý l cng cỏc cp
hc cao hn, tỡnh trng b hc ca hc


Hng l 2,23) v cp trung hc ph
thụng l 2,09 (ca c nc l 2,20 v
vựng ng bng Sụng Hng l 2,32).

sinh cỏc dõn tc thiu s cng ph bin,
dn n t l hc sinh l cỏc dõn tc
thiu s trong tng s hc sinh cựng cp

Th ba, chờnh lch v trỡnh hc
vn gia cỏc dõn tc khỏ cao. Tõy
Nguyờn l vựng cú c cu dõn s a dõn

cng thp. Nm 2012, t l hc sinh cỏc
dõn tc thiu s trong tng s hc sinh
cp tiu hc l 43.4%, cp THCS l

tc. Theo Tng iu tra dõn s 1/42009
trờn a bn Tõy Nguyờn cú 54/54 dõn
tc ca c nc sinh sng, trong ú dõn

34,5% v cp THPT ch cú 17,7%.

tc Kinh chim 64,7%, cỏc dõn tc khỏc
chim 35,3%, trong ú dõn tc Giarai
chim 8,02%, ấ -ờ chim 5,98%, Bana

nh, cha ỏp ng c nhu cu o to
nhõn lc, nht l nhõ n lc cht lng
cao cho nhu cu phỏt trin kinh t, xó


chim 4,02%, C ho chim 2,84%, Nựng
chim 2,65%, X ng chim 2,21%,
Ty chim 2,06%, Mnụng chim
1,76%... Chờnh lch v trỡnh hc vn

hi ca vựng. Tớnh n nm 2010 ton
vựng cú 108 c s tham gia t chc dy
ngh, trong ú cú 2 trng cao ng
ngh, 12 trng trung cp ngh v 44

gia cỏc dõn tc cũn ln. T l nhng
ngi cú trỡnh hc vn thp (cha bit
ch, cha tt nghip tiu hc v tt

trung tõm dy ngh (s cũn li l cỏc c
s o to khỏc cú t chc dy ngh) vi
1.152 giỏo viờn dy ngh. Quy mụ tuyn
sinh hc ngh hng nm khong 48.000 -

Th t, h thng o to nhõn lc
trong vựng cũn mng, quy mụ o to

nghip tiu hc) ca cỏc dõn tc Tõy
Nguyờn mc cao hn nhiu so vi dõn
tc Kinh trong vựng. Vic thu hỳt tr em
cỏc dõn tc thiu s vo cỏc trng dõn
tc ni trỳ to ngun cho phỏt trin
nhõn lc trỡnh v cht lng cao cũn


50.000 ngi, trong ú hc ngh trờn 1
nm khong 7.000-8.000 ngi, s cũn
li l o to ngn hn di 1 nm. o
to trỡnh trung cp chuyờn ngh ip rt
nh bộ. Nm hc 2010 -2011, trong vựng

nhiu hn ch. Tớnh n nm 2011, ton
vựng cú 47 trng THCS ni trỳ vi
8.371 hc sinh (chim 6,64% tng s hc

16 trng trung cp chuyờn nghip vi
9.764 hc sinh (chim 3,65% tng s hc
sinh TCCN ca c nc). Quy mụ o

48


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

to trỡnh cao ng, i hc cũn nh.
Nm 2012, ton vựng cú 14 trng i
hc, phõn hiu i hc v trng cao
ng vi 45.653 sinh viờn (trong ú cú
44.452 h cụng lp). S sinh viờn tuyn

bng Sụng Hng l 81,8%, vựng Trung
du v min nỳi phớa Bc l 85,1%.
Tng phn vi hin thc ny, l t l

lao ng ó qua o to ca vựng rt
thp tt c cỏc cp trỡnh t dy ngh

mi hng nm khong 13 ngn sinh viờn
v hng nm cú gn 9.000 sinh viờn tt
nghip. S sinh viờn i hc - cao ng

cho n cao ng v i hc. Do phn
ln ngi lao ng cha c o to,
thiu k nng ngh, nờn h ch c lm

