Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài 11: Amoniac và muối amoni

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.53 KB, 7 trang )

Bài 11: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
* Học sinh hiểu được:
- Tính chất hoá học của amoniac
- Vai trò quan trọng của amoniac trong đời sống và trong kỹ thuật
* Học sinh biết: Phương pháp điều chế amoniac trong công nghiệp và
trong phòng thí nghiệm.
2. Về kĩ năng:
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính chất vật lí, tính chất hoá học của
amoniac.
- Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ
thuật trong sản xuất amoniac.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trình trao
đổi ion.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ, hoá chất biểu diễn tính tan của NH
3
; dung dịch NH
4
Cl;
dung dịch NaOH; dung dịch AgNO
3
; dung dịch CuSO
4
.
- Tranh (hình 3.6): NH
3
khử CuO; tranh ( hình 3.7): Sơ đồ thiết bị tổng
hợp NH
3


trong công nghiệp.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
GV đặt câu hỏi: Trình bày tính chất hoá học của N
2
.
GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi, gọi 1 HS khác nhận xét và bổ sung.
GV nhận xét và cho điểm.
2. Tiến trình:
Các em có nhận thấy là khi chúng ta đến gần nhà vệ sinh thì thường thấy có
mùi khó chịu không? Đó là mùi khai của amoniac. Để hiểu đầy đủ về
amoniac chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay:
Bài 11: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (Tiết 1)
1
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
- GV nêu câu hỏi: Dựa vào cấu tạo của
nguyên tử N và H hãy mô tả sự hình
thành phân tử amoniac?
Viết công thức electron và công thức
cấu tạo phân tử amoniac?
- HS dựa vào kiến thức đã biết ở lớp
10 và SGK để trả lời.
- GV bổ sung: Phân tử NH
3
có cấu tạo
hình tháp, nguyên tử N ở đỉnh tháp,
còn 3 nguyên tử H nằm ở 3 đỉnh của
tam giác đều là đáy của hình tháp
Có cấu tạo không đối xứng lên phân

tử NH
3
phân cực.
Hoạt động 2:
- GV: Chuẩn bị một ống nghiệm chứa
sẵn khí amoniac. Cho HS quan sát
trạng thái , màu sắc, có thể hé mở nút
cho HS phẩy nhẹ để ngửi.
- Tìm tỉ khối của amoniac đối với
không khí.
- HS: Dựa trên các thông tin thu nhận
được nhận xét:
+ Amoniac là chất khí không màu, mùi
khai, xốc.
+ Tỉ khối
3/NH kk
d
= 17/29 = 0,59
Vậy amoniac nhẹ hơn không khí.
- GV: làm thí nghiệm thử tính tan
của ammoniac
+ Chuẩn bị một lọ thu đầy khí NH
3
.
+ Đậy lọ bằng nút cao su có ống
thuỷ tinh vuốt nhọn. Đầu nhọn
quay vào trong lọ.
+ Chuẩn bị một chậu nước, nhỏ vào
đó một vài giọt dung dịch
phenolphtalein.

+ Nhúng ống thuỷ tinh vào chậu
A. AMONIAC (NH
3
)
I. Cấu tạo phân tử
- Trong phân tử NH
3
nguyên tử N
lien kết với 3 nguyên tử H bằng 3
liên kết cộng hoá trị có cực, ở
nguyên tử N còn một cặp electron
chưa tham gia liên kết.
- NH
3
là phân tử phân cực.
- Nguyên tử N trong phân tử NH
3
có số oxi hoá -3 là thấp nhất trong
các số oxi hoá có thể có của N.
II. Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, mùi
khai, xốc, nhẹ hơn không
khí.
- Tan nhiều trong nước tạo
thành dung dịch có tính
bazơ.
2
nước. Thoạt đầu nước dâng lên từ
từ trong ống thuỷ tinh. Sau đó nước
phun mạnh vào lọ, và nước trong lọ

có màu hồng.
- HS: Quan sát hiện tượng, giải
thích.
+ Nước phun rất mạnh vào lọ.
Nguyên nhân là do khí NH
3
tan rất
nhiều trong nước, làm giảm áp suất
trong lọ. Nước phun vào lọ để cân
bằng áp suất.
+ Dung dịch trong lọ có màu hồng
là do phenolphthalein không màu
hoá hồng trong dung dịch kiềm. Vì
vậy dung dịch ammoniac có tình
kiềm.
- GV bổ sung : Khí NH
3
tan rất
nhiều trong nước, ở điều kiện
thường 1 l nước hoà tan được
khoảng 800l NH
3
.
Hoạt động 3:
1. Tính bazơ yếu
- GV yêu cầu HS: Dựa vào thuyết
axit- bazơ của Bron- stet, tính
chất hoá học chung của bazơ và
SGK để giải thích tính bazơ của
NH

3
.
a) Tác dụng với nước
- GV: Dung dịch amoniac có biểu
hiện tính chất của 1 bazơ yếu
như thế nào?
- HS: Khi tan trong nước, một
phần nhỏ các phân tử NH
3
kết
hợp với H
+
của nước  NH
4
+
+
OH
-
.
- GV bổ sung: K
b
của NH
3
ở 25
0
C
là 1,8.10
-5
nên là một bazơ yếu.
- GV: NH

