Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài tập môn quản trị tài chính quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.3 KB, 12 trang )

Bài tập chương 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
1. Một công ty Mỹ phải trả 3 triệu đô la Úc sau 1 năm. Các thông số thị trường như sau:
-

Lãi suất tại Mỹ là 5%/năm

-

Lãi suất tại Úc là 12%/năm

-

Tỷ giá giao ngay của AUD là $0.85

-

Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của AUD là $0.81

Câu hỏi:
a. Xác định số đô la cần thiết nếu công ty phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ?
b. Xác định chi phí cần thiết nếu công ty phòng ngừa rủi ro trên thị trường kỳ hạn?
c. Công ty nên lựa chọn phương án phòng ngừa rủi ro tỷ giá nào?
Đáp án:
a. Số đô la cần thiết trong 1 năm khi công ty phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ là:
3trAUD/(1+0.12)x0.85x(1+0.07) = $2,436,160
b. Chi phí phòng ngừa trên thị trường kỳ hạn: 3trx).81=2,43tr$
c. Công ty nên phòng ngừa trên thị trường kỳ hạn
2. Một công ty Mỹ phải trả 3 triệu ringgit Malaysia sau 90 ngày. Các thông số thị trường như
sau:
-


Lãi suất 90 ngày tại Mỹ là 4%

-

Lãi suất 90 ngày tại Malaysia là 3%

-

Tỷ giá giao ngay của ringgit Malaysia là $0.404

-

Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của ringgit Malaysia là $0.400

Câu hỏi:
a. Xác định số đô la cần thiết nếu công ty phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ?
b. Xác định chi phí cần thiết nếu công ty phòng ngừa rủi ro trên thị trường kỳ hạn?
c. Công ty nên lựa chọn phương án phòng ngừa rủi ro tỷ giá nào?
Đáp án:
Output Screen
Step 1: Borrow amount of home currency
Step 2: Convert borrowed amount to foreign currency@spot rate
Step 3: For amount in step 2, purchase a security@foreign interest
rate
Step 4: Pay back the loan in home currency plus interest

1,176,699.03
2,912,621.36
3,000,000.00
1,223,766.99


Chi phí cần thiết khi phòng ngừa trên thị trường kỳ hạn: 3tr x $0.40 = 1.2tr$  nên phòng ngừa
trên thị trường kỳ hạn
3. Một công ty Mỹ dự kiến nhận được 4 triệu GBP sau 180 ngày. Các thông số thị trường như
sau:

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Lãi suất tại Mỹ là 16%/năm

-

Lãi suất tại Anh là 18%/năm

-

Tỷ giá giao ngay của GBP là $1.48

-

Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày của GBP là $1.50

Câu hỏi:
a. Xác định doanh thu nếu công ty phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ?
b. Xác định doanh thu nếu công ty phòng ngừa rủi ro trên thị trường kỳ hạn?
c. Công ty nên lựa chọn phương án phòng ngừa rủi ro tỷ giá nào?

Đáp án:
Output Screen
Step 1: Borrow amount of foreign currency
Step 2: Convert borrowed amount to home @spot rate
Step 3: For amount in step 2, purchase a home security@home
interest rate
Step 4: Pay back the loan in foreign currency plus interest

3,669,725
5,431,193
5,865,688
4,000,000

Doanh thu nhận được khi phòng ngừa rủi ro trên thị trường kỳ hạn là: 4tr x 1.5 = 6tr  nên
phòng ngừa trên thị trường kỳ hạn.
4. Công ty DHL vận chuyển hàng hóa sang Thụy Sĩ và sẽ thu 2 triệu EUR sau 3 tháng. Các
thông số thị trường như sau:
-

Tỷ giá kỳ hạn của EUR là 0.68$ (giả sử công ty DHL tin rằng tỷ giá kỳ hạn dự báo
chính xác tỷ giá giao ngay trong tương lai)

