Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.02 KB, 13 trang )

Hoạch định chiến lợc và kế hoạch phát triển
Công ty
I. ảnh hởng của các nhân tố đến công tác hoạch định
chiến lợc và kế hoạch phát trển doanh nghiệp
1. Môi trờng kinh tế và môi trờng ngành :
1.1 Môi trờng kinh tế quốc dân :
1.1.1 Môi trờng kinh tế :
Môi trờng kinh tế là môi trờng có liên quan trực tiếp đến thị trờng tiêu thụ sản
phẩm của Công ty Dệt 8/3, nó quyết định những đặc điểm chủ yếu của thị trờng
nh: dung lợng, cơ cấu, sự phát triển trong tơng lai của cầu, của cung, khối lợng
hàng hoá và giá trị hàng hoá trao đổi trên thị trờng .
Một số nhân tố kinh tế quan trọng ảnh hởng đến hoạch định chiến lợc của Công
ty :
+ Nguồn tài nguyên, nguyên liệu, tài chính.
+ Sự phân bổ và phát triển của lực lợng sản xuất.
+ Sự phát triển của sản xuất hàng hoá.
+ Thu nhập quốc dân.
+ Thu nhập bình quân đầu ngời.
1.1.2 Môi trờng văn hoá xã hội, dân c.
a. Văn hoá xã hội :
Các nhân tố văn hoá xã hội gắn liền với lịch sử phát triển của từng bộ phận dân c
và sự giao lu giữa các bộ phận dân c khác nhau. Các nhân tố này ảnh
hởng đến thị hiếu tập quán tiêu dùng của dân c. Trong số các nhân tố văn
hoá xã hội phải kể đến :
- Phong tục tập quán , truyền thống văn hoá xã hội , tín ngỡng .
- Các giá trị xã hội .
- Sự đầu t của các công trình, các phơng tiện thông tin văn hoá .
- Các sự kiện văn hoá , hoạt động văn hoá môi trờng
b. Dân c:
Dân c có ảnh hởng trực tiếp đến sự hình thành cung cầu trên thị trờng, đồng
thời nó có khả năng ảnh hởng đến sự cung ứng hàng hoá trên thị trờng một các


gián tiếp thoong qua sự tác động của nó.
Các nhân tố dân c bao gồm:
- Dân số và mật độ dân số.
- Sự phân bổ của dân c trong không gian.
- Cơ cấu dân c ( độ tuổi , giới tính ).
- Sự biến động của dân c.
- Trình độ của dân c .
1.1.3 Môi trờng pháp lý.
Môi trờng pháp lý ảnh hởng trực tiếp đến thị trờng thông qua việc quy định,
kiểm soát các quá trình, các hoạt động và các mối quan hệ thị trờng. Đồng thời nó
còn có thể hạn chế hoặc khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
của thị trờng. Cụ thể của môi trờng pháp lý đó là:
- Tình hình chính trị, an ninh.
- Các quy định, tiêu chuẩn, điều lệ.
- Hệ thống thể chế pháp luật.
- Các chế độ chính sách kinh tế xã hội.
- Các nhân tố pháp lý khác.
1.1.4 Môi trờng khoa học công nghệ:
Đây là môi trờng có vai trò quan trọng, có ý nghĩa quyết định trong cạnh
tranh của Công ty bởi nó ảnh hởng sâu sắc và toàn diện trên các lĩnh vực hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Những ảnh hởng của khoa học công nghệ cho ta thấy đợc các cơ hội
và thách thức cần phải đợc xem xét trong việc soạn thảo và thực thi chiến lợc sản
xuất kinh doanh.
Những phát minh mới về khoa học công nghệ làm thay đổi nhiều tập quán
và tạo xu thế mới trong tiêu dùng và cho ra nhiều sản phẩm mới.
1.2 Môi trờng ngành
1.2.1 Sự cạnh tranh giữa các Công ty trong ngành:
Ngành Dệt may là một trong những ngành trọng điểm đợc nhà nớc chú
trọng đầu t, cộng với sự điều tiết của thị trờng đã làm cho số lợng Công ty Dệt

