SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT
NĂM HỌC 2013 2014
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 03/10/2013
2x − 3
Câu I:(THPT:4,0 điểm; GDTX: 4,0 điểm) Cho hàm số: y =
(1)
x−2
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C ) của hàm số (1).
2. Viết phương trình tiếp tuyến của (C ) , biết tiếp tuyến đó cắt đường tiệm cận đứng và tiệm
cận ngang lần lượt tại A, B sao cho AB = 2 IB , với I (2, 2) .
Câu II:(THPT:5,0 điểm; GDTX: 6,0 điểm)
1. Giải hệ phương trình:
2. Giải phương trình:
2x + 1 +
( x − y)
2y + 1 =
2
( x, y ᄀ ).
2
( x + y ) ( x + 2 y ) + 3x + 2 y = 4
sin 2x + 3tan 2x + sin 4 x
= 2.
tan 2 x − sin 2 x
Câu III:(THPT:4,0 điểm; GDTX:4,0 điểm)
1. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho hình chữ nhật ABCD có A(5, −7) , điểm C
thuộc vào đường thẳng có phương trình: x − y + 4 = 0 . Đường thẳng đi qua D và trung điểm
của đoạn AB có phương trình: 3 x − 4 y − 23 = 0 . Tìm tọa độ của B và C , biết điểm B có
hoành độ dương.
2. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O, R ) . Gọi P, Q lần lượt là các điểm di động
trên cung nhỏ ᄀAB , ᄀAC sao cho P, Q, O thẳng hàng. Gọi D , E lần lượt là hình chiếu vuông
góc của P lên các đường thẳng BC , AB tương ứng và D ', E ' lần lượt là hình chiếu vuông góc
của Q lên các đường thẳng BC , AC . Gọi K là giao điểm của hai đường thẳng DE và D ' E ' .
Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác KDD ' (theo R ).
Câu IV:(THPT:3,0 điểm; GDTX:3,0 điểm) Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật,
tam giác SAB đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa mặt phẳng ( SCD)
và mặt phẳng đáy bằng 600 .
1. Tính thể tích khối chóp S . ABCD theo a .
2. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và DB theo a .
Câu V:(THPT:2,0 điểm; GDTX:3,0 điểm) Cho a, b, c là ba số dương. Tìm giá trị lớn nhất của biểu
thức:
P=
1
a 2 + b 2 + c 2 +1
−
2
( a +1) ( b +1) ( c +1)
2
2013
Câu VI:(THPT:2,0 điểm) Cho dãy số (un ) được xác định:
.
2
un (2 − 9un +1 ) = 2un +1 (2 − 5un ), ∀n 1
u1 =
Xét dãy số vn =
u
u1
u
+ 2 + L + n . Tìm lim vn .
1 − u1 1 − u2
1 − un
HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị không giải thích gì thêm.
Lưu ý: Đối với thí sinh học tại các trung tâm GDTX thì không làm câu VI.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIỎI
BÌNH PHƯỚC
(Hướng dẫn chấm có 06 trang)
Câu
I
Ý
1
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH
CẤP TỈNH THPT NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: TOÁN
Ngày thi: 03/10/2013
ĐỐI VỚI THÍ SINH THPT
Lời giải
Điểm
2x − 3
2,0
Cho hàm số: y =
. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm
x−2
số .
TXĐ: D = R \ { 2}
0,25
lim y = 2 phương trình đường TCN: y = 2
x
0,5
lim y = − ;lim y = + phương trình đường TCĐ: x = 2
x 2−
x 2+
y/ =
−1
( x − 2)
2
< 0 ∀x
D
Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định.
Hàm số không có cực trị.
Bảng biến thiên:
Giao điểm với trục tung: A(0; 3/2)
Giao điểm với trục hoành: B(3/2;0)
Đồ thị:
0,5
0,25
0,25
0,25
2
Viết phương trình tiếp tuyến của (C), biết tiếp tuyến đó cắt đường
2,0
tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt tại A, B sao cho AB = 2 IB ,
với I(2;2).