-

Quyền chọn bán 2 triệu EUR có giá thực hiện $0.69 và phí là 0.03$

Công ty DHL có nên sử dụng quyền chọn bán để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hay không? Giải
thích?
Đáp án:
-


Phòng ngừa bằng quyền chọn thu được: 2tr x (0.69 – 0.03) = 1.32tr$

-

Không phòng ngừa thu được: 2tr x 0.68 = 1.36tr$

 Không phòng ngừa tốt hơn
5. Một công ty Mỹ phải thu 1 triệu SGD trong 90 ngày. Tỷ giá giao ngay của SGD là 0.50$ và
lãi suất của SGD là 2% cho kỳ hạn 90 ngày. Công ty này có thể phòng ngừa rủi ro trên thị
trường tiền tệ như thế nào? Viết quy trình cụ thể?
Đáp án: Đi vay bằng ngoại tệ để đầu tư vào nội tệ
1. Vay 1tr/(1+0.02) = 0.980392 trSGD với thời hạn 90 ngày
2. Chuyển đổi sang USD trên thị trường giao ngay được: 1/1.02 x 0.5 tr$
3. Đầu tư USD trên thị trường tiền tệ (cho vay USD)
4. Đến hạn:
a. nhận khoản phải thu SGD thanh toán tiền SGD đi vay

CuuDuongThanCong.com

/>

b. nhận tiền gốc và lãi USD  tránh được rủi ro tỷ giá
6. Một MNC của Mỹ nhập khẩu hàng hóa từ NewZealand và cần 180.000 NZD sau 180 ngày.
Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày của NZD là $0.52 và tỷ giá giao ngay của NZD là $0.49. Công ty dự
báo phân phối xác xuất của NZD như sau:
Giá trị có thể của NZD sau 180 ngày $0.40 $0.45 $0.48 $0.5 $0.53 $0.55
Xác suất

5%


10%

30% 30%

20%

5%

Câu hỏi:
a. Chi phí danh nghĩa của việc bảo hiểm trên thị trường kỳ hạn là bao nhiêu?
b. Chi phí danh nghĩa của việc không bảo hiểm là bao nhiêu?
c. Chi phí thực tế của việc bảo hiểm khoản phải trả của MNC này là bao nhiêu?
d. Xác suất để việc phòng ngừa tốn kém hơn không phòng ngừa là bao nhiêu?
e. Công ty có nên phòng ngừa rủi ro tỷ giá hay không?
Đáp án
0.40

0.4
5

0.4
8

0.5

0.53

0.55


5%

10
%

30
%

30
%

20%

5%

Chi phí danh nghĩa của việc bảo hiểm 1NZD ($)

0.52

0.5
2

0.5
2

0.5
2

0.52


0.52

Chi phí danh nghĩa của việc không bảo hiểm 1NZD
($)

0.40

0.4
5

0.4
8

0.5

0.53

0.55

Chi phí thực của bảo hiểm 1NZD ($)

0.12

0.0
7

0.0
4

0.0

2

0.01

0.03

Giá trị có thể của NZD sau 180 ngày
Xác suất

Chi phí thực tế của việc bảo hiểm khoản phải trả
1NZD ($)

0.027
5

a. 180,000x$0.52 = 93600$
b. = chi phí danh nghĩa của việc không bảo hiểm cho 1NZD x 180.000
c. =0.0275x180000=4950$
d. =5+10+30+30 = 75%
e. Công ty không nên phòng ngừa rủi ro tỷ giá theo hợp đồng kỳ hạn
7. Một MNC của Mỹ cần 2 triệu GBP sau 90 ngày và đã ký hợp đồng mua kỳ hạn 2 triệu GBP
thời hạn 90 ngày với tỷ giá kỳ hạn là $1.40. Tính chi phí thực tế của việc phòng ngừa khoản
phải trả cho công ty và cho nhận xét nếu tỷ giá giao ngay vào ngày thanh toán hợp đồng kỳ
hạn là