may trong những năm gần đây tăng vọt. Điều đó có nghĩa là tình hình cạnh tranh
trong ngành càng trở nên khó khăn và khốc liệt hơn. Vì vậy, Công ty nào cũng
phải đa ra những chiến lợc thị trờng riêng cuả mình để đảm bảo vị trí cũng nh lợi
ích cho Công ty mình.
Một số công cụ cạnh tranh :
- Cạnh tranh về chất lợng sản phẩm.
- Cạnh tranh về giá bán.
- Cải tiến phơng thức bán hàng.
- Cải tiến về dịch vụ sau bán hàng.
- Quảng cáo khuyếch trơng sản phẩm.
- Cung cấp sản phẩm kịp thời đúng lúc.
1.2.2 Khách hàng
a. Khách hàng truyền thống.
Khách hàng truyền thống là những khách hàng có mối hệ tơng đối lâu dài
với Công ty. Giữa Công ty và họ đã có sự hiểu biết khách hàng khá kỹ về nhau và
tin tởng nhau ở một mức độ nhất định.
Đối với Công ty Dệt 8/3 việc tăng cờng, củng cố quan hệ với khách hàng
truyền thống luôn là mục tiêu, nhiệm vụ của toàn Công ty trong hiện tại và trong
tơng lai.
b. Khách hàng mới.
Khách hàng mới là những khách hàng có sự hiểu biết ít về Công ty, về
sản phẩm của Công ty. Do vậy giữa Công ty và khách hàng mới cha thiết lập đợc
mối quan hệ bền vững.
Khi nghiên cứu sự ảnh hởng của nhân tố khách hàng đến sự phát triển thị tr-
ờng, Công ty cần phải xem xét trên các khía cạnh sau :
- Thu nhập của khách hàng.
- Giá cả hàng hoá có liên quan.
- Giá cả của hàng hoá mà Công ty đã, đang và sẽ sản xuất, tiêu thụ.
- Thị hiếu của ngời tiêu dùng.
- Kỳ vọng của ngời tiêu dùng.

1.2.3 Mặt hàng thay thế.
Trong những năm gần đây, Công ty luôn tìm tòi để đa ra các mặt hàng thay
thế, mặt hàng có khả năng thoả mãn tốt hơn nhu cầu của ngời tiêu dùng. Trong
nền kinh tế thị trờng, mặt hàng thay thế ra đời là một đòi hỏi tất yếu nhằm đáp
ứng sự thay đổi của nhu cầu thị trờng ngày càng biến động nhanh theo hớng đa
dạng hơn, phong phú hơn và ngày càng cao cấp hơn. Các mặt hàng thay thế tạo
thuận lợi cho Công ty và mang lại thế mạnh cạnh tranh so với các đối thủ khác.
Tuy nhiên, đối với các mặt hàng bị thay thế vẫn có thể đợc phát triển theo hai h-
ớng sau :
- Đầu t đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lợng hàng hoá để cạnh tranh
bình đẳng với các mặt hàng thay thế.
- Tìm kiếm và rút về phân đọan thị trờng thích hợp hay thị trờng ngách.
- Xem xét, nghiên cứu về mặt hàng thay thế là điều kiện, tiền đề để Công ty đa ra
chiến lợc kinh doanh đúng đắn và hiệu quả.
2. Phân tích và dự báo nội bộ Công ty
2.1 Phân tích và dự báo nguồn nhân lực.
Mục đích của việc phân tích, dự báo nguồn nhân lực trong Công ty là nhằm
thực hiện các mục tiêu chiến lợc một cách có hiệu quả nhất.
Trong Công ty Dệt 8/3 các nguồn lực về tiền mặt, năng lực sản xuất, tiềm
lực nghiên cứu, công nhân, kỹ s, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu vẫn còn
hạn chế ở các mức độ khác nhau. Để phục vụ tốt cho sản xuất và bảo đảm đủ các
nguồn lực hợp lý trong thực hiện chiến lợc Công ty đã tiến hành đánh giá và điều
chỉnh các nguồn lực của mình. Do đó, việc đánh giá, phân tích, dự báo tổng quát
các nguồn lực luôn là công việc thờng xuyên liên tục của Công ty.
Trớc khi thực hiện chiến lợc của mình Công ty cần xác định các nguồn lực
cần thiết. Nếu thiếu nguồn lực nào thì phải có biện pháp điều chỉnh kịp thời để
đảm bảo số lợng và chất lợng các nguồn lực.
Nh vậy, phân tích và dự báo nguồn lực trong nội bộ Công ty đòi hỏi mỗi bộ
phận mỗi phòng ban trong Công ty phải có ý thức xác định đánh giá nguồn lực
của bộ phận mình nói riêng và của toàn Công ty nói chung. Cụ thể :