0,5
� 2x − 3 �
(
C
)
Gọi M �x0 ; 0
�
x0 − 2 �
�
PTTT của (C) tại M: y = −
1
( x0 − 2 )
2
x+
2 x02 − 6 x0 + 6
( x0 − 2 )
2
Do AB = 2 IB và tam giác AIB vuông tại I IA = IB nên hệ số góc của
−1
/
< 0 nên ta có hệ số góc tiếp
tiếp tuyến k = 1 hoặc k = 1. vì y =
2
( x − 2)
tuyến k = 1.
�
−1
( x0 − 1)
2
= −1 �
x0 = 1
x0 = 3
0,5
0,5
có hai phương trình tiếp tuyến:
y = − x + 2 ; y = − x + 6
II
1
Giải hệ phương trình:
x
Đk:
y
2x + 1 +
( x − y)
2y + 1 =
2,5
2
2
( x + y ) ( x + 2 y ) + 3x + 2 y = 4
(1)
x, y ᄀ
(2)
0,5
1
2
1
−
2
−
2
2
Pt(2) � x + ( 3 y + 3) x + 2 y + 2 y − 4 = 0 �
Pt(1) � 2 x + 1 +
0,5
( x + y)
2 y +1 =
2
2
− 4 xy
x + y −1 = 0
x + 2 y + 4 = 0 (loai )
1,0
1,25
2
�( x + y ) 2 − 4 xy �
� 2 ( x + y ) + 2 + 2 4 xy + 2 ( x + y ) + 1 = �
�
�
�
2
�
�
� 8 4 xy + 3 = ( 4 xy + 3) ( 4 xy − 5 )
4 xy + 3 = 0
( 4 xy − 5)
2
4 xy + 3 = 8 (loai ) ( do 1 = ( x + y ) ��
4 xy
2
4 xy − 5 < 0)
1 � 3
�
x + y = 1 �x = −
�x = 2
�
�
�
2
��
Hệ đã cho tương đương: �
3��
�xy = − 4
�y = 3
�y = − 1
� 2
�
2
� 1 3 ��3 1 �
− ; ��
, ;− �
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm: �
� 2 2 ��2 2 �
sin 2 x + 3tan 2 x + sin 4 x
=2
Giải phương trình:
tan 2 x − sin 2 x
cos 2 x 0
Đk:
(*)
tan 2 x − sin 2 x 0
Pt tương đương:
3sin 2 x + tan 2 x + sin 4 x = 0
� 3sin 2 x cos 2 x + sin 2 x + sin 4 x cos 2 x = 0
0,75
2,5
0,5
0,75
� ( cos 2 x + 1) ( sin 2 x + sin 4 x ) = 0
π
+ kπ
2
cos 2 x = −1
cos 2 x + 1 = 0
π
�
� sin 2 x = 0 � x = k
sin 4 x + sin 2 x = 0
2
1
π
cos 2 x = −
x=
+ kπ
2
3
π
+ kπ thỏa mãn (*)
Nghiệm x =
3
x=
π
+ kπ
3
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho hình chữ nhật ABCD có
A(5, −7) , điểm C thuộc vào đường thẳng có phương trình: x − y + 4 = 0 .
Đường thẳng đi qua D và trung điểm của đoạn AB có phương trình:
3 x − 4 y − 23 = 0 . Tìm tọa độ của B và C , biết điểm B có hoành độ
dương.
Gọi C ( c; c + 4 ) d1 , M là trung điểm AB, I là giao điểm của AC và d2: 3x –
0,75
0,5
Phương trình có 2 họ nghiệm: x =
III
1
2,0
0,5
4y – 23 = 0.
uur uur
�c + 10 c − 10 �
;
Ta có VAIM đồng dạng VCID � CI = 2 AI � CI = 2 IA � I �
�
3 �
� 3
0,5
c + 10
c − 10
−4
− 23 = 0 � c = 1
Mà I d 2 nên ta có: 3
3
3
Vậy C(1;5).
3t − 9 �
� 3t − 23 �
�
t;
2t − 5;
Ta có: M �d 2 � M �
�� B �
�
2 �
� 4 �
�
uuur �
3t + 5 � uuur �
3t − 19 �
AB = �
2t − 10;
, CB = �
2t − 6;
�
�
2 �
2 �
�
�
2
0,5
0,5
t =1
uuur uuur
1
Do AB.CB = 0 � 4 ( t − 5 ) ( t − 3) + ( 3t + 5 ) ( 3t − 19 ) = 0 �
29
4
t=
5
B(−3; −3) (loai )
�33 21 �
� �33 21 �
� B� ; �
B� ; �
�5 5 �
�5 5 �
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O, R) . Gọi P, Q lần lượt 2,0
là các điểm di động trên cung nhỏ ᄀAB , ᄀAC sao cho P, Q, O thẳng hàng.