3
khí cũng như dung
dịch dễ dàng nhận H
+
của dung
dịch axit tạo muối amoni.
III. Tính chất hoá học:
1) Tính bazơ yếu:
a. Tác dụng với nước
Khi hoà tan khí NH
3
vào nước
một phần các phân tử NH
3
phản ứng:
3 2 4
NH H O NH OH
+ −
+ +€
b
K
=1,8.10
-5


là một bazơ
yếu.
3
- Dung dịch amoniac làm cho
phenolphthalein từ không màu

chuyển sang màu hồng, quỳ tím
chuyển sang màu xanh. Nên
ngưòi ta dung quỳ tím ẩm để
nhận ra khí amoniac.
b) Tác dụng với axit
- GV mô tả thí nghiệm giữa khí
NH
3
và khí HCl.
- HS: quan sát, giải thích hiện
tượng thí nghiệm và viết
phương trình phản ứng:
NH
3(k)
+ HCl
(k)
NH
4
Cl
(r)
Phản ứng này dùng để nhận ra khí
amoniac
c) Tác dụng với dung dịch muối
- GV: Khi cho dung dịch Al
3+
vào
dung dịch NH
3
sẽ xảy ra phản
ứng nào giữa các ion trong hai

dung dịch này?
- HS: xảy ra phản ứng:
Al
3+
+ OH
-
 Al(OH)
3

- GV hướng dẫn HS thiết lập nên
phương trình hoá học.
Hoạt động 4:
- GV đặt vấn đề: Ngoài những
tính chất hóa học kể trên, NH
3
còn có tính chất đặc biệt khác.
- GV làm thí nghiệm 1: Nhỏ từ
từ dung dịch NH
3
đến dư vào
2ml dung dịch CuSO
4
.
- HS quan sát, nhận xét hiện
tượng: Lúc đầu có kết tủa sau đó
kết tủa tan, thu được dung dịch
xanh thẫm trong suốt.
- GV giải thích hiện tượng bằng
các phương trình hỗn hợp.
- GV bổ sung: dung dịch NH

3
còn
hoà tan một số kết tủa như:
AgCl, Zn(OH)
2
, tạo ra các ion
b. Tác dụng với axit
VD: NH
3(k)
+ HCl
(k)
NH
4
Cl
(r)
(không màu) (khói trắng)
c.Tác dụng với dung dịch muối
VD: Al
3+
+ 3NH
3
+ 3H
2
O 3NH
4
+
+
+ Al(OH)
3
2. Khả năng tạo phức:

Cu(OH)
2
+ 4NH
3

[Cu(NH
3)4
](OH)
2
Cu(OH)
2
+ 4NH
3

[Cu(NH
3
)
4
]
2+
+ 2OH
-
(ion phức màu xanh thẫm)
AgCl + 2NH
3
[Ag(NH
3
)
2
]Cl

AgCl +2NH
3
[Ag(NH
3
)
2
] +Cl
-
4
phức [Ag(NH
3
)
2
]
+
,
[Zn(NH
3
)
4
]
2+

- GV làm thí nghiệm 2: Nhỏ vài
giọt dung dịch AgNO
3
vào ống
nghiệm chứa 1 ml dung dịch
NaCl.
- HS: Quan sát

- GV: Nhỏ từ từ từng giọt dung
dịch NH
3
cho đến khi kết tủa
trắng tan hoàn toàn.
- GV: Ion phức được tạo thành là
nhờ liên kết cho nhận giữa cặp
electron tự do ở N trong phân tử
NH
3
với các obitan trống của
ion kim loại.
- HS: Hoàn thành các phương
trình phản ứng
Hoạt động 5:
- GV yêu cầu HS cho biết: Số oxi
hoá của N trong NH
3
và nhắc lại
các số oxi hoá của N. Từ đó dự
đoán tính chất hoá học tiếp theo
của NH
3
dựa vào sự thay đổi số
oxi hoá của N.
- HS: Trong phân tử NH
3
, N có số
oxi hoá -3 và các số oxi hoá có
thể có của N là: -3, 0, +1, +2,

+3, +4, +5. Như vậy trong các
phản ứng hóa học khi có sự thay
đổi số oxi hoá, số oxi hoá của N
trong ammoniac chỉ có thể tăng
lên. Vậy ammoniac có tính khử.
- GV bổ sung: NH
3
thể hiện tính
khử yếu hơn H
2
S
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK cho biết tính khử của NH
3
biểu hiện như thế nào? Viết các
phương trình phản ứng.
- HS:
+ Tác dụng với Oxi
+ Tác dụng với Clo
3. Tính khử
a) Tác dụng với Oxi
4NH
3
+ 3O
2
0t
→ 2N
2
+ 6H
2

O
4NH
3
+ 5O
2
0t
→ 4NO + 6H
2
O
b) Tác dụng với Clo
2NH
3
+ 3Cl
2
 N
2
+ 6HCl
c) Tác dụng với oxit kim loại
2NH
3
+ 3CuO
0t
→ 3Cu + N
2

+3H
2
O
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×