Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN LÀM SẠCH,VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.16 MB, 64 trang )

1


BÀI 2

KHÁI QUÁT HOẠT ðỘNG
VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

2


BÀI 2

KHOA HỌC VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

Thế nào là không sạch???
Một cái bàn, cái ghế, … phủ ñầy bụi là không
sạch
Một cái bàn có vệt thức ăn, sàn nhà có vết
chân, trần nhà có mạng nhện,… là không sạch.
Một sàn nhà có dán bò, chuột chạy,… là không
sạch.
Mặt gỗ bị trầy xước, mặt inox bị rỉ sét, mặt ñá bị
mờ,… là không sạch
Khăn trải bàn bị cũ rách là không sạch
ðồ vật bày biện không trật tự, ngăn nắp,… là không
sạch.
3


BÀI 2



KHOA HỌC VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

Như vậy,
Vật hoặc bề mặt không sạch là do bị các chất cát, ñất, bụi,
bẩn, rác, thức ăn thừa, các chất thải của người và ñộng vật
dính vào bề mặt, các vật ñặt không ñúng vị trí hoặc các phản
ứng hoá học sinh học làm ố, bề mặt bị nhiễm khuẩn v,v
Các khái niệm về sạch và không sạch chỉ mang tính tương
ñối, tùy thuộc vào nhận thức con người, quan ñiểm sống, nền
văn hóa,… mà có cái nhìn về sạch và không sạch khác nhau.
Ngày nay, người ta luôn lấy khái niệm về sạch và không sạch
từ truyền thống quản lý nhà hàng, khách sạn của phương tây
ñể làm chuẩn mực
4


BÀI 2

KHOA HỌC VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

Tác hại của không sạch???
Vật hoặc bề mặt không sạch sẽ chóng cũ, chóng hư
Vật hoặc bề mặt không sạch lâu ngày sẽ gây ra ô nhiểm, vi
trùng, …
Con người tiếp xúc với vật hoặc bề mặt không sạch sẽ khó
chịu, không thoải mái, giảm hiệu suất làm việc, mất cân bằng
trong cuộc sống.
Thường xuyên tiếp xúc với vật hoặc bề mặt không sạch (môi
trường không sạch dễ gây ra dịch bệnh


5


BÀI 2

KHOA HỌC VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

Các nguồn gây bẩn???
Sàn nhà không sạch là do gió thổi cát ngoài sân vào, là do không khí
có những sợi bụi nhỏ li ti bám xuống, là do con mèo mang dấu chân
bẩn vào, là do em bé vất ñồ chơi trên sàn, là do bà mẹ làm ñổ nước
chanh, là do ông bố vất mẩu thuốc lá, vết sơn, vết xi măng hôm nào
xây nhà còn ñó… Và còn do vết ố nước từ dưới thấm lên, vết trầy
keo phủ, góc tường thấm nước mốc mọc xanh lè…
Nguồn gây bẩn ñược chia ra làm 2 loại:
1. Nguồn bẩn từ bên ngoài:
Môi trường, không khí, do ñộng vật hoặc con người mang tới -> có
thể hạn chế ñược phần nào).
2. Nguồn bẩn tự tại:
Nhu cầu sinh lý trao ñổi chất của con người (các chất bài tiết, các
chất sừng, các chất dịch). Sự tự phát triển của các ký sinh và vi sinh
các phản ứng hoá lý tự nhiên (nấm, mốc, ố)

6


BÀI 2

KHOA HỌC VỆ SINH CÔNG NGHIỆP


Sạch???
Ngược lại là sạch. Không có
bụi ñất và các vết bẩn, nhìn
thấy sạch, rờ thấy sạch,
ngửi thấy sạch, cảm thấy
sạch. (Sáng bóng, vô trùng)

7


BÀI 2

KHOA HỌC VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

Và làm sạch???
Làm cho những nơi cần làm sạch có
ñược cái sạch như trên cụ thể là sắp
xếp theo ñúng trật tự, dọn dẹp, giặt,
rửa, chà, lau, hút…

8


BÀI 2

KHOA HỌC VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

Nguyên lý làm sạch???
1. Trả vật thể về ñúng vị trí của chúng: ðể thực hiện nguyên lý

này trước hết ta phải phân loại ñược các vật thể nơi ta ñang làm
sạch. Xác ñịnh ñược các vật thể nào có thể hiện diện ñược vật thể
nào phải vất ñi hoặc cất ñi tại nơi ta làm sạch. Xác ñịnh vị trí của
các vật thể ñược phép hiện diện. Vất hoặc dời các vật không cần
thiết ñi. ðem các vật cần thiết vào ñúng vị trí của chúng.
2. Thu gom bụi chất bẩn: nhặt, quét rác, lau bằng khăn ẩm
hoặc hút (bụi cát)
3. Hoà tan chất bẩn bằng dung môi và thu lại dung dịch:
chú ý sức căng bề mặt của nước.
4. Sử dụng các tác nhân vật lý hoặc phản ứng hoá học

9


BÀI 2

KHOA HỌC VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

ðối tượng làm sạch???
- Mặt vải (bức màn, ghế bọc nỉ, ra giường,…
- Mặt sứ (bồn cầu
-Thủy tinh, pha lê
- Mặt kính
- Mặt gỗ
- Mặt thảm
- Mặt kim loại
- Mặt granite
- Mặt ñá marble
- Mặt gạch gạch men, gạch ñất nung, gạch ép
- Mặt vynil, các loại sơn

- Mặt ximăng, bê tông, ñá nhám
- Mặt tổng hợp

10


BÀI 2

VỆ SINH CÔNG NGHIỆP LÀ GÌ?

