Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

CÁC LĨNH VỰC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY THUỐC LÁ THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.69 KB, 24 trang )

Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Nhà máy
thuốc lá thăng long
1. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Nhà máy:
1.1.Căn cứ xây dựng kế hoạch: Trong nền kinh tế thị trờng, hoạt động sản xuất
kinh doanh mà không có kế hoạch hoặc chất lợng kế hoạch không cao thì không
bao giờ đạt hiệu quả cao và liên tục, rồi sẽ bị phá sản trong cơ chế thị trờng. Nhà
máy thuốc lá Thăng Long là một doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, do đó cần
phải có một kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Hiện nay, để xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho mình, Nhà máy đã
dựa trên các căn cứ sau:
- Căn cứ vào quyết định của chủ tịch Hội đồng Quản trị phê duyệt điều lệ hoạt
động sản xuất kinh doanh của Nhà máy thuốc lá Thăng Long trực thuộc
Tổng công ty thuốc lá Việt Nam .
- Căn cứ vào tình hình thực hiện của năm trớc và dự ớc năm nay để làm cơ sở
xin xây dựng kế hoạch cho năm tới.
- Căn cứ vào nhu cầu của thị trờng, khả năng thực tế của Nhà máy...
Với những căn cứ đó, Nhà máy mới có cơ sở để xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh cho năm tới. Loại kế hoạch mà Nhà máy xây dựng đó là kế hoạch
hàng năm. Với loại kế hoạch này nó mang tính chất toàn diện và cụ thể về các mặt
sản xuất, kỹ thuật, tài chính và đời sống xã hội của CBCNV của Nhà máy.
1.2.Các chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 1999-2002:
Năm Số lợng
(triệu bao)
Doanh thu
(tỷ đồng)
Giá trị TSL
(tỷ đồng)
Lao động
(ngời)
NộpNS
(tỷ đồng)


Lãi
(tỷ đồng)
1999 202,81 592,08 553,64 1187 218,67 14,3
2000 206,863 603,922 564,71 1211 223,04 14,6
2001 211,000 616,000 576,000 1235 227,500 14,9
2002 215,22 626,32 587,52 1260 232,05 15,2
Bảng 2: Các chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 1999-2002
1.3.Kết quả thực hiện kế hoạch:
Năm
Số lợng
(triệu bao)
Doanh thu
(tỷ đồng)
Giá trị TSL
(tỷ đồng)
Lao động
(ngời)
Nộp NS
(tỷ đồng)
Lãi
(tỷ dồng)
1999 202,210 593,485 536,166 1184 219,320 17,321
2000 210,006 603,922 561,752 1231 227,024 14,500
2001 223,525 616,000 584,979 1224 223,500 13,000
Bảng 3: Kết quả thực hiện kế hoạch giai đoạn 1999-2001.
2. Thực trạng về Tổ chức quản lý lao động, tiền lơng:
2.1. Cơ cấu lao động hiện nay của Nhà máy:
Lao động là một trong 3 yếu tố của quá trình sản xuất, thiếu lao động thì sẽ
không sản xuất đợc. Để cho mọi hoạt động sản xuất đạt hiệu quả cao cần phải
hình thành một cơ cấu lao động tối u trong Nhà máy.

Hiện nay, Nhà máy lựa chọn cơ cấu lao động theo hình thức giới tính. Dới đây
là bảng cơ cấu lao động của Nhà máy trong năm 2002:
TT Các bộ phận Tổng số lao động
Trong đó
Nam Nữ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
Phân xởng sợi
Phân xởng bao mềm
Phân xởng bao cứng
Phân xởng Dunhill
Phân xởng cơ điện
Phân xởng IV
Đội bốc xếp

Đội xe
Đội bảo vệ
Phòng tổ chức
Phòng tài vụ
Phòng tiêu thụ
Phòng kế hoạch
Phòng thị trờng
Phòng KCS
Phòng KTCN
Phòng KTCĐ
Phòng nguyên liệu
158
297
162
42
86
34
45
18
32
4
13
32
17
43
35
12
9
29
52