trờn 10.000 dõn l 85 sinh viờn, thp hn
nhiu so vi mc trung bỡnh ca c nc
l 245 sinh viờn, vựng Trung du-min
nỳi Bc B l 135 sinh viờn, vựng ng

nhng ngh gin n (t l lao ng
ngh gin n Tõy Nguyờn l 53,3%,
trong khi ú ca c nc l 40,4%, vựng
ng bng Sụng Hng l 43,1% v vựng

bng Sụng Hng l 431 sinh viờn v
vựng ụng Nam B l 396 sinh viờn. T

ụng Nam b l 27,0%). ng thi,
nhng k nng mm ca ngun nhõn lc

l thanh niờn trong nhúm tui 15 -21 (l
nhúm tui cn c o to) c thu
hỳt vo cỏc hỡnh thc o to hin mc

thp (ch cú 5,78%), so vi mc trung

(ý thc chp hnh k lut lao ng, tinh
thn hp tỏc, tỏc phong lm vic cụng
nghip) cng thiu v thp.
Th sỏu, c cu lao ng lm vic
trong nn kinh t cũn lc hu, phn ỏnh
trỡnh phỏt trin cũn mc thp, dn
n kờt qu nng sut lao ng thp v

bỡnh ca c nc v cỏc vựng khỏc
(trung bỡnh ca c nc l 13,16%, vựng
ng bng Sụng Hng l 21,82%, vựng
ụng Nam b l 19,08%).

lm cho thu nhp ca ngi lao ng
thp gõy thờm nhng khú khn cho phỏt
trin ngun nhõn lc; th trng lao

Th nm, cht lng ngun nhõn lc
Tõy Nguyờn thp, ang v s l tr ngi
ln cho vic i mi mụ hỡnh tng
trng kinh t da trờn ng dng rng
rói tin b khoa hc tng nng sut,

ng cha phỏt trin. Trong tng s lao
ng lm vic trong nn kinh t ca vựng
nm 2012, t trng ca khu vc nụng -

hiu qu v cht lng. Theo kt qu

iu tra lao ng-vic lm nm 2012, t
l lc lng lao ng khụn g cú trỡnh

lõm nghip-thy sn l 71,2% (ca c
nc l 47,4%, vựng ng bng Sụng
Hng l 40,7% v vựng ụng Nam B l

chuyờn mụn - k thut ca Tõy Nguyờn
rt cao, lờn n 87,6%%, trong khi ú
ca c nc l 83,2% v vựng ng

34,8%), t trng ca khu vc cụng
nghip - cụng nghip ca vựng ch cú
8,2% v khu vc dch v l 20,6% (t l

49


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

ny ca c nc l 21,2 % v 31,4%; ca
vựng Sụng Hng l 29,8% v 29,5%; ca
vựng ụng Nam B l 33,5% v

mua tng ng (PPP) ca Tõy Nguyờn
l 1.853 USD, bỡnh quõn c nc l
2.840 USD, vựng ng bng sụng Hng
l 3.008 USD v vựng ụng Nam B l

4.185 USD3), nờn kh nng huy ng cỏc

31,8%)1. Vỡ vy, nng sut lao ng ca
Tõy Nguyờn tng i thp, ch b ng
khong 65% mc trung bỡnh ca c
nc, bng 61,6% ca vựng ng bng
sụng Hng v 44,3% ca vựng ụng

ngun vn t nn kinh t ca vựng cho
phỏt trin ngun nhõn lc rt hn ch.
Thu nhp ca ngi dõn trong vựng cũn

Nam B 2. Th trng lao ng kộm phỏt
trin. T l lao ng t lm v lao ng
gia ỡnh trong tng s lao ng cú vic
lm mc cao, lờn n 77,0% ( ng th

thp, nờn kh nng huy ng ngun vn
úng gúp t ngi dõn cng khụng
nhiu. Nm 2012, thu nhp bỡnh quõn
u ngi ca vựng l 1,631 triu

hai sau vựng Trung du min nỳi phớa Bc
(l 79,0%), trong khi mc bỡnh quõn ca

ng/ngi/thỏng, bng 81,6% mc
trung bỡnh ca c nc. ng thi, t l

c nc l 62,8%, vựng ng bng sụng
Hng l 60,8% v vựng ụng - Nam B

l 46,6%. T trng s ngi lm cụng n
lng nm 2012 thp nht nc (ch cú

h nghốo cũn cao, nm 2012 l 18,6%,
gp gn 1,7 ln mc bỡnh quõn c nc
(11,1%). Theo iu tra mc sng h gia
ỡnh nm 2010, chi tiờu bỡnh quõn cho

