Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã Phúc Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.8 KB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN TRÍ MẠNH

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ PHÚC YÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.,TS. VŨ VĂN HÓA

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Nhà giáo nhân
dân - Giảng viên Cao cấp: GS.,TS.Vũ Văn Hóa. Các số liệu, kết quả nêu
trong bản luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Nguyễn Trí Mạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh
nghiệm trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các
thầy, cô giáo trong Hội đồng khoa học trường Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, các tổ chức, đồng nghiệp trong và ngoài
tỉnh đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi
hoàn thành Luận văn. Đặc biệt là Nhà giáo nhân dân - Giảng viên Cao cấp:
GS.,TS. Vũ Văn Hóa; người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Trí Mạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUỂ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH ............................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh .................................................................................. 6
1.1.1. Khái quát về Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh ở Việt Nam hiện nay.... 6
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, nội dung, vai trò của Thuế thu nhập doanh nghiệp .... 8
1.1.3. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý Thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................ 17
1.2. Cơ sở thực tiễn của một số quốc gia về quản lý Thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh; Bài học kinh nghiệm đối
với Việt Nam ................................................................................................... 20
1.2.1. Quan điểm của Đảng và cơ chế chính sách của Nhà nước về Thuế
thu nhập doanh nghiệp và quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp ................... 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

1.2.2. Kinh nghiệm quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp của một số nước
trên thế giới ..................................................................................................... 21
1.2.3. Một số nhận xét và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ................. 28
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 31
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................... 31
2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 31
2.3. Hệ thống các tiêu chí nghiên cứu ............................................................. 32
2.3.1. Hệ thống tiêu chí đánh giá về công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã
Phúc Yên ......................................................................................................... 32
2.3.2. Các tiêu chí xác định hiệu quả quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp .. 33
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ PHÚC YÊN GIAI
ĐOẠN 2012 - 2015 ......................................................................................... 35
3.1. Khái quát về Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên ............................................ 35
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 35
3.1.2. Tổ chức bộ máy ..................................................................................... 36
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn .......................................................... 37
3.2. Thực trạng quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên giai đoạn
2012 - 2015...................................................................................................... 40

3.2.1. Đặc điểm các doanh nghiệp thuộc phân cấp quản lý của Chi cục
Thuế thị xã Phúc Yên ...................................................................................... 40
3.2.2. Kết quả quản lý thu Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên giai đoạn 2012 - 2015 ............................... 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.2.3. Thực trạng công tác quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên ................................................ 48
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên
trong giai đoạn 2012 - 2015 ............................................................................ 60
3.3.1. Sự đa dạng các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................... 60
3.3.2. Hiểu biết pháp luật của cán bộ quản lý doanh nghiệp ngoài quốc doanh ... 60
3.3.3. Năng lực chuyên môn, trình độ quản lý của cán bộ thuế ...................... 60
3.3.4. Tinh thần trách nhiệm công việc của một số cán bộ thuế ..................... 61
3.3.5. Sự phối kết hợp trong nội bộ Chi cục thuế và giữa Chi cục thuế với
các sở ban ngành liên quan ............................................................................. 61
3.3.6. Lật thuế và các văn bản dưới luật ......................................................... 62
3.4. Đánh giá chung công tác quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên ......... 62
3.4.1. Đánh giá chung ..................................................................................... 62
3.4.2. Kết quả đạt được ................................................................................... 64
3.4.3. Một số hạn chế ...................................................................................... 66
3.4.4. Nguyên nhân ......................................................................................... 67
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU

NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ PHÚC YÊN ................. 77
4.1. Mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội và tăng cường quản lý
Thuế thu nhập doanh nghiệp của thị xã Phúc Yên đến năm 2020 .................. 77
4.1.1. Kinh tế - Xã hội ..................................................................................... 77
4.1.2. Phát triển Doanh nghiệp ........................................................................ 79
4.1.3. Thu - Chi Ngân sách Nhà nước............................................................. 79
4.1.4. Kiện toàn bộ máy quản lý thuế ............................................................. 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

4.2. Giải pháp tăng cường quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên ............... 81
4.2.1. Thống kê phân loại chính xác các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
chịu thuế trên địa bàn ...................................................................................... 82
4.2.2. Tổ chức “Hội nghị thường niên” các Giám đốc doanh nghiệp Ngoài
quốc doanh trên địa bàn để cập nhật chính sách thuế ..................................... 83
4.2.3. Tin học hóa quản lý các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh chịu thuế
trên địa bàn ...................................................................................................... 85
4.2.4. Có kế hoạch kiểm tra thường niên các đơn vị chịu thuế, đặc biệt với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................................... 86
4.2.5. Tăng cường quản lý đăng ký, kê khai thuế, kế toán thuế...................... 88
4.2.6. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ....................... 89
4.2.7. Nâng cao trình độ nghiệp vụ và năng lực quản lý cho hệ thống cán
bộ Thuế của Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên .................................................... 91
4.2.8. Kiện toàn bộ máy tổ chức và cán bộ ..................................................... 92