Gọi D , E lần lượt là hình chiếu vuông góc của P lên các đường thẳng
BC , AB tương ứng và D ', E ' lần lượt là hình chiếu vuông góc của Q lên
các đường thẳng BC , AC . Gọi K là giao điểm của hai đường thẳng DE
và D ' E ' . Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác KDD ' (theo R ).
Chứng minh góc �DKD ' = 900
Kẻ KH vuông góc với BC (H thuộc BC), ta có:
�DKH = �DKP ( KH / / PD)
�DKP = �PBA (tứ giác PEBD nội tiếp)
1 ᄀ
Suy ra: �DKH = �PBA = sd PA
2
1
Tương tự, ta chứng minh được: �D ' KH = sd ᄀAQ
2
1 ᄀ
= 900 (do PQ là đường kính)
Vậy �DKD ' = �DKH + �D ' KH = sd PQ
2
Chứng minh DD ' 2 R :
Thật vậy, xét hình thang vuông DPQD ' vuông tại D và D’ nên
0,5
0,5
DD ' QP = 2 R , dấu “=” xảy ra khi PQ / / BC
IV
1
1,0
1
KD 2 + KD '2 DD '2 4 R 2
Xét tam giác DKD ' . Ta có: S = KD.KD '
=
= R2
2
4
4
4
2
Vậy diện tích lớn nhất của tam giác DKD ' bằng R khi PQ / / BC
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, tam giác SAB 1,5
đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa mặt
phẳng ( SCD) và mặt phẳng đáy bằng 600 .
1. Tính thể tích khối chóp S . ABCD theo a .
H, M lần lượt là trung điểm của AB và CD
SH ⊥ AB

Ta có:
�� SH ⊥ ( ABCD )
( SAB ) ⊥ ( ABCD )
a 3
2
Góc giữa (SCD) và mặt đáy là �SMH = 600
SH
a
=
Ta có HM =
0
tan 60
2
2
1 a a 3 a3 3
� VS . ABCD = . .
=
3 2 2
12
2. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và DB theo a .
Kẻ đường thẳng d đi qua A và d//BD. Trong mặt phẳng (ABCD) kẻ đường
thẳng đi qua H , d và cắt d tại J, cắt BD tại I. trong (SHI) kẻ HK
vuông góc với SI tại K.
Khi đó: d ( BD ,SA) = d ( I ,( S ,d ) ) = 2d( H ,( S ,d ) ) = 2d ( H ,( SBD ) ) = 2 HK
0,5
SH =
2
IH BH
BH . AD a 5
=
� IH =
=
AD BD
BD
10
1
1
1
a 3
Xét VSHI vuông tại H, ta có:
=
+
� HK =
2
2
2
HK
HS
HI
8
a 3
Vậy d ( BD ,SA) =
4
Cho a, b, c là ba số duơng. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
Ta có VBIH đồng dạng VBAD �
V
0,25
0,25
0,5
1,5
0,5
0,5
0,5
2,0
1
P=
a 2 + b 2 + c 2 +1
( a + b)
2
−
( c + 1)
+
2
( a +1) ( b +1) ( c +1)
2
1�
1
2
2
2
a + b + c + 1)
(�a + b ) + ( c + 1) �
(
� 4
2
2
2
3
3
�a + 1 + b + 1 + c + 1 � �a + b + c + 3 �
( a + 1) ( b + 1) ( c + 1) �
�= �
�
3
3
�
� �
�
2
54
−
Vậy P
a + b + c + 1 ( a + b + c + 3) 3
a + b + c +1
2
2
2
=
2
54
= f (t ) với t = a + b + c + 1
= −
t ( t + 2) 3
f / (t ) = −
t
2
162
+
; f / (t ) = 0
4
2
t
( t + 2)
1
4
f’(t)
+
0,75
0,75
0,75
(t > 1)
0,75
t=4
t = 1(loai )
+
-
0
1/4
f(t)
0
0
a+b+c = 3
1
� a = b = c =1
Vậy giá trị lớn nhất của P = khi a = b = c
4
c =1
VI
2
2013
Cho dãy số (un ) đuợc xác định:
.
2
un (2 − 9un +1 ) = 2un +1 (2 − 5un ), ∀n 1
u1 =
Xét dãy số vn =
Ta có un
u
u1
u
+ 2 + L + n . Tìm lim vn .
1 − u1 1 − u2
1 − un
0∀n 1 .
0,25
2
Khi đó: un ( 2 − 9un +1 ) = 2un+1 ( 2 − 5un ) �
�
2
−9 =
2,0
2 − 9un +1 2
= 2 ( 2 − 5un )
un +1
un
4 10
−
un2 un
un+1
2
Đặt xn = ∀n 1 . Khi đó ta có dãy mới ( xn ) được xác định bởi:
un
x1 = 2013
xn +1 = xn2 − 5 xn + 9 ∀n 1
Chứng minh ( xn ) là dãy tăng:
Xét hiệu: xn+1 − xn = xn2 − 5 xn + 9 − xn = ( xn − 3)
0,25
2
0
Do x1 = 2013 > 3 nên xn+1 − xn > 0 suy ra dãy ( xn ) là dãy tăng.
Chứng minh (xn) không bị chặn hay lim xn = + :
Giả sử (xn) bị chặn, do dãy tăng và bị chặn nên tồn tại giới hạn hữu hạn.
Giả sử dãy (xn) có giới hạn hữu hạn, đặt lim xn = a, ( a > 2013) .
0,5
Từ công thức truy hồi xn+1 = xn2 − 5 xn + 9
Lấy giới hạn hai vế, ta được: a = a 2 − 5a + 9 � a = 3 (không thỏa mãn)
Do đó dãy đã cho không có giới hạn hữu hạn.
Ta có:
0,5
�
�
�
u1
un
1
1 � �1
1 �
�
�= 2 �
vn =
+ ... +
=2
+ ... +
+ ... +
�∀n 1
2
1 − u1
1 − un
x
−
2
x
−
2
�2 − 2
�
1
n
�
�
−2�
�u
u
n
�1
�
1
1
1
=
−
Mà:
xn − 2 xn − 3 xn +1 − 3
0,5
�1
1 � � 1
1 �
−
=
2
−
Do đó, ta có: vn = 2 �
� �
�
�x1 − 3 xn +1 − 3 � �2013 − 3 xn +1 − 3 �
1
Mà lim xn = + nên lim vn =
1005
Chú ý: Nếu thí sinh làm cách khác mà đúng thì vẫn chấm điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIỎI
BÌNH PHƯỚC
(Hướng dẫn chấm có 06 trang)
Câu
I
Ý
1
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH
CẤP TỈNH THPT NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: TOÁN
Ngày thi: 03/10/2013
ĐỐI VỚI THÍ SINH HỌC TẠI CÁC TRUNG TÂM GDTX
Lời giải
2x − 3
Cho hàm số: y =
. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của
x−2
hàm số .
Điểm
2,0
TXĐ: D = R \ { 2}
0,25
lim y = 2 phương trình đường TCN: y = 2
x
0,5
lim y = − ;lim y = + phương trình đường TCĐ: x = 2
x 2−
x 2+
y/ =
−1
( x − 2)
2
< 0 ∀x
D
0,5
Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định.
Hàm số không có cực trị.
Bảng biến thiên:
2
0,25
Giao điểm với trục tung: A(0; 3/2)
Giao điểm với trục hoành: B(3/2;0)
Đồ thị:
0,25
Viết phương trình tiếp tuyến của (C), biết tiếp tuyến đó cắt đường
tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt tại A, B sao cho AB = 2 IB
, với I(2;2).
2,0
0,25
0,5
� 2 x0 − 3 �
� (C )
x
−
2
� 0
�
Gọi M �x0 ;
PTTT của (C) tại M: y = −
1
( x0 − 2 )
2
x+
2 x02 − 6 x0 + 6
( x0 − 2 )
2
Do AB = 2 IB và tam giác AIB vuông tại I IA = IB nên hệ số góc của
−1
/
< 0 nên ta có hệ số góc tiếp
tiếp tuyến k = 1 hoặc k = 1. vì y =
2
( x − 2)
tuyến k = 1.
�
−1
( x0 − 1)
2
= −1 �
x0 = 1
x0 = 3
có hai phương trình tiếp tuyến:
y = − x + 2 ; y = − x + 6
0,5
0,5
0,5
II
1
Giải hệ phương trình:
x
Đk:
y
2x + 1 +
( x − y)
2y + 1 =
3,5
2
(1)
2
( x + y ) ( x + 2 y ) + 3x + 2 y = 4
x, y ᄀ
(2)
0,5
1
2
1
−
2
−
2
2
Pt(2) � x + ( 3 y + 3) x + 2 y + 2 y − 4 = 0 �
Pt(1) � 2 x + 1 + 2 y + 1 = (
x + y −1 = 0
x + 2 y + 4 = 0 (loai )
1,0
1,25
x + y ) − 4 xy
2
2
2
�( x + y ) 2 − 4 xy �
� 2 ( x + y ) + 2 + 2 4 xy + 2 ( x + y ) + 1 = �
�
�
�
2
�
�
� 8 4 xy + 3 = ( 4 xy + 3) ( 4 xy − 5 )
4 xy + 3 = 0
( 4 xy − 5)
2
4 xy + 3 = 8 (loai) ( do 1 = ( x + y ) ��
4 xy
2
1 � 3
�
x + y = 1 �x = −
�x = 2
�
�
�
2
��
Hệ đã cho tương đương: �
3��
�xy = − 4
�y = 3
�y = − 1
� 2
�
2
� 1 3 ��3 1 �
− ; ��
, ;− �
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm: �
� 2 2 ��2 2 �
sin 2 x + 3tan 2 x + sin 4 x
=2
Giải phương trình:
tan 2 x − sin 2 x
cos 2 x 0
Đk:
(*)
tan 2 x − sin 2 x 0
Pt tương đương:
3sin 2 x + tan 2 x + sin 4 x = 0
� 3sin 2 x cos 2 x + sin 2 x + sin 4 x cos 2 x = 0
4 xy − 5 < 0)
0,75
2,5
0,5
0,75
� ( cos 2 x + 1) ( sin 2 x + sin 4 x ) = 0
π
+ kπ
2
cos 2 x = −1
cos 2 x + 1 = 0
π
�
� sin 2 x = 0 � x = k
sin 4 x + sin 2 x = 0
2
1
π
cos 2 x = −
x=
+ kπ
2
3
π
+ kπ thỏa mãn (*)
Nghiệm x =
3
x=
Phương trình có 2 họ nghiệm: x =
π
+ kπ
3
0,75
0,5
III
1
2
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho hình chữ nhật ABCD có
A(5, −7) , điểm C thuộc vào đường thẳng có phương trình: x − y + 4 = 0
. Đường thẳng đi qua D và trung điểm của đoạn AB có phương trình:
3 x − 4 y − 23 = 0 . Tìm tọa độ của B và C , biết điểm B có hoành độ
dương.
Gọi C ( c; c + 4 ) d1 , M là trung điểm AB, I là giao điểm của AC và d2: 3x –
4y – 23 = 0.
Ta có VAIM đồng dạng VCID
uur uur
�c + 10 c − 10 �
� CI = 2 AI � CI = 2 IA � I �
;
�
3 �
� 3
c + 10
c − 10
−4
− 23 = 0 � c = 1
Mà I d 2 nên ta có: 3
3
3
Vậy C(1;5).
3t − 9 �
� 3t − 23 �
�
t;
2t − 5;
Ta có: M �d 2 � M �
�� B �
�
2 �
� 4 �
�
uuur �
3t + 5 � uuur �
3t − 19 �
AB = �
2t − 10;
, CB = �
2t − 6;
�
�
2 �
2 �
�
�
t =1
uuur uuur
1
Do AB.CB = 0 � 4 ( t − 5 ) ( t − 3) + ( 3t + 5 ) ( 3t − 19 ) = 0 �
29
4
t=
5
B(−3; −3) (loai )
�33 21 �
� �33 21 �
� B� ; �
B� ; �
�5 5 �
�5 5 �
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O, R) . Gọi P, Q lần lượt
là các điểm di động trên cung nhỏ ᄀAB , ᄀAC sao cho P, Q, O thẳng hàng.
Gọi D , E lần lượt là hình chiếu vuông góc của P lên các đường
thẳng BC , AB tương ứng và D ', E ' lần lượt là hình chiếu vuông góc
của Q lên các đường thẳng BC , AC . Gọi K là giao điểm của hai
đường thẳng DE và D ' E ' . Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác
KDD ' (theo R ).
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
2,0
IV
1
Chứng minh góc �DKD ' = 900
Kẻ KH vuông góc với BC (H thuộc BC), ta có:
�DKH = �DKP ( KH / / PD)
�DKP = �PBA (tứ giác PEBD nội tiếp)
1 ᄀ
Suy ra: �DKH = �PBA = sd PA
2
1
Tương tự, ta chứng minh được: �D ' KH = sd ᄀAQ
2
1 ᄀ
= 900 (do PQ là đường kính)
Vậy �DKD ' = �DKH + �D ' KH = sd PQ
2
Chứng minh DD ' 2 R :
Thật vậy, xét hình thang vuông DPQD ' vuông tại D và D’ nên
DD ' QP = 2 R , dấu “=” xảy ra khi PQ / / BC
Xét tam giác DKD ' . Ta có:
1
KD 2 + KD '2 DD '2 4 R 2
S = KD.KD '
=
= R2
2
4
4
4
Vậy diện tích lớn nhất của tam giác DKD ' bằng R 2 khi PQ / / BC
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, tam giác SAB
đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa mặt
phẳng ( SCD) và mặt phẳng đáy bằng 600 .
3. Tính thể tích khối chóp S . ABCD theo a .
H, M lần lượt là trung điểm của AB và CD
SH ⊥ AB

Ta có:
�� SH ⊥ ( ABCD )
( SAB ) ⊥ ( ABCD )
a 3
2
Góc giữa (SCD) và mặt đáy là �SMH = 600
SH
a
=
Ta có HM =
0
tan 60
2
2
1 a a 3 a3 3
� VS . ABCD = . .
=
3 2 2
12
4. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và DB theo a .
0,5
0,5
1,0
1,5
0,5
SH =
2
0,25
0,25
0,5
1,5
V
Kẻ đường thẳng d đi qua A và d//BD. Trong mặt phẳng (ABCD) kẻ đường 0,5
thẳng đi qua H , d và cắt d tại J, cắt BD tại I. trong (SHI) kẻ
HK vuông góc với SI tại K.
Khi đó: d ( BD ,SA) = d ( I ,( S ,d ) ) = 2d( H ,( S ,d ) ) = 2d ( H ,( SBD ) ) = 2 HK
0,5
IH BH
BH . AD a 5
Ta có VBIH đồng dạng VBAD �
=
� IH =
=
AD BD
BD
10
0,5
1
1
1
a 3
Xét VSHI vuông tại H, ta có:
=
+
� HK =
2
2
2
HK
HS
HI
8
a 3
Vậy d ( BD ,SA) =
4
3,0
Cho a, b, c là ba số duơng. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
1
P=
a 2 + b 2 + c 2 +1
( a + b)
−
( c + 1)
+
2
( a +1) ( b +1) ( c +1)
0,75
1�
1
2
2
2
a + b + c + 1)
(�a + b ) + ( c + 1) �
(
� 4
2
2
2
3
3
0,75
�a + 1 + b + 1 + c + 1 � �a + b + c + 3 �
( a + 1) ( b + 1) ( c + 1) �
�= �
�
3
3
�
� �
�
0,75
2
54
P
−
Vậy
a + b + c + 1 ( a + b + c + 3) 3
a + b + c +1
2
2
2
2
2
=
2
54
= f (t ) với t = a + b + c + 1
= −
t ( t + 2) 3
f / (t ) = −
t
2
162
+
; f / (t ) = 0
4
2
t
( t + 2)
1
f’(t)
4
+
0
(t > 1)
t=4
t = 1(loai )
+
-
1/4
f(t)
0
0
a+b+c = 3
1
� a = b = c =1
Vậy giá trị lớn nhất của P = khi a = b = c
4
c =1
Chú ý: Nếu thí sinh làm cách khác mà đúng thì vẫn chấm điểm tối đa.
0,75