14,8%, trung bỡnh ca c nc l 31,0%
v vựng Trung du min nỳi phớa Bc
thp th hai l 19,0%).

giỏo dc (bao gm c o to) bỡnh quõn
u ngi/nm ca Tõy Nguyờn l 2,3
triu ng/ngi/nm, trong khi mc

Th by, ngun lc ti chớnh cho
phỏt trin ngun nhõn lc ca vựng rt
hn ch. Do quy mụ kinh t ca Tõy

trung bỡnh c nc l 3,1 triu ng,
vựng ng bng sụng Hng l 3,54 triu
ng v vựng ụ ng Nam B l 5,5 triu
ng/ngi 4. Vỡ vy, khụng th da hon

Nguyờn cũn nh so vi quy mụ dõn s
(tng giỏ tr GDP ca vựng ch chim
3,8% ca c nc, song dõn s ca vựng

ton vo ngun ni lc ca Tõy Nguyờn

cho phỏt trin ngun nhõn lc ca vựng,
m phi da vo s h tr t ngõn sỏch
Trung ng v hp tỏc vi cỏc vựng
khỏc, t quc t.

chim 5,5% c nc) v thu nhp bỡnh
quõn u ngi thp (GDP bỡnh quõn
u ngi tớnh bng USD theo giỏ sc
Bỏo cỏo iu tra lao ng-vic lm nm 2012.
Tng cc Thng kờ
2
Tớnh theo Bỏo cỏo Phỏt trin con ngi Vit Nam
nm 2011. Vin Khoa hc Xó hi Vit Nam. NXB
Th Gii, H Ni, 2012.

Bỏo cỏo Phỏt trin con ngi Vit Nam nm
2011. Vin Khoa hc Xó hi Vit Nam. NXB Th
Gii. H Ni, 2012, trang 190.
4
iu tra mc sng h gia ỡnh nm 2010. Tng
cc Thng kờ. H Ni, nm 2012.

1

3

50


Nghiên cứu, trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

T nhng phõn tớch trờn cho thy,
cỏc vn phỏt trin ngun nhõn lc ca

c yờu cu phỏt trin KT -XH ca vựng
v úng gúp vo s phỏt trin chung ca
c nc. Cú th s b xut mt s gii

Tõy Nguyờn ang gp nhiu khú khn,
thỏch thc. gii quyt chỳng cn phi
cú mt h thng nhng nh hng mi

phỏp chớnh nh sau:
- Trin khai xõy dng v thc hin
quy hoch h thng giỏo dc - o to
ca ton vựng Tõy Nguyờn v cỏc tnh

v gii phỏp mi to ra c nhng
ng lc mi nhm y nhanh hn na
phỏt trin ngu n nhõn lc ca vựng ỏp
ng yờu cu phỏt trin kinh t, xó hi

trong vựng phự hp vi nhu cu phỏt
trin kinh t - xó hi ca mi tnh, ng

trong bi cnh mi.
2. Mt s xut gii quyt nhng
vn trờn


thi phỏt trin mi quan h hp tỏc cú
hiu qu gia cỏc tnh trong vựng v vi
cỏc tnh ngoi vựng (trc ht l vi cỏc

gii quyt nhng vn trờn mt
cỏch ng b v hiu qu, cn thc hin

trung tõm phỏt trin nh TP H Chớ
Minh, H Ni, Nng, Hu, Nha

h thng ng b cỏc chinh sỏch nhm
to ra c s nn tng v thỳc y s phỏt
trin bỡnh ng, hi ho v ng u ca
cỏc dõn tc trờn a bn Tõy Nguyờn,

Trang, Quy Nhn.) trong o to v
phỏt trin ngun nhõn lc.