4.2.9. Tuyên truyền hỗ trợ Người nộp thuế .................................................... 93
4.3. Một số kiến nghị đối với Nhà nước, Bộ ngành trung ương ..................... 95
4.3.1. Giảm thấp thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................................................................... 95
4.3.2. Mỗi loại hình doanh nghiệp cần có một loại thuế suất khác nhau ........ 97
4.3.3. Phân biệt thuế suất đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
từng địa bàn ..................................................................................................... 98
4.3.4. Tạo môi trường pháp lý cho hoạt động của các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ...................................................................................................... 99
4.3.5. Tin học hóa quản lý thuế trên địa bàn ................................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BTC:

Bộ Tài chính

DN:

Doanh nghiệp

DNNQD:


Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

KTNQD:

Kinh tế ngoài quốc doanh

KTNQD:

Kinh tế ngoài quốc doanh

KT-XH:

Kinh tế xã hội

NNT:

Người nộp thuế

NQD:

Ngoài quốc doanh

SX – KD:

Sản xuất kinh doanh

TCT:

Tổng cục Thuế


TK – TN:

Tự khai - Tự nộp

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH:

Trách nhiện hữu hạn

UBND:

Uỷ ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Các loại hình DNNQD tại Chi cục Thuế Thị xã Phúc Yên............ 40
Bảng 3.2: Kết quả thu thuế ngoài quốc doanh ................................................ 42
Bảng 3.3: Kết quả thu thuế TNDN ngoài quốc doanh .................................... 45
Bảng 3.4: Phân tích số thu thuế TNDN giai đoạn 2012 - 2015 ...................... 46
Bảng 3.5: Kết quả thực hiện công tác Tuyên truyền và hỗ trợ Người nộp

thuế giai đoạn từ năm 2012 - 2015 ................................................. 49
Bảng 3.6: Tổng hợp tình hình nợ thuế ngoài quốc doanh ................................. 55
Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra thuế giai đoạn 2012 - 2015 ................................. 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Chi cục Thuế thị xã
Phúc Yên ......................................................................................... 36
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thu thuế ngoài quốc doanh kế hoạch giao và thực hiện ........ 43
Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng thu thuế TNDNNQD trong tổng số thu NQD ............. 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường. Thuế không những là nguồn thu chủ yếu
của Ngân sách Nhà nước, mà còn là công cụ để điều tiết vĩ mô quan trọng của
Nhà nước, một trong những chính sách Kinh tế - Xã hội hết sức nhạy cảm của
Chính phủ - Thuế được thể hiện là một công cụ điều tiết có hiệu quả nền kinh

tế phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa; Đồng thời, Thuế còn góp phần
đắc lực vào tích lũy Ngân sách Nhà nước, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu
nhập quốc dân, góp phần đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế.
Một hệ thống thuế có hiệu lực và hiệu quả là mục tiêu quan trọng của
mọi quốc gia. Điều này, không chỉ phụ thuộc vào những chính sách thuế phù
hợp mà còn phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý thu thuế của Nhà nước và
sự tuân thủ pháp luật của đối tượng nộp thuế.
Vì vậy, quản lý thu thuế nói chung và quản lý Thuế thu nhập doanh
nghiệp nói riêng đang là một vấn đề được xã hội quan tâm. Tuy nhiên, quản lý
thu thuế đối với Doanh nghiệp ở nước ta đang đối mặt với nhiều thách thức
khác nhau, tạo ra sức ép ngày càng tăng đối với các cơ quan thực hiện chính
sách thuế của Chính Phủ.
Trong khi nguồn lực cho quản lý thuế ở Việt Nam hiện nay còn rất nhiều
khó khăn, thì sức ép tăng thu Ngân sách thông qua thuế trở thành nhiệm vụ
nặng nề đối với hệ thống cơ quan thuế nói chung. Đây cũng là khó khăn của
Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên nói riêng cần vượt qua. Trong bối cảnh hành vi
và đặc điểm của Doanh nghiệp ngày càng phức tạp, các Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh chiếm đa số như hiện nay, thì việc quản lý thu thuế cần phải đạt
được mục tiêu quản lý cao nhất mới đảm bảo được nguồn thu cho Ngân sách
Nhà nước.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

Thời gian qua đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, các hội thảo về
chính sách thuế TNDN nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý

thuế TNDN nói chung, song vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu, đánh giá thực
trạng công tác quản lý thuế TNDN ngoài quốc doanh tại địa bàn Chi cục Thuế
thị xã Phúc Yên nói riêng. Với đặc thù là một địa giới hành chính trực thuộc
tỉnh Vĩnh Phúc, nên đối tượng quản lý thuế TNDN (hay còn gọi là Người nộp
thuế - NNT) thuộc phân cấp quản lý của Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên toàn
bộ là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh với quy mô vừa và nhỏ, song loại
hình hoạt động lại rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Do vậy, việc nghiên
cứu và tăng cường công tác quản lý thuế TNDN để tránh gian lận, chống thất
thu về thuế và tạo môi trường kinh doanh bình đẳng trước pháp luật đối với
NNT tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên là vấn đề cần được quan tâm, chú
trọng. Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết như đã nêu trên thì
việc tăng cường công tác quản lý Thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
rất quan trọng và cần thiết. Chính vì lý do trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp
tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên” cho luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Thông qua phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên
giai đoạn 2012-2015, làm rõ những tồn tại, hạn chế và những nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN thời gian qua, từ đó đề xuất
một số giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên trong thời gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3


2.2. Mục tiêu cụ thể
Một là: Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý thuế nói
chung và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng.
Hai là: Đánh giá được thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên.
Ba là: Xác định những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thuế thu nhập đối
với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thị xã Phúc Yên.
Bốn là: Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế
TNDN góp phần tăng thu NSNN tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và giải
pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên và các vấn đề có liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các vấn đề liên quan tới thực trạng,
những biện pháp đã triển khai, kết quả đạt được cũng như những hạn chế
trong quá trình thực hiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên.
- Phạm vi không gian: Thực hiện tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên.
- Phạm vi thời gian: Tác giả tiến hành thu thập số liệu từ năm 2012-2015.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về quản lý thuế TNDN, xây
dựng hệ tiêu chí đánh giá về hiệu quả quản lý thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích kinh nghiệm quản lý thuế TNDN đối với DNNQD ở một số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

địa phương, từ đó rút ra gợi mở cho tỉnh Vĩnh Phúc.
- Làm rõ thực trạng quản lý thuế TNDN đối với các DNNQD tại Chi
cục Thuế thị xã Phúc Yên, chỉ rõ những thành công, hạn chế và nguyên nhân.
Chỉ ra các yếu tố tác động đến quản lý Thuế TNDN đối với DNNQD đến phát
triển kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc thời gian qua; Những kết quả đạt được và hạn chế
ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNQD tại Chi
cục Thuế thị xã Phúc Yên.
- Đưa ra một số kiến nghị, giải pháp thiết thực cơ bản đối với Chính
phủ, Bộ ngành Trung ương và chính quyền địa phương nhằm tăng cường
công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
cục Thuế thị xã Phúc Yên trong điều kiện hiện nay.
- Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nghiên cứu tiếp theo
về chủ đề có liên quan. Các giải pháp đề xuất có căn cứ và tính khả thi cũng là
cơ sở và thông tin có ích với các nhà quản lý và hoạch định chính sách thuế.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung của luận văn gồm 4 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên giai
đoạn 2012-2015.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUỂ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1. Khái quát về Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh ở Việt Nam hiện nay
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Theo luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày
29/11/2005 có quy định:
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh do tư nhân
đứng ra thành lập, đầu tư kinh doanh và tổ chức quản lý.
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công
đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh được hiểu là toàn bộ các đơn vị sản
xuất kinh doanh của tư nhân đứng ra thành lập, đầu tư kinh doanh và tổ chức
quản lý.
Trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước
ta, khu vực kinh tế NQD bao gồm nhiều hình thức sở hữu đan xen đóng vai
trò quan trọng góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế. Kinh tế ngoài
quốc doanh rất đa dạng cả về hình thức thức sở hữu và các loại hình kinh
doanh của các chủ thể tham gia. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài cũng là loại hình doanh nghiệp NQD. Tuy nhiên theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

khái niệm chính trị pháp luật đã thông dụng ở nước ta, đặc biệt là theo Nghị
quyết Đại hội lần thứ IX của Đảng cộng sản Việt Nam, doanh nghiệp đầu tư
nước ngoài được xếp vào thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Trong xu thế mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp ngoài
quốc doanh đã và đang chứng tỏ được vai trò quan trọng của mình đối với nền
kinh tế nước ta, nó có những đặc điểm sau:
- Doanh nghiệp NQD là khu vực kinh tế bao gồm các tổ chức, cá nhân
hoạt động kinh doanh bằng nguồn vốn của cá nhân hoặc một số cá nhân đóng
góp, theo cơ chế thị trường vì mục tiêu lợi nhuận.
- Doanh nghiệp NQD mang tính sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, do
tư nhân quản lý và phân phối lợi nhuận, hiệu quả sản xuất gắn liền với quyền

lợi cá nhân người sản xuất.
- Mục tiêu lớn nhất trong kinh doanh đối với doanh nghiệp NQD là lợi
nhuận, họ có thể dễ dàng chấp nhận các phương án kinh doanh táo bạo và
mạo hiểm để đạt mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy, đôi khi gậy hậu quả không tốt
cho xã hội. Trên thực tế đã có không ít cơ sở kinh doanh trái phép không thực
hiện nghĩa vụ kê khai nộp thuế cho NSNN như gian lận, trốn thuế, lợi dụng
hóa đơn chứng từ để xin hoàn thuế sai quy định.
1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh giúp khai thác các tiềm năng to lớn
của nền kinh tế. Cùng với các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp ngoài
quốc doanh góp phần lớn trong việc tìm kiếm những mảnh đất màu mỡ của
nền kinh tế chưa được khai thác đến. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có
khả năng tập trung vốn, trí tuệ vào các ngành kinh tế phát triển hay những
ngành kinh tế đòi hỏi có hàm lượng tri thức cũng như có khả năng lấp đầy
những khoảng trống trong những lĩnh vực sản xuất kinh doanh không cần
nhiều vốn và có mức lợi nhuận thấp mà các nhà đầu tư lớn ít quan tâm tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là cầu nối quan trọng để nền kinh tế
nước ta từng bước hòa nhập với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới bởi
đây là khu vực các doanh nghiệp năng động.
- Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần giải quyết công ăn việc
làm cho nền kinh tế, giải quyết vấn đề thất nghiệp và tạo ra sự phát triển cân
đối trong cơ cấu nền kinh tế.

- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh giải phóng năng lực sản xuất cho
người lao động, tạo ra nguồn sản phẩm phong phú về số lượng và chất lượng
đáp ứng mọi nhu cầu của xã hội. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp ngoài quốc doanh luôn tập trung cao độ, tinh thần làm việc, phát huy
mọi khả năng sẵn có để có thể đem lại hiệu quả cao nhất. Một mặt đây là đối
thủ cạnh tranh của doanh nghiệp quốc doanh, nếu một trong hai bên không
năng động, đổi mới thì lập tức sẽ bị thị trường đào thải. Mặt khác, sự kết hợp
sản xuất và tiêu thụ giữa hai khu vực tạo ra một dây truyền sản xuất lớn trong
nền kinh tế, giúp quá trình sản xuất được rút ngắn.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần tăng thu cho NSNN. Số
lượng doanh nghiệp tăng nhanh qua các năm, tỷ trọng doanh nghiệp ngoài
quốc doanh chiếm trên 90% trong tổng số doanh nghiệp đang hoạt động.
- Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh hứa hẹn tạo ra một thị trường
vốn tín dụng lớn và hứa hẹn nhiều tiềm năng. Nền kinh tế ngày càng tăng
trưởng khá, doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày càng tăng về số lượng và
quy mô.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, nội dung, vai trò của Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp
Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức (Nguồn: Quốc hội, Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12).

Cùng với công cuộc cải cách thuế bước I năm 1990, Luật thuế lợi tức
đã được ban hành. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức dần dần
bộc lộ nhiều nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt
Nam. Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành nhằm đảm
bảo sự phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mới.
Trong đó thuế TNDN là một trong số 11 sắc thuế, phí và lệ phí đang
được thực hiện. Theo các tài liệu khác nhau thì khái niệm về thuế TNDN
được đề cập như sau:
“Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế”. Theo giáo trình thuế của Học viên tài chính, 2009,
“Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của
cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ” Theo giáo trình Bồi dưỡng nghiệp vụ
thuế cho công chức mới của Trường bồi dưỡng nghiệp vụ thuế, Tổng cục
thuế, 2009.
1.1.2.2. Đặc điểm Thuế TNDN
Thuế TNDN điều tiết trực tiếp vào các khoản thu nhập của các nhà sản
xuất, các nhà đầu tư và người cung cấp dịch vụ. Vì vậy, số thuế thu được từ thuế
TNDN phụ thuộc rất lớn vào kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Về cách tính thuế TNDN: Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu
nhập chịu thuế và thuế suất. Nên số thuế TNDN phải nộp phụ thuộc rất lớn
vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế trong kỳ x thuế suất (%)
Thu nhập chịu
thuế trong kỳ
=
tính thuế

Doanh thu tính
thuế thu nhập
trong kỳ


-

Chi phí hợp

trong kỳ

+

Thu nhập
chịu thuế
khác

- Về thuế suất: Thuế TNDN là thuế trực thu. Nhưng nó khác đặc điểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

của loại thuế trực thu ở tính chất lũy tiến. Thuế suất thuế TNDN sử dụng là
mức thuế suất đồng nhất . Tuy nhiên do mục tiêu của chính sách phát triển
kinh tế xã hội thì mức thuế suất này có thể khác nhau trong việc áp mức thuế
suất cho từng lĩnh vực, địa bàn, ngành nghề.
- Về nghĩa vụ nộp thuế TNDN: Bao gồm tất cả các tổ chức, kể cả tổ
chức nước ngoài được thành lập theo Pháp luật Việt Nam có phát sinh thu
nhập ở trong hay ngoài nước thì đều phải có nghĩa vụ xác định số thuế TNDN
phải nộp vào NSNN Việt Nam.
1.1.2.3. Nội dung cơ bản của quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 được Quốc hội khóa XII
thông qua ngày 03/06/2008 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 có quy
định những nội dung cơ bản về thuế TNDN như sau:
- Đối tượng nộp thuế:
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước
ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
- Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế: Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế
phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
- Thu nhập chịu thuế: Bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập (thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu
nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi,
cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó
đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản

thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
ngoài Việt Nam).
- Thu nhập được miễn thuế: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. Thu nhập từ
việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. Thu nhập từ
việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản
phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ
mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người
tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí,
điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật,
người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề
dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. Thu nhập được chia từ hoạt động góp
vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo
dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt
động xã hội khác tại Việt Nam.
- Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác
định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ
được kết chuyển từ các năm trước.
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt
động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


12

ngoài Việt Nam.
Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch

vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được
tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy
đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
Các khoản chi của doanh nghiệp được trừ khi các khoản chi này có
đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và phát sinh thực tế liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra theo quy định của Luật thuế TNDN thì các khoản chi không
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
a) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1
Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất
khả kháng khác không được bồi thường;
b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
d) Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân
bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân
bổ do pháp luật Việt Nam quy định;
đ) Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
e) Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa
vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan
thuế và giá thực tế xuất kho;
g) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng
không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi
suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
h) Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
i) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





13

k) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho
sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh
doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao
động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật;
l) Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
m) Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng
nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
n) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp
tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu
thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với
doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể
từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi
quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ
không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra;
o) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả
thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ.
- Kỳ tính thuế TNDN: Được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Thuế suất: Thay đổi theo năm.
+ Từ năm 2013 trở về trước áp dụng mức thuế suất phổ thông là 25%
+ Từ 10/01/2014 áp dụng mức thuế suất phổ thông: Tổng doanh thu

năm trước liền kề từ 20 tỷ trở xuống mức thuế suất thuế TNDN là 20%; Tổng
doanh thu năm trước liền kề trên 20 tỷ mức thuế suất thuế TNDN là 22%;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

+ Riêng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài
nguyên quý hiếm khác thì thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án,
từng cơ sở kinh doanh.
+ Thuế suất 50%: Áp dụng đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng,
bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm
- Phương pháp tính thuế: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất;
trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ
số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp.
- Ưu đãi về thuế suất: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công
nghệ cao; doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công
nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm
được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm.
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y
tế, văn hóa, thể thao và môi trường được áp dụng thuế suất 10%.
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn được áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mười năm.
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân được áp

dụng thuế suất 20%.
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên doanh
nghiệp có doanh thu.
- Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


15

cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt
quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm; doanh nghiệp thành
lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao và môi trường được miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm
50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo.
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm
50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.
Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp
có thu nhập chịu thuế; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế
trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian miễn thuế,
giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
- Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.
Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh được ưu đãi thuế với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập

từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ
doanh thu giữa hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng
doanh thu của doanh nghiệp.
Việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không áp dụng đối với thu
nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý
hiếm khác;thu nhập từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược theo quy định
của pháp luật;
- Chuyển lỗ: Doanh nghiệp có lỗ được chuyển số lỗ sang năm sau; số lỗ
này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá
năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×