Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua kho bạc nhà nước bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH
DOANH

TẠ THU HUYỀN

KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO
ĐƠN VỊ SƯ NGHIỆP THEO CƠ CHẾ TƯ CHỦ QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ THU HUYỀN

KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO
ĐƠN VỊ