VSCN là sự kết hợp giữa vệ sinh
thông thường và vệ sinh hiện ñại.
Hoạt ñộng VSCN là khả năng ñáp ứng nhu
cầu khách hàng ngày càng cao, với máy
móc, thiết bị, dụng cụ, hoá chất chuyên
dụng cùng phương pháp xử lý tối ưu nhằm
ñem lại sự thoả mãn cao nhất cho khách
hàng.

11


BÀI 2

VSCN MANG LẠI LỢI ÍCH GÌ

* Vẻ bề ngoài
- Tạo nên một ấn tượng thuận lợi trước công chúng, mang lại ấn tượng tốt
ñối với khách hàng.
- Khẳng ñịnh hiệu quả hoạt ñộng của ñơn vị.

- Mang lại môi trường làm việc sạch ñẹp cho cán bộ công nhân viên, tăng
năng suất làm việc của nhân viên.
* ðối với tài sản hữu hình: kéo dài tuổi thọ của trang thiết bị, Việc làm sạch
thường xuyên không những làm tăng chất lượng của tòa nhà, tăng tuổi
thọ của vật liệu, tiết kiệm chi phí mua sắm, thay thế vật liệu mới.
=> ðây là giá trị cốt lõi mà công ty sẽ mang lại cho khách hàng

12


BÀI 2

YÊU CẦU CẦN CÓ TRONG HOẠT ðỘNG VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

*

Hình ảnh nhân viên chuyên
nghiệp

*

Nhân viên tác nghiệp mang tính
quy trình

*

Tác nghiệp ñược hỗ trợ máy móc
thiết bị hóa chất chuyên dụng

*


Tác phong làm việc chuyên nghiệp

*

Thái ñộ làm việc chuyên nghiệp

*

Quản lý chuyên nghiệp

- Tài sản của khách hàng ñược bảo vệ
- Niềm tin của khách hàng ñược củng cố

13


BÀI 2
3.

KHÁI QUÁT HOẠT ðỘNG VỆ SINH – LÀM SẠCH CHUYÊN NGHIỆP
Những ñức tính cần có của nhân viên làm sạch chuyên nghiệp
Thông thạo nghiệp vụ

Tận tâm, chu ñáo

Trung thực, thật thà

Yêu nghề, gắn bó


14


BÀI 3

NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG
VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

15


NGUYÊN TẮC TUÂN THỦ QUY TRÌNH

BÀI 3

1
Nguyên tắc cao thấp: PHẢI làm
sạch từ trên cao xuống dưới thấp

3
Nguyên tắc trước sau: PHẢI làm
sạch từ nơi sạch trước, chỗ bẩn sau.
Không dùng chung dụng cụ cho nơi
sạch lẫn chỗ bẩn.

5
Nguyên tắc tuần tự: PHẢI làm sạch
từ khu vực này rồi mới ñến khu vực
khác, làm ñến ñâu dứt ñiểm ñến ñó.


2
Nguyên tắc xa gần: PHẢI
làm sạch từ chỗ xa ñến chỗ
gần và bắt ñầu từ chỗ xa cửa
nhất

4
Nguyên tắc chồng lấp: Diện
tích làm sạch của thao tác
sau LUÔN PHẢI chồng lên
một phần diện tích làm sạch
của thao tác trước ñể tránh
không bỏ sót.

16


BÀI 3

NGUYÊN TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG THIẾT BỊ

*

Nguyên tắc sử dụng ñúng: PHẢI sử dụng
và bảo quản thiết bị ñúng hướng dẫn.

-

Trước khi sử dụng phải kiểm tra ñộ an
toàn.


-

Trong khi sử dụng nếu thấy có hiện
tượng bất thường, phải dừng ngay hoạt
ñộng thiết bị lại và báo cho bộ phận kỹ
thuật.

-

Sau khi sử dụng xong phải vệ sinh thiết
bị sạch sẽ và cất vào ñúng nơi quy ñịnh.

17


BÀI 2

NGUYÊN TẮC AN TOÀN ðiỆN

PHẢI kiểm tra ñộ an toàn ñiện trước khi sử
dụng.
-

Không cắm ñiện khi chưa lắp ráp xong các
bộ phận của máy, trong khi cắm ñiện thì
công tắc nguồn phải ñể ở vị trí off.