CuuDuongThanCong.com

/>

a. $1.44

b. $1.34
Đáp án:
a. 2tr x (1.40-1.44) = - 0.08 tr$ (công ty có lợi từ việc bảo hiểm)
b. 2tr x (1.40-1.34) = 0.12 tr$ (công ty bị thiệt hại do bảo hiểm)
8. Một MNC của Mỹ dự kiến thu được 1 triệu CAD sau 1 năm. Công ty đã ký hợp đồng bán
CAD kỳ hạn 1 năm với mức tỷ giá là $0.80. Chi phí thực cho việc phòng ngừa khoản phải
thu này là bao nhiêu nếu tỷ giá giao ngay vào ngày thực hiện hợp đồng lần lượt là
a. $0.83
b. $0.75
Đáp án:
a. 1tr x (0.83-0.80) = 0.03 tr$ (công ty bị thiệt)
b. 1tr x (0.75 – 0.80) = - 0.05tr$ (công ty được lợi)
9. Một MNC của Mỹ dự kiến nhận 5 triệu S$ trong một năm. Tỷ giá giao ngay hiện tại của
SGD là $0.60. Tỷ giá kỳ hạn một năm của SGD là $0.62. Công ty lập bảng phân phối xác
suất tỷ giá giao ngay tương lai một năm như sau:
Tỷ giá giao ngay tương lai $0.61 $0.63 $0.67
Xác suất

20%

50%

30%

Trên thị trường, quyền chọn bán SGD một năm có giá thực hiện là $0.63 và phí là $0.04 cho
1SGD; quyền chọn mua có giá thực hiện là $0.60 và phí quyền chọn là $0.01 cho 1SGD. Lãi suất
trên thị trường tiền tệ như sau
Lãi suất một năm Mỹ Singapore
Tiền gửi


8% 5%

Cho vay

9% 6%

Câu hỏi:
a. Trong các cách phòng ngừa sau thì cách phòng ngừa nào là thích hợp nhất:
-

Phòng ngừa trên thị trường kỳ hạn

-

Phòng ngừa trên thị trường tiền tệ

-

Phòng ngừa trên thị trường quyền chọn

b. So sánh chiến lược phòng ngừa thích hợp nhất với việc không phòng ngừa? Chi phí thực
tế của việc phòng ngừa này là bao nhiêu?
c. Công ty nên phòng ngừa khoản phải thu này hay không?
Đáp án:
a. Nên phòng ngừa trên thị trường nào?

CuuDuongThanCong.com

/>


Phòng ngừa trên thị trường kỳ hạn: Bán SGD kỳ hạn  Doanh thu nhận được là
0.62 x 5 = 0.31 tr$
- Phòng ngừa trên thị trường quyền chọn: mua quyền chọn bán SGD  Doanh thu
nhận được khi thực hiện quyền chọn là (0.63 – 0.04) x 5 = 2.95 tr$
- Phòng ngừa trên thị trường tiền tệ
i. Đi vay 5/(1+6%) tr SGD
ii. Đổi sang $ được: 5/1.06 x 0.6 tr$
iii. Đi gửi $ thu được: 5x0.6/1.06 x (1+8%) = 3.0566 tr$
 Phòng ngừa trên thị trường kỳ hạn có doanh thu lớn nhất
b. So sánh với việc ko phòng ngừa
Không phòng ngừa thì doanh thu nhận được là (0.61x20% + 0.63x 50% + 0.67x30%) x 5
= 3.19 tr$  không phòng ngừa tốt hơn
Chi phí thực tế của việc phòng ngừa là: 3.19 – 3.1 = 0.09tr$
c. KHông nên phòng ngừa
10. Một MNC của Mỹ có nhu cầu thanh toán 1 triệu S$ trong một năm. Tỷ giá giao ngay hiện tại
của SGD là $0.60. Tỷ giá kỳ hạn một năm của SGD là $0.62. Công ty lập bảng phân phối xác
suất tỷ giá giao ngay tương lai một năm như sau:
-