trong ú cn c bit chỳ trng n
nhng nhu cu v tớnh c thự ca cỏc
dõn tc thiu s Tõy Nguyờn t c

phỏt trin ngun nhõn lc cú tớnh n
nhng c thự v xó hi, trỡnh phỏt
trin v nhu cu ca ngi dõn trong

trỡnh phỏt trin ngy cng cao v ch
s phỏt trin con ngi ca vựng núi
chung v ca mi dõn tc trong vựng núi

riờng. Nhim v cú tớnh cp bỏch trc

vựng (nht l ng bo cỏc dõn tc thiu
s ti ch) nhng chớnh sỏch ny thc
s phự hp vi nguyn vng ca ngi

- Nghiờn cu ci tin, hon thin cỏc
chớnh sỏch phỏt trin giỏo dc, o to v

mt v cú ý ngha lõu di l gim dn v
tng bc rỳt ngn khong cỏch v trỡnh

dõn, nhanh chúng i vo cuc sng, ỏp
ng yờu cu phỏt trin kinh t, xó hi bn
vng ca vựng trong bi cnh mi.

phỏt trin gia cỏc dõn tc Tõy
Nguyờn v ca ngi dõn Tõy Nguyờn
v trỡnh chung ca vựng, ca c nc,

Trong ú, cn quan tõm nhiu hn n
phong tc, tp quỏn, nhu cu ca ng
bo cỏc dõn tc thiu s ti ch, cú mụ

hỡnh thnh v phỏt trin c ngun
nhõn lc, c bit l i ng cỏn b cỏc
dõn tc thiu s Tõy Nguyờn ỏp ng

hỡnh t chc, ni dung, phng phỏp
dy, hc, o to phự hp vi c im

li sng, tp quỏn lao ng sn xut ,

51


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

trỡnh phỏt trin, c cu kinh t, xó hi
v gn kt cht ch vi nhu cu phỏt
trin ca vựng.

nc cn h tr trong vic xõy dng c
s vt cht ban u v cung cp ba n
tra cho tr em ng bo dõn tc thiu s

- Xõy dng v phỏt trin h thng
o to ngun nhõn lc gn vi phỏt

cỏc lp mu giỏo khuyn khớch cỏc
chỏu n trng, ng thi kt hp thc

trin nhng ngnh ngh l th mnh, cú
nng lc cnh tranh cao v nhu cu ln
ó c xỏc nh v cú trin vng phỏt

hin chng trỡnh dinh dng nh trng
(nhm gúp phn gim nhanh t l suy
dinh dng tr em ca vựng). Cú chớnh


trin trong tng lai nh lao ng trng
v ch bin cỏc sn phm cõy cụng
nghip (c phờ, cao su, h tiờu), trng

sỏch u ói (hc bng) sc thu hỳt
hc sinh ngi dõn tc vo hc cỏc
trng Dy ngh, THCN, C & H. Kp

rau, hoa v cõy cnh, lõm nghip, cụng
nghip ch bin thc phm, dch v y t,
giỏo dc, thng mi, cụng n ghip khai
khoỏng, c khớ phc v nụng - lõm

thi iu chnh, b sung cỏc chớnh sỏch
u ói i vi nhng cỏn b, giỏo viờn
nhn cụng tỏc vựng sõu, vựng x a, vựng
biờn gii, vựng tp trung ụng ng bo
cỏc dõn tc thiu s.

nghip ỏp ng nhu cu phỏt trin ca
vựng v hi nhp quc t, trc ht l s

- Trong quỏ trỡnh thc hin i mi
phng phỏp giỏo dc, cn ci tin ni

phỏt trin ca vựng tam giỏ phỏt trin 3
nc Cmphuchia Lo - Vit nam.