- Ban giám đốc : Nhiệm vụ lớn đối với những ngời lãnh đạo trong Công ty là
làm thế nào để nhân viên hiểu đợc một cách tốt nhất những ý đồ mục tiêu mà lãnh
đạo đặt ra. Điều đó đòi hỏi Ban lãnh đạo phải có những giải pháp mang tính
nguyên tắc nhằm hoàn thiện phơng pháp quản lý, khuyến khích và động viên công
nhân viên làm việc với tinh thần hăng say. Khi đó sẽ tạo ra sáng kiến trong đội
ngũ nhân viên.
Đối với ngời lãnh đạo, yêu cầu hàng đầu là phải có khả năng quản lý tốt, có
trình độ cao để phân tích và dự báo nguồn lực ở cấp vĩ mô nhằm đa ra những
quyết định quan trọng cho Công ty. Để lãnh đạo tốt công tác quản lý trong Công
ty thì lãnh đạo phải là ngời có bản lĩnh, có tính quyết đoán cao đồng thời là ngời
có nhiều kinh nghiệm.
- Đội ngũ cán bộ quản lý trực tiếp : Ngoài yêu cầu về khả năng quản lý còn
đòi hỏi họ có trình độ chuyên môn cao. Ngời quản lý chủ chốt phải có khả năng ra
quyết định và sự hiểu biết cần thiết để phát huy vai trò chủ chốt của mình.
- Đội ngũ cán bộ quản lý gián tiếp, đốc công công nhân:
Đội ngũ cán bộ quản lý gián tiếp là những ngời chịu sự chỉ đạo của các cấp
trên và có trách nhiệm đôn đốc cấp dới.
Đội ngũ công nhân là những ngời sản xuất trực tiếp đòi hỏi họ phải có
trình độ chuyên môn nhất định phù hợp với vị trí và công việc mà họ nắm giữ.
Đội ngũ cán bộ quản lý gián tiếp, đốc công công nhân phải hoạt động ăn
khớp với nhau để cùng thực hiện kế hoạch hay quyết định của cấp trên.
2.2 Phân tích khả năng tổ chức.
Khả năng tổ chức của Công ty có hiệu quả hay không thể hiện ở việc Công
ty có thực hiện đợc chiến lợc kinh doanh của mình hay không? Hình thức và cơ
cấu của Công ty có phù hợp với ngành nghề kinh doanh hay không?
Để giải quyết những câu hỏi trên là việc giải đáp đợc vấn đề tổ chức của
Công ty nh thế nào và khả năng tổ chức của Công ty hiện thời ra sao ?
2.3 Phân tích nguồn lực vật chất và tài chính
Nguồn lực vật chất và tài chính của Công ty bao gồm nhiều yếu tố khác
nhau, cụ thể:

×