Tỷ giá giao ngay tương lai $0.61 $0.63 $0.67
Xác suất

20%

50%

30%

Trên thị trường, quyền chọn bán SGD một năm có giá thực hiện là $0.63 và phí là $0.04 cho
1SGD; quyền chọn mua có giá thực hiện là $0.60 và phí quyền chọn là $0.01 cho 1SGD. Lãi suất

trên thị trường tiền tệ như sau
Lãi suất một năm Mỹ Singapore
Tiền gửi

8% 5%

Cho vay

9% 6%

Câu hỏi:
a. Trong các cách phòng ngừa sau thì cách phòng ngừa nào là thích hợp nhất:
-

Phòng ngừa trên thị trường kỳ hạn

-

Phòng ngừa trên thị trường tiền tệ

-

Phòng ngừa trên thị trường quyền chọn

b. So sánh chiến lược phòng ngừa thích hợp nhất với việc không phòng ngừa? Chi phí thực
tế của việc phòng ngừa này là bao nhiêu?
c. Công ty nên phòng ngừa khoản phải trả này hay không?
Đáp án:
a. Nên phòng ngừa trên thị trường nào?
- Phòng ngừa trên thị trường kỳ hạn: Mua SGD kỳ hạn  Chi phí là 0.62 tr$

- Phòng ngừa trên thị trường quyền chọn: mua quyền chọn mua SGD  Chi phí là
(0.60 + 0.01) x 1 = 0.61tr$

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Phòng ngừa trên thị trường tiền tệ: đi vay $, chuyển sang SGD
 phải trả: 1 x 0.6 x (1+0.09)/(1+0/05) = 0.622858

Phòng ngừa trên thị trường quyền chọn
b. So sánh với việc ko phòng ngừa
Không phòng ngừa thì chi phí là (0.61x20% + 0.63x 50% + 0.67x30%) = 0.638tr$ 
không phòng ngừa tốt hơn
Chi phí thực tế của việc phòng ngừa là: 0.61-0.638 = -0.028
c. Nên phòng ngừa
11. Công ty SMU dự kiến nhận được 4 triệu NZD trong một năm. Các thông số thị trường như
sau:
-

Tỷ giá giao ngay NZD:

-

Quyền chọn mua NZD một năm có giá thực hiện là $0.50 và phí là $0.07

-


Quyền chọn bán NZD một năm có giá thực hiện là $0.52 và phí là $0.03

-

Lãi suất tiền gửi ở Mỹ là 9%/năm và ở NewZealand là 6%/năm

-

Lãi suất cho vay ở Mỹ là 11%/năm và ở NewZealand là 8%/năm

$0.54

Tỷ giá giao ngay dự kiến của NZD $0.50 $0.51 $0.53
Xác suất

20%

50%

30%

Câu hỏi:
a. Tính doanh số nhận được khi công ty thực hiện phòng ngừa trên thị trường tiền tệ?
b. Tính doanh số nhận được khi công ty thực hiện phòng ngừa trên thị trường quyền chọn?
c. Cách thức phòng ngừa nào thích hợp hơn cho công ty SMU hơn cả? Tính chi phí thực tế
của việc phòng ngừa theo phương án này?
d. Công ty có nên phòng ngừa khoản phải thu này không?
12. Tucson, một công ty của Mỹ chuyên xuất khẩu sang New Zealand. Công ty sẽ nhận được
250,000 NZD sau 90 ngày. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy tư vấn xem công ty nên sử dụng
phương thức vay mượn trên thị trường tiền tệ hay sử dụng quyền chọn để bảo hiểm cho

khoản tiền trên.
-

Tỷ giá giao ngay USD/NZD= 0,50

-

Lãi suất tiền gửi ở Newzeland = 6%/năm

Lãi suất tiền gửi ở Mỹ = 9%/năm

-

Lãi suất đi vay ở Newzeland= 8%/ năm

Lãi suất đi vay ở Mỹ = 11%/năm

-

Phí quyền chọn bán NZD là 0,02 USD, giá quyền chọn bán NZD là 0,51USD

-

Phí quyền chọn mua NZD là 0,02 USD, giá quyền chọn mua NZD là 0,52USD

-

Dự báo giá trị NZD sau 90 ngày như sau:

CuuDuongThanCong.com


USD/NZD

Xác suất

0,48

30%

0,52

50%

0,56

20%

/>

13. Tucson, một công ty của Mỹ chuyên nhập khẩu từ New Zealand. Công ty sẽ phải thanh toán
250.000 NZD sau 90 ngày. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy tư vấn xem công ty nên sử dụng
phương thức vay mượn trên thị trường tiền tệ hay sử dụng quyền chọn để bảo hiểm cho
khoản tiền trên.
-

Tỷ giá giao ngay USD/NZD= 0,50

-

Lãi suất tiền gửi ở Newzeland = 6%/năm


Lãi suất tiền gửi ở Mỹ = 9%/năm

-

Lãi suất đi vay ở Newzeland= 8%/ năm

Lãi suất đi vay ở Mỹ = 11%/năm

-

Phí quyền chọn bán NZD là 0,02 USD, giá quyền chọn bán NZD là 0,51USD

-

Phí quyền chọn mua NZD là 0,02 USD, giá quyền chọn mua NZD là 0,52USD

-

Dự báo giá trị NZD sau 90 ngày như sau:
USD/NZD

Xác suất

0,48

30%

0,52


50%

0,56

20%

14. Một MNC của Mỹ nhập khẩu hàng hóa từ Anh. Công ty dự định sử dụng quyền chọn mua
GBP để phòng ngừa rủi ro khoản phải trả 1 triệu GBP trong 90 ngày. Trên thị trường có 3
quyền chọn mua đáo hạn 90 ngày như sau:
-

Quyền chọn mua 1 có giá thực hiện là $1.74 và phí là $0.06

-

Quyền chọn mua 2 có giá thực hiện là $1.76 và phí là $0.05

-

Quyền chọn mua 3 có giá thực hiện là $1.79 và phí là $0.03

Tỷ giá giao ngay bảng Anh 90 ngày có thể là như sau:
Kịch

Tỷ giá giao ngay bảng Anh

Quyền chọn

Quyền chọn


Quyền chọn

bản

90 ngày

mua 1

mua 2

mua 3

1

$1.65

2

1.70

3

1.75

4

1.80

5


1.85

Câu hỏi:
a. Điền vào số đô la cần để chi trả cho khoản phải trả này (gồm cả phí quyền chọn) cho mỗi
quyền chọn mua hiện có tương ứng với từng kịch bản tỷ giá?
b. Nếu xác suất xảy ra các kịch bản này là bằng nhau thì quyền chọn nào sẽ được chọn?
Giải thích
Đáp án

CuuDuongThanCong.com

/>

$1.65
$1.70
$1.75
$1.80
$1.85

$1.65
$1.70
$1.75
$1.76
$1.76

Scenario
1
2
3


CuuDuongThanCong.com

if option is used/unit

Spot rate at expiration

Output Screen

total amount paid with
option
$0.05
total amount paid with
option

premium plus exercise/unit

$0.05 $1.70
$0.05 $1.75
$0.05 $1.80
$0.05 $1.80
$0.05 $1.80
call
premium=

$1,710,000
$1,760,000
$1,800,000
$1,800,000
$1,800,000


$1,700,000
$1,750,000
$1,800,000
$1,800,000
$1,800,000
$0.03
total amount paid with
option