89
82
26
69
7
44
18
27
2
4
11
8
35
1
5
9
3
106
208
80
16
17
27
1
0
5
2
9
21
9

8
34
7
0
26
Bảng 4: Cơ cấu lao động theo giới tính.
Qua bảng cơ cấu lao động trên ta thấy Nhà máy đã dựa trên chức năng của từng
bộ phận để lựa chọn cơ cấu lao động hợp lý. ở đây, những bộ phận cần có sự khéo
léo, công việc đơn giản hơn thì tỷ lệ nữ/nam lại cao. Hơn nữa, trong thực tế Nhà
máy cho thấy, số nữ làm ở văn phòng thờng chiếm tỷ lệ lớn hơn so với nam.
Bên cạnh dó, cơ cấu lao động của Nhà máy còn phân theo trình độ và theo độ
tuổi:
Năm 2000 Năm2001
TT Chỉ tiêu
Số lợng Tỷ trọng Số lợng Tỷ
trọng
1. Tổng lao động (ngời) 1176 100 1186 100
-Lao động gián tiếp 210 17,86 215 18,13
-Lao động trực tiếp SXKD 966 82,14 971 81,87
2. Kết cấu theo trình độ 1176 100 1186 100
-Đại học 106 9,01 109 9,19
-Cao đẳng 9 0,77 9 0,76
-Trung cấp 95 8,08 97 8,18
-Công nhân kỹ thuật 816 69,39 84 69,22
-Lao động phổ thông 150 12,76 150 12,65
3. Kết cấu theo độ tuổi 1176 100 1186 100
- < 20 0 0
- Từ 20-29 163 13,86 176 18,84
- Từ 30-39 723 61,48 735 61,97
- Từ 40-49 229 19,47 223 18,8

- Từ 50-60 61 5,19 52 4,38
- > 60 0 0
Bảng 5: Cơ cấu lao động theo trình độ và độ tuổi.
Qua bảng trên ta thấy, về trình độ Cao đẳng có tỷ trọng thấp nhất( năm 2000 là
0,77% còn năm 2001 là 0,76%), Về Công nhân kỹ thuật chiếm tỷ trọng cao nhất
(năm 2000 là 69.39% còn năm 2001 là 69,22%). Điều đó rất phù hợp vì Nhà máy
sản xuất bằng các dây chuyền. Mặt khác, nếu xét về độ tuổi thì ở độ tuổi từ 30-39
chiếm tỷ trọng cao nhất ( Năm 2000 là 61,48%, còn năm 2001 là 61,97%). Nh
vậy, Nhà máy đã đặc biệt quan tâm đến vấn đề trẻ hoá đội ngũ lao động. Tóm lại,
cơ cấu lao động hiện nay của Nhà máy là rất hợp lý phù hợp với tình hình sản xuất
kinh doanh của Nhà máy.
2.2. Định mức lao động của Nhà máy (cho 1 ca sản xuất):
2.2.1. Phân xởng sợi:
Tt Tên côngviệc
Bậc thợ
Cộng
3/6 4/6 5/6 3/7 4/7 5/7 Kỹ s
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I.
Dây chuyền sản xuất chính
A.
Bộ phận dây chuyền
1.
Khâu phối chế
2 1 3
2.
Máy hấp chân không
6 1 7
3.
Máy cắt ngọn

20 1 21
4.
Máy dịu lá
1 1
5.
Máy dịu ngọn
1 1
6.
Máy đánh lá
1 1
7.
Máy gia liệu
1 1
8. 1 1
9.
Thùng chứa lá
1 1
10.
Máy thái lá
1 1 2
11.
Pha phế phẩm
2 2
12.
Máy sấy sợi lá
1 1
13.
Máy dịu cuộng
1 1
14.

Thùng chứa cuộng
1 1
15.
Máy hấp cân cuộng
1 1
16.
Máy thái cuộng
1 1 2
17.
Máy trơng nở sợi cuộng
1 1
18.
Máy sấy sợi cuộng
1 1
19.
Thùng chứa sợi cuộng
1 1
20.
Nhà bụi
1 1 2
21.
Máy phun hơng
1 1
22.
Thùng trữ sợi
1 1
23.
Máyphunhơng Menthol
1 1
24.

Ra sợi
11 11
25.
Kho trữ sợi
2 2
B. Bộ phận phục vụ
26.
Sửa chữa phân xởng
1 3 1 5
27.
Kho cơ khí
1 1
28.
Điện phân xởng
6 1 3 10
29.
Máy nén khí
1.5 1.5
30.
Cân điện tử
1 1
31.
Vệ sinh công nghiệp
4 4
II.
Các khâu khác
32.
Máy xé điếu phế phẩm
3 1 4
33.

Máy phân ly 1 sàng gam
4 1 5
34.
Tổ tải
3 3
35.
Bộ phận quản lý
8
Tổng cộng
59 19 6 6 5.5 3 4 110.5
Bảng 6: Định mức lao động của phân xởng sợi.
Định mức lao động trên đợc xác định cho tất cả các công việc liên quan đến sản
xuất sản phẩm của phân xởng
. Bao gồm cả những công việc trớc đây vẫn tính công phát sinh nh:
- Khâu vá, can tải cho sản xuất .
- San cuộng, san lá phục vụ cho sản xuất.
- Chặt tách mốc, xử lý lá mốc... loại ra trong quá trình sản xuất từ nguyên liệu
đa vào.
Định mức lao động trên cha tính công nghỉ chế độ và nghỉ luân phiên.
Bộ phận quản lý tính cho một ngày không phụ thuộc số ca sản xuất.
2.2.2. Phân xởng bao cứng:
Tt Tên công việc
Bậc thợ
Cộng
3/6 4/6 5/6 4/7 5/7 Kỹ s
I. Khâu máy cuốn
1.
Khâu đổ sợi
4 4
2.

