Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Chương 4A: Tiền tệ và Ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 17 trang )

KINH TẾ HỌC

VĨ MÔ
4A

Tiền Tệ và Ngân Hàng


NỘI DUNG
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Tại sao xã hội cần tiền? Tiền là gì?
Các chức năng của tiền?
Các hình thái của tiền?
Đo lường cung tiền như thế nào?
Cơ sở tiền và số nhân tiền?
Hệ thống ngân hàng hiện đại?
Các công cụ NHTW làm thay đổi cung tiền?


1. Tại sao xã hội cần tiền?

Anh A
100 kg


Anh B

Anh C

2 kg

2 kg


Tiền là gì?
Tiền là bất kỳ phương tiện tài sản nào được chấp nhận chung để làm phương tiện trung gian trao
đổi cho việc mua bán hàng hóa và dịch vụ.


2. Các chức năng của Tiền?



Phương tiện trung gian trao đổi (medium of exchange)
Tiền được sử dụng như vật trung gian cho việc mua bán hh-dv.
Với chức năng này, tiền giúp loại bớt những bất tiện của hàng đổi hàng, làm cho việc mua bán hàng hóa dễ dàng hơn.



Cất trữ giá trị (store of value)
Chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai



Đơn vị tính toán (unit of account)

Chuẩn yết giá, giúp thể hiện và so sánh giá hàng hóa và dịch vụ, ghi nợ


3. Các hình thái của Tiền?

Tiền hàng hóa kim loại

Tiền hàng hóa phi kim

Tiền qui ước (tín tệ hoặc chỉ tệ, tiền pháp định)

Tiền qua ngân hàng (tiền ghi sổ, bút tệ)


Tiền pháp định và tiền hàng hóa


4. Đo lường cung tiền?
Cung tiền (money supply) = trữ lượng tiền (money stock) = khối tiền: khối lượng tiền
có trong nền kinh tế.


Tổng quát: M

=C+D
C: tiền trong lưu thông do công chúng nắm giữ.
D: tiền gửi trong hệ thống ngân hàng.

M1: được gọi là tiền giao dịch (transaction money): toàn bộ lượng tiền có thể sử dụng ngay lập tức trong giao dịch.


M1 = C + DD
DD: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi có thể viết chequec.
M2: được gọi là tiền rộng

M2 = C + DD + TD
TD: tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm.


5. Cơ sở tiền & số nhân tiền?

Cơ sở tiền = cơ số tiền = tiền mạnh = tiền của NHTW.

H=C+R
C: tiền trong lưu thông do công chúng nắm giữ.
R: dự trữ của hệ thống ngân hàng.

R = RR + ER
RR: dự trữ bắt buộc (reserve requirement)
ER: dự trữ dư (excess reserve): là dự trữ ngoài yêu cầu bắt buộc.


-

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (required reserve ratio): là tỷ lệ lượng tiền mặt tối thiểu tính trên tổng tiền gửi mà các ngân hàng
phải dự trữ theo qui định của ngân hàng trung ương.

-

rr


RR
=
D

er

ER
=
D

Tỷ lệ dự trữ dư (excess reserve ratio):

- cc = C/D :tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi
C = cc.D


Số nhân tiền
Số nhân tiền là hệ số phản ánh mức thay đổi của lượng cung tiền khi lượng tiền mạnh thay đổi 1 đơn vị.

k

M

k

(cc + 1)
=
(cc + rr + er )
M


(cc + 1)
=
(cc + r )

Số nhân tiền càng lớn khi:
a) cc càng nhỏ (tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi ngân hàng nhỏ)
b) rr càng nhỏ (tỷ lệ dự trữ bắt buộc càng nhỏ)


Câu hỏi:

Tại sao có tác động số nhân tiền?


6. Hệ thống ngân hàng hiện đại


Ngân hàng trung ương


7. Các công cụ NHTW làm thay đổi cung
tiền?

Có 3 công cụ mà NHTW có thể tác động tới lượng cung tiền của một quốc gia.

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (required reserve ratio).
Lãi suất chiết khấu (discount rate)
Nghiệp vụ thị trường mở (OMO- open market operation)

Cơ chế tác động của 3 công cụ trên?



CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!



×