1
2
3
4
5

$0.06 $1.71
$0.06 $1.76
$0.06 $1.80
$0.06 $1.80
$0.06 $1.80
call
premium=
premium plus exercise/unit

Scenario

if option is used/unit

Spot rate at expiration


Output Screen

$0.06

premium plus exercise/unit

$1.65
$1.70
$1.74
$1.74
$1.74

call premium/unit

$1.65
$1.70
$1.75
$1.80
$1.85

call premium/unit

1
2
3
4
5

if option is used/unit


Spot rate at expiration
Scenario

call premium/unit

call
premium=

Output Screen

$1.65 $1.65 $0.03 $1.68 $1,680,000
$1.70 $1.70 $0.03 $1.73 $1,730,000
$1.75 $1.75 $0.03 $1.78 $1,780,000

/>

4
5

$1.80 $1.79 $0.03 $1.78 $1,780,000
$1.85 $1.79 $0.03 $1.78 $1,780,000

15. Một MNC của Mỹ nhập khẩu hàng hóa từ Anh. Công ty dự định sử dụng quyền chọn mua
GBP để phòng ngừa rủi ro khoản phải trả 1 triệu GBP trong 90 ngày. Trên thị trường có 3
quyền chọn mua đáo hạn 90 ngày như sau:
-

Quyền chọn mua 1 có giá thực hiện là $1.60 và phí là $0.04

-


Quyền chọn mua 2 có giá thực hiện là $1.60 và phí là $0.06

-

Quyền chọn mua 3 có giá thực hiện là $1.60 và phí là $0.08

Tỷ giá giao ngay bảng Anh 90 ngày có thể là như sau:
Kịch

Tỷ giá giao ngay bảng Anh

Quyền chọn

Quyền chọn

Quyền chọn

bản

90 ngày

mua 1

mua 2

mua 3

1


$1.58

2

1.62

3

1.66

Câu hỏi:
Điền vào số đô la cần để chi trả cho khoản phải trả này (gồm cả phí quyền chọn) cho mỗi quyền
chọn mua hiện có tương ứng với từng kịch bản tỷ giá và cho nhận xét
Đáp án:
Output
Screen

premium plus exercise/unit

total amount paid with option

call premium/unit

premium plus exercise/unit

total amount paid with option

$0.08

call premium/unit


call premium=

total amount paid with option

$0.06

premium plus exercise/unit

$1.58
$1.62
$1.66

call premium=

call premium/unit

Scenario
1
2
3

$0.04

if option is used/unit

Spot rate at expiration

call premium=


$1.58
$1.60
$1.60

$0.04
$0.04
$0.04

$1.62
$1.64
$1.64

$1,620,000
$1,640,000
$1,640,000

$0.06
$0.06
$0.06

$1.64
$1.66
$1.66

$1,640,000
$1,660,000
$1,660,000

$0.08
$0.08

$0.08

$1.66
$1.68
$1.68

$1,660,000
$1,680,000
$1,680,000

Chi phí bảo hiểm khoản phải trả tăng khi phí quyền chọn tăng
16. Một MNC của Mỹ xuất khẩu hàng hóa sang Anh. Công ty dự định sử dụng quyền chọn bán
GBP để phòng ngừa rủi ro khoản phải thu 1 triệu GBP trong 90 ngày. Trên thị trường có 3
quyền chọn bán đáo hạn 90 ngày như sau:
-

Quyền chọn bán 1 có giá thực hiện là $0.50 và phí là $0.03

-

Quyền chọn bán 2 có giá thực hiện là $0.50 và phí là $0.04

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Quyền chọn bán 3 có giá thực hiện là $0.50 và phí là $0.05


Tỷ giá giao ngay bảng Anh 90 ngày có thể là như sau:
Kịch

Tỷ giá giao ngay bảng Anh

Quyền chọn

Quyền chọn

Quyền chọn

bản

90 ngày

mua 1

mua 2

mua 3

1

$0.44

2

0.46

3


0.51

Câu hỏi:
Điền vào số đô la cần để chi trả cho khoản phải trả này (gồm cả phí quyền chọn) cho mỗi quyền
chọn mua hiện có tương ứng với từng kịch bản tỷ giá và cho nhận xét
Đáp án:
$0.04

put premium=

$0.05

if option is used/unit

put premium/unit

exercise minus premium/unit

put premium/unit

exercise minus premium/unit

put premium/unit

exercise minus premium/unit

total amount received with option

put premium=


Spot rate at expiration

Scenario

$0.03

total amount received with option

put premium=

total amount received with option

Output
Screen

1

$0.44

$0.50

$0.03

$0.47

$470,000

$0.04


$0.46

$460,000

$0.05

$0.45

$450,000

2

$0.46

$0.50

$0.03

$0.47

$470,000

$0.04

$0.46

$460,000

$0.05


$0.45

$450,000

3

$0.51

$0.51

$0.03

$0.48

$480,000

$0.04

$0.47

$470,000

$0.05

$0.46

$460,000

17. Giả sử American Airlines có một khoản phải thu là 70.000.000 EUR sau 180 ngày. Nó cân
nhắc việc sử dụng (1) phòng ngừa hợp đồng kỳ hạn (2) phòng ngừa thông qua thị trường tiền

tệ, (3) phòng ngừa bằng quyền chọn và (4) không phòng ngừa. Một số dữ liệu như sau:
o Tỷ giá giao dịch của EUR hiện tại $ 0,6433
o Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày của EUR là $ 0,6578
Lãi suất

EUR

USD

Lãi tiền gửi 180 ngày

3,97%

7,98%

CuuDuongThanCong.com

/>

Lãi tiền vay 180 ngày

4,01%

8,01%

o Một quyền chọn mua EUR hết hạn sau 180 ngày có giá thực hiện là 0,6442 USD
và phí là 0,02 USD
o Một quyền chọn bán GBP hết hạn sau 180 ngày có giá trị thực hiện là 0,656 USD
và phí là 0,015 USD
o American Airlines dự báo tỷ giá giao ngay tương lai sau 180 ngày là:

Kết quả có thể

Xác suất

0,640USD

30%

0,665USD

50%

0,667USD

20%

American Airlines nên lựa chọn phương án nào? Giải thích cụ thể?
c. Walt Disney tại Mỹ có hoạt động kinh doanh tại Mỹ và Mexico. Một số thông tin của
công ty này như sau:
a. Công ty bán hàng tại Mỹ và Mexico
b. Phần lớn nguyên liệu để sản xuất công ty mua tại Mỹ, trả bằng đồng USD.
Qua nghiên cứu, Công ty xây dựng một số thông số trong báo cáo thu nhập dự kiến trong
năm tới trong điều kiện tỷ giá là 1 MXP = 0,1321 USD như sau:
Chỉ tiêu

Kinh doanh tại Mỹ
(triệu USD)

Kinh doanh tại
Mexico (triệu MXP)


Doanh số

15

1.000

Giá vốn hàng bán

80

30

Định phí

20

Biến phí

14,71

Lãi vay

8

2

Đồng thời do sự thay đổi tỷ giá sẽ ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh nên công ty Walt
Disney dựa vào các dữ liệu lịch sử để xây dựng dự báo doanh số tại thị trường Mexico (thị
trường tiêu thụ chính của Công ty) như sau:

Khả năng xuất hiện tỷ giá của MXP

Dự kiến doanh số tại Mexico (triệu MXP)

$ 0,1242

930

$ 0,1321

1.000

CuuDuongThanCong.com

/>

$ 0,1401

1.050

Anh (chị) hãy đề xuất chính sách giúp Walt Disney tránh rủi ro tỷ giá tác động đến hoạt động
sản xuất kinh doanh?

CuuDuongThanCong.com

/>


×