3 dây chuyền sản xuất thuốc điếu
đầu lọc: MK8-MX3-CASCADE(3
6 3 9
cuốn C1,C2,C3)
3.
Máy cuốn DE COUPLE (cuốn Pháp)
2 2 1 5
4.
Máy cuốn MAK (STC)
1 3 1 5
5.
Sửa chữa cho toàn bộ khâu cuốn
2.5 2.5
II. Khâu may bao
6.
2 máy đóng bao HLP+2 máy dán
tem WH2+ 1 máy đóng tút BOXER
+1 máy BK tút ME4 (dây bao tút T2)
3 8 2 15
7.
1 máy đóng bao RLP+ 1 máy dán
tem WH2+ 1 máy đóng tút
BOXER+ 1 máy BK tút ME4 (dây
bao tút T1)
2 5 1 8
8.
Máy đóng bao FOCKE 349 (bao
Đức)
3 4 1 8
9.

Sửa chữa cho toàn bộ khâu bao
3 3
III. Khâu phục vụ
10.
Kho
1.5 0.5 2
11.
Vận chuyển
3.5 3.5
12.
Vệ sinh công nghiệp
2 2
13.
Điều hoà, nén khí chân không
1.5 1.5
14.
Sửa chữa phân xởng
0.5 0.5 1
15.
Điện
1.5 1.5
16.
Bộ phận quản lý
7
Tổng cộng
22 28 9 2.5 6 1.5 76
Bảng 7: Định mức lao động của phân xởng bao cứng.
Định mức lao động trên đợc xác điịnh cho tất cả các công việc liên quan đến
sản xuất sản phẩm của phân xởng . Bao gồm cả những công việc trớc đây vẫn tính
công phát sinh.

Định mức lao động trên cha tính công nghỉ chế độ và nghỉ luân phiên.
Bộ phận quản lý tính cho một ngày với 2 ca sản xuất.
2.2.3. Phân xởng bao mềm:
- Định mức lao động dới đây đợc xác định cho tất cả các công việc liên
quan đến công việc sản xuất sản phẩm của phân xởng. Bao gồm cả
những công việc trớc đây vẫn tính công phát sinh nh:
+ Bù lợng định mức 500000 bao/ngày.
+ Công cho lái cầu thang.
+ Căn chỉnh máy chuyển mác thuốc từ cỡ 70 mm đến 85mm và ngợc lại.
- Định mức lao động dới đây cha tính đến công nghỉ chế độ và nghỉ luân phiên.
- Bộ phận quản lý tính cho 1 ngày không phụ thuộc vào số ca sản xuất .
Tt Tên công việc
Bậc thợ
Cộng
3/6 4/6 5/6 4/7 5/7 Kỹ s
I. Khâu cuốn không đầu lọc
1. Máy cuốn Trung Quốc 4 4 4 1 13
II. Khâu cuốn điếu đầu lọc
2. Khâu đổ sợi 5.25 5.25
3. Máy cuốn ACII (3 máy) 3 3 6 12
4. Máy cuốn IJ (3 máy) 9 3 12
5. Máy cuốn MAK8
(1 máy)
3 1 4
6. Sửa chữa cho khâu cuốn
đầu lọc
3.5 3.5
III. Khâu máy bao
7. Máy bao Đông Đức
(1 máy)

6 3 2 1 12
8. Máy bao Tây Đức
(3 máy)
12 15 6 3 36
IV. Khâu phục vụ
9. Vệ sinh công nghiệp 4 4
10. Vận chuyển 4.5 0.5 5
11. Kho cấp phát 3 1 4
12. Điều hoà, chân không 1 1
13. Sửa chữa phân xởng 2.5 2.5
14. Điện phân xởng 1.5 1.5
15. Bộ phận quản lý 8
Tổng cộng
41.75 37.5 22 2 11 1.5 123.75
Bảng 8: Định mức lao động của phân xởng bao mềm.
2.2.4. Phân xởng Dunhill:
Tt Tên công việc
Bậc thợ
Cộng
3/6 4/6 5/6 4/7 5/7 Kỹ s
I. Khâu máy
1. Máy cuốn điếu 1 2 1 1 5
2. Máy đóng bao 2 5 1 1 9
II. Khâu phục vụ
3. Vệ sinh công nghiệp 1 1
4. Vận chuyển 2 2
5. Cấp phát 0.5 0.5 1
6. Điện 1 1
7. Chân không, điều hoà, 1 1
nén khí

8. Máy xé điếu 2 2
9. Quản lý 5
Tổng cộng
8.5 2 2 1.5 2 1 27
Bảng 9: Định mức lao động của phân xởng Dunhill.
- Định mức lao động trên đợc xác đinhj cho tất cả các công việc liên quan đến
sản xuất sản phẩm của phân xởng. Bao gồm cả những công việc trớc đây vẫn
tính công phát sinh hoặc do bốc xếp đảm nhận nh:
+ Vận chuyển sợi, vật t cho sản xuất và phế phẩm về kho phế phẩm của Nhà
máy.
+ Căn chỉnh máy chuyển đổi mác thuốc.
- Định biên trên không tính cho:
+ Công vệ sinh mặt bằng khi có thông báo đột xuất ( đợc tính riêng 6 công
cho một lần).
+ Công vận chuyển nguyên liệu, vật t Dunhill về nhập kho phân xởng (Do
đội bốc xếp đảm nhận).
- Định mức lao động trên cha tính công nghỉ chế độ và nghỉ luân phiên.
- Bộ phận quản lý tính cho một ngày không phụ thuộc số ca sản xuất.
2.3. Vấn đề đào tạo, bồi dỡng đội ngũ cán bộ:
Lao động là đối tợng trực tiếp ảnh hởng tới chất lợng sản phẩm, từ đó ảnh hởng
tới kết quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy. Vì vậy vấn đề đào tạo, bồi dỡng đội
ngũ cán bộ lao động là vấn đề ngày càng đợc Ban lãnh đạo Nhà máy đặc biệt quan
tâm, nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy. Để nâng cao trình độ
quản lý, Nhà máy đã tổ chức cho các cán bộ quản lý đi học thêm để nâng cao tầm
hiểu biết trong lĩnh vực quản lý. Còn đối với các công nhân ở các phân xởng, thì
Nhà máy đã tổ chức thi nâng bậc hàng năm. Tất cả các công nhân đang làm việc ở
các phân xởng đều phải đợc huấn luyện học tập và thi kiểm tra theo từng bớc sau
đây:
+ Học lý thuyết về máy các loại máy mà mình đang sử dụng.
+ Học lý thuyết về sản xuất, về các yêu cầu công nghệ của các sản phẩm mà

mình làm ra.
+ Sau khi kiểm tra đạt đợc điểm thi tối thiểu (5 điểm) mỗi môn kiểm tra thì
mới đợc huấn luyện thi tay nghề bậc trên.
2.4. Thực trạng hệ thống trả lơng tại Nhà máy thuốc lá Thăng Long:
2.4.1. Quy chế trả lơng:
Căn cứ vào công văn số 4320/ LĐTBXH-TL ngày 29/12/1998 của Bộ LĐTBXH
về việc hớng dẫn xây dựng quy chế trả lơng trong Doanh nghiệp Nhà nớc. Nhà
máy thuốc lá Thăng Long tiến hành xây dựng quy chế trả lơng với những nội
dung sau:
- Thu nhập hàng ngày của công nhân viên không cố định mà có thể tăng hoặc
giảm phụ thuộc vào năng suất lao động và kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Những ngời trực tiếp sản xuất ra sản phẩm áp dụng trả lơng theo định mức lao
động và đơn giá tiền lơng sản phẩm.
- Những ngời không trực tiếp làm ra sản phẩm làm việc theo thời gian đợc trả
100% lơng cấp bậc chức vụ và các khoản phụ cấp theo nghị định 26 CP. Phần
tiền lơng tăng thêm do kết quả sản xuất kinh doanh trong tháng đợc trả theo
trách nhiệm đóng góp và hiệu quả công tác của mỗi ngời.
2.4.2. Công tác xây dựng quỹ lơng của Nhà máy:
2.4.2.1. Thành phần quỹ lơng: Quỹ lơng đợc chia thành 2 phần đó là quỹ l-
ơng cho bộ phận quản lý (V1) và quỹ lơng cho bộ phận trực tiếp sản xuất (V2).
Nhng đối với Nhà máy thì 2 quỹ lơng đó đợc gộp chung không chia ra dùng để
tính tiền lơng kế hoạch.
Tiền lơng kế hoạch đợc xác định nh sau:


Vkh = Lđb
ì
( Hcb + Hpc)
ì

12 tháng
Trong đó: Vkh: Tiền lơng kế hoạch.
Lđb: Số lợng lao động định biên
Hcb: hệ số cấp bậc chức vụ
Hpc: Hệ số phụ cấp
Số lao động định biên đợc xác định nh sau:
Doanh thu
Lđb =
NSLĐ trung bình
Trong năm 2002 Nhà máy đã xác định mục tiêu nh sau:
Doanh thu kế hoạch năm 2002: 617590 tỷ đồng

×