Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

HẠCH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH THEO CHẾ ĐỘ HIỆN HÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.93 KB, 8 trang )

HẠCH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH THEO CHẾ ĐỘ
HIỆN HÀNH
I. HẠCH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO CHẾ ĐỘ HIỆN HÀNH
Mọi tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm:
biên bản giao nhận tài sản cố định, hợp đồng, hoá đơn mua tài sản và các chứng từ có liên
quan) được theo dõi, quản lý, sử dụng và trích khấu hao theo đúng quy định. Tài sản cố
định hữu hình phải được phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết
theo từng đối tượng sử dụng tài sản cố định, được phản ánh trong sổ theo dõi tài sản cố
định hữu hình.
Doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, sử dụng đối với những tài sản cố định hữu hình đã
khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những tài sản cố định hữu
hình bình thường khác.
Định kỳ mỗi năm tài chính doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tài sản cố định hữu
hình. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định hữu hình đều phải lập biên bản,
tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
1. Chứng từ, sổ sách
Chứng từ dùng để phản ánh khấu hao tài sản cố định:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định (số hiệu 01 - TSCĐ) là một chứng từ bắt buộc. Nó
phản ánh nguyên giá tài sản cố định tăng từ đó cho phép chúng ta trích khấu hao tăng làm
căn cứ để tính và trích khấu hao tài sản cố định.
- Biên bản thanh lý tài sản cố định hữu hình (số hiệu 03 - TSCĐ): phản ánh nguyên giá,
giá trị tài sản cố định giảm làm căn cứ để chúng ta xoá sổ kế toán tài sản cố định đồng thời
ghi giảm khấu hao tài sản cố định.
Sổ sách dùng để ghi chép, phản ánh khấu hao tài sản cố định gồm:
- Sổ tổng hợp: thường là sổ cái TK 214.
Tuỳ vào hình thức sổ mà doanh nghiệp áp dụng như: hình thức nhật ký chứng từ, chứng từ ghi
sổ, nhật ký sổ cái hay nhật ký chung mà sổ cái TK 214 có kết cấu, hình thức riêng.
- Sổ chi tiết: phản ánh khấu hao tài sản cố định bao gồm:
Sổ tài sản cố định (mẫu - trang 209 - sách Hệ thống kế toán doanh nghiệp, NXB Tài
chính 1995).
Bảng tính và phân bổ khấu hao: đây là sổ chi tiết quan trọng nhất trong việc phản ánh


khấu hao tài sản cố định ( mẫu - trang 225 - sách Hệ thống kế toán doanh nghiệp, NXB Tài
chính 1995).
2. Tài khoản sử dụng
Theo chế độ kế toán Việt nam hiện hành thì tài khoản được sử dụng để hạch toán khấu
hao tài sản cố định là tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định.
* Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn tài sản cố định hữu hình trong quá trình
sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của các loại tài sản cố
định hữu hình của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Bên Nợ: phản ánh giá trị hao mòn tài sản cố định hữu hình giảm do thanh lý,
nhượng bán, điều chuyển nội bộ, mang đi góp vốn liên doanh...
Bên Có: phản ánh giá trị hao mòn của tài sản cố định hữu hình tăng do trích khấu
hao, do đánh giá lại tài sản cố định hữu hình.
Dư Có: phản ánh giá trị hao mòn của tài sản cố định hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 214 được chi tiết thành:
2141: Hao mòn tài sản cố định hữu hình.
2142: Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính.
2143: Hao mòn tài sản cố định vô hình.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản sau: TK 211, TK 009...
* Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng, giảm của tài sản cố
định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Kết cấu:
Bên Nợ: - Phản ánh nguyên giá tài sản cố định hữu hình tăng do được cấp,
mua sắm, xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao, do các đơn vị
tham gia liên doanh góp vốn, do biếu tặng...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của tài sản cố định hữu hình do xây
lắp, do cải tạo nâng cấp, ...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình do đánh giá lại.

Bên Có: - Phản ánh nguyên giá tài sản cố định hữu hình giảm do điều
chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý...
- Nguyên giá giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận hoặc do đánh
giá lại.
Dư Nợ: nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có ở doanh nghiệp
* Tài khoản 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Tài khoản này dùng để theo dõi tình hình hình thành và sử dụng vốn khấu hao cơ bản tài
sản cố định.
Kết cấu:
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản.
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguồn vốn khấu hao (nộp cấp trên, cho
vay, đầu tư, mua sắm tài sản cố định...)
Dư Nợ: số vốn khấu hao cơ bản hiện còn.
3. Phương pháp hạch toán khấu hao tài sản cố định hữu hình
a. Định kỳ (tháng, quý,... tuỳ theo từng doanh nghiệp) trích khấu hao tài sản cố định hữu
hình vào chi phí sản xuất kinh doanh, đồng thời phản ánh hao mòn tài sản cố định hữu
hình, kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6274 - chi tiết theo từng phân xưởng): Chi phí sản xuất chung về
KHTSCĐHH
Nợ TK 641 (6414): Chi phí bán hàng về KHTSCĐHH
Nợ TK 642 (6424): Chi phí quản lý doanh nghiệp về KHTSCĐHH
Có TK 214 (2141): Hao mòn TSCĐHH trích trong kỳ
Đồng thời phản ánh tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản
Nợ TK 009: Nguồn vốn khấu hao tăng
b. Trường hợp phải nộp vốn khấu hao cho đơn vị cấp trên hoặc điều chuyển cho đơn vị
khác.
+ Trường hợp được hoàn trả lại khi nộp vốn khấu hao ghi:
Nợ TK 136 (1368): Phải thu nội bộ
Có TK 111, 112: Số vốn khấu hao nộp
Đồng thời ghi giảm nguồn vốn khấu hao

Có TK 009: Nguồn vốn khấu hao giảm
Khi nhận lại số vốn khấu hao hoàn trả, ghi bút toán ngược lại.
+ Trường hợp không được hoàn trả lại, ghi:
Nợ TK 411: Giảm nguồn vốn kinh doanh
Có TK 111, 112, 3388: Số vốn khấu hao nộp
Đồng thời ghi giảm nguồn vốn khấu hao
Có TK 009: Nguồn vốn khấu hao giảm
c. Trường hợp cho các đơn vị khác vay vốn khấu hao, ghi:
Nợ TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 228: Đầu tư dài hạn khác
Có TK 111, 112: Số vốn khấu hao cho vay
Đồng thời ghi giảm nguồn vốn khấu hao
Có TK 009: Nguồn vốn khấu hao giảm
+ Khi trích hao mòn tài sản cố định hữu hình dùng cho hạot động văn hoá vào thời điểm
cuối năm, ghi:
Nợ TK 431 (4313): Ghi giảm quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 214 (2141): Hao mòn TSCĐHH dùng cho hoạt động văn hoá
+ Khi trích hao mòn TSCĐHH dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 466: Nguồn vốn đã hình thành TSCĐHH
Có TK 214 (2141): Khấu hao hao mòn TSCĐHH
d. Tài sản cố định hữu hình đánh giá lại theo quyết định của Nhà nước
+ Trường hợp đánh giá tăng nguyên giá của tài sản cố định hữu hình, ghi;
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐHH đánh giá tăng
Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản tăng
Có TK 214 (2141): Hao mòn TSCĐHH tăng thêm
+ Trường hợp điều chỉnh tăng giá trị hao mòn:
Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có 214 (2141): Hao mòn TSCĐHH tăng
+ Trường hợp điều chỉnh giảm giá trị hao mòn:
Nợ TK 214(2141): Hao mòn TSCĐHH giảm

Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
+ Trường hợp đánh giá giảm nguyên giá tài sản cố định hữu hình, ghi:
Nợ TK 412: Giá trị còn lại TSCĐHH đánh giá lại giảm
Nợ TK 214 (2141): Chênh lệch đánh giá lại tài sản giảm
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐHH giảm
a. Trường hợp giảm tài sản cố định hữu hình thì đồng thời với việc phản ánh giảm
nguyên giá tài sản cố định hữu hình phải phản ánh giảm giá trị đã hao mòn của tài sản
cố định hữu hình.

×