-


Trước khi tháo dỡ các bộ phận của máy
phải tắc công tắc nguồn và rút phích cắm
ñiện ra, khi rút ñiện phải cầm phích chứ
không cầm dây.

-

Không ñể dây ñiện và thiết bị ñiện bị ướt
hoặc dùng nước rửa.

-

Không ñược dùng tay ướt tiếp xúc với thiết
bị ñiện.
18


BÀI 2

NGUYÊN TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG HÓA CHẤT

*

Nguyên tắc dùng ñúng:

-

Chỉ sử dụng hóa chất khi ñã ñược hướng dẫn kỹ càng.

-


Không ñược sử dụng hóa chất tẩy rửa chất liệu này ñể tẩy rửa chất liệu khác.

*

Nguyên tắc nhận diện:

-

Bình chứa hóa chất phải ñược dán nhãn ghi rõ tên hóa chất, công dụng và bộ phận sử
dụng.

-

Hóa chất phải ñược dựng ñứng ñưa nhãn ra bên ngoài ñể dễ nhận diện

*

Nguyên tắc thử trước:

-

Trước khi sử dụng, phải thử ñộ an toàn của hóa chất ñối với
vật liệu.

-

Nếu thấy an toàn mới sử dụng.

*


Nguyên tắc bảo vệ:

-

Không tiếp xúc trực tiếp với hóa chất

-

Khi sử dụng phải ñeo găng tay, bảo ñảm thông gió. Rửa sạch mặt và tay sau khi sử dụng.


BÀI 2

NGUYÊN TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG HÓA CHẤT

*

Không ñược phép:

-

Hút thuốc hay ăn uống khi sử
dụng hóa chất

-

Dùng miệng hút hóa chất

-


Nếm hay ngừi hóa chất

-

Nhìn vào bên trong thùng chứa
hóa chất

-

Sử dụng hóa chất không có nhãn
mác hoặc không rõ nguồn gốc.



Các nhãn cảnh báo cần lưu ý:

20


BÀI 2

KHÁI QUÁT HOẠT ðỘNG VỆ SINH – LÀM SẠCH CHUYÊN NGHIỆP

4.5 Nguyên tắc tôn trọng bản thân:
-

Luôn luôn hiểu rõ nhiệm vụ công
việc ñể luôn luôn hoàn thành
công việc ñược giao


-

Phải tuân thủ mệnh lệnh cấp trên
trong hoạt ñộng chỉ dẫn và giám
sát công việc

-

Vì phận sự mà phục vụ, tuân thủ
nguyên tắc và quy trình tác nghiệp

-

Giữ gìn tài sản khách hàng như tài
sản chính mình

21


BÀI 4

CÔNG DỤNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
HÓA CHẤT TRONG VSCN

22


HOÁ CHẤT LÀM SẠCH SÀN


BÀI 3
-

Lý tính: Dạng lỏng, màu xanh biển

-

Công dụng:

+

Có thể là làm sạch hầu hết các vết bẩn
thông thường trên bề mặt sàn bằng gạch
men, mặt ñá, gỗ.

+

Có khả năng diệt trùng và khử mùi

+

An toàn và dễ phân hủy

+

Không gây ô nhiễm môi trường, không gây
hại tới con người.

-


Cách sử dụng

+

Pha loãng thành dung dịch chà sàn với tỉ lệ
tối ña 1: 100. tùy theo ñộ sạch, dơ của sàn
ñể có tỉ lệ pha phù hợp.

+

Cho nước vào xô, sau ñó ñổ hóa chất vào
và khuấy ñều.
23


HOÁ CHẤT TẨY ðỐM THẢM

BÀI 3

-

Lý tính: Dạng lỏng, màu vàng

-

Hương thơm: Mùi chanh

-

Công dụng:


+

Tẩy cục bộ trước khi giặt thảm, phun
trực tiếp lên các vết bẩn khó tẩy.

-

Ứng dụng: Tẩy ố, ñốm thảm.

-

Cách sử dụng.

+

Dùng nguyên chất, không pha

+

Cho hoá chất vào bình xịt, xịt trực tiếp
lên thảm.

24


BÀI 3

HOÁ CHẤT GIẶT THẢM


-

Lý tính: dạng lỏng màu rơm, trong

-

Công dụng:

+

Loại bỏ bụi bẩn trên thảm

+

Diệt nấm mốc

-

Cách sử dụng

+

ðối với giặt bằng tay: Pha vào bình xịt theo tỷ lệ
1:15
phun hóa chất lên thảm.

+

ðối với giặt bằng máy: Pha theo tỷ lệ 1:17, sau ñó
dùng máy hút, hút cho khô tấm thảm.


+

ðịnh mức sử dụng: 300 m2/ 5 lít

+

Làm sạch các vết bẩn, lau bụi trước khi giặt.

+

Tẩy ñốm, xử lý ñốm sau ñó tiến hành giặt.
25


×