dung chng trỡnh ging dy theo hng

mt s mụn cú hai cú 2 phn ni dung:
phn cng theo nhng yờu cu c b n

- Tp trung tng u t ca nh nc
trong xõy dng h thng trng lp t

ca chng trỡnh chung c nc v phn
mm cú lng ghộp thc tin ca vựng v
phng phỏp dy hc phự hp nhm mc

chun quc gia, u tiờn c bit cỏc
vựng sõu, vựng xa v vựng tp trung
nhiu ng bo dõn tc thiu s. a lp
hc v giỏo viờn n tn thụn, bn (giỏo

tiờu trang b cho hc sinh nhng kin
thc v k nng c bn gn vi nhu cu
vic lm v phỏt trin kinh t, xó hi ca

viờn cm bn). Chỳ trng phỏt trin giỏo
dc dõn tc, m rng v nõng cao ch t
lng h thng trng dõn tc ni trỳ
tnh/huyn, cỏc loi hỡnh bỏn trỳ dõn
nuụi cỏc xó nhm duy trỡ v thu hỳt tr

vựng.
- Cn xõy dng h thng nh mc
giỏo viờn/lp phự hp vi yờu cu c

em nghốo, con em ng bo cỏc dõn tc

thiu s ti ch i hc nhm to ngun
o to cỏn b cỏc cp cao hn. Nh

thự ca Tõy Nguyờn (s lng hc
sinh/lp thp hn mc trung bỡnh ca c
nc, t l giỏo viờn/lp cao hn mc

52


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

trung bỡnh ca c nc). Do ú, cn tng
cng s lng giỏo viờn, m bo

nghip v cỏc t chc xó hi. S tham
gia t giỏc ca ngi dõn l yu t quyt
nh, nht l i vi ng bo cỏc dõn

giỏo viờn cho cỏc cp hc theo nh mc
phự hp vi c im ca vựng. Thng
xuyờn bi dng, nõng cao k nng cho

tc thiu s, trong ú trc h t phi
tuyờn truyn, giỏc ng v nõng cao nhn

giỏo viờn, nht l trong vic thc hin
phng phỏp ging dy mi theo

Chng trỡnh i mi sỏch giao khoa.

thc ca ng bo v s cn thit v tm
quan trng ca vic hc vn húa v o
to nhng k nng lao ng mi.

- Thc hin cụng tỏc xó hi húa giỏo
dc v o to cú chn lc. Nh nc
cn tip tc tng u t cho phỏt trin
giỏo dc cp ph cp, c bit l vựng

Ti liu tham kho
1. Chin lc phỏt trin KT -XH thi
k 2011-2020
2. Bỏo cỏo Phỏt trin con ngi Vit
Nam nm 2011. Vin Khoa hc Xó hi Vit
Nam. NXB Th Gii. H Ni, 2012
3. Bỏo cỏo iu tra lao ng-vic lm
nm 2011. Tng cc Thng kờ, H Ni,

nụng thụn v i vi ng bo cỏc dõn
tc to iu kin thun li v m rng
c hi cho nhõn dõn c i hc. Thu
hỳt s u t ca cỏc doanh nghip vo
s nghip phỏt trin ngun nhõn lc ca
vựng. Tng cng ngun lc cho phỏt
trin ngun nhõn lc t cỏc t chc kinh
t - xó hi, cỏc tnh cú iu kin kinh t
phỏt trin hn, cỏc t chc quc t v


2012
4. Bỏo cỏo iu tra lao ng-vic lm
nm 2012. Tng cc Thng kờ, H Ni,
2013
5. Niờn giỏm Thng kờ nm 2 011.
NXB Thng kờ, H Ni 2012
6. Niờn giỏm Thng kờ nm 2012.
NXB Thng kờ, H Ni 2013
7. Thng kờ giỏo dc v o to
2010-2011. B Giỏo dc v o to, H
Ni 2011
8. iu tra mc sng h gia ỡnh nm
2010. Tng cc Thng kờ. H Ni, nm
2012
9. Kt qu Tng iu tra dõn s nm
2009. NXB Thng kờ. H Ni. 2011

tng phn úng gúp ca b phn dõn c
cú thu nhp cao thụng qua phỏt trin loi
hỡnh giỏo dc ngoi cụng lp khu vc
ụ th.
Khc phc nhng khú khn, hn ch
phỏt trin nhanh ngun nhõn lc ỏp
ng nhu cu phỏt trin kinh t, xó hi
vựng Tõy Nguyờn l nhim v chung ca
h thng chớnh tr t Trung ng n a
phng v c s. ng thi, phi thu hỳt
s tham gia tớch cc, ch ng ca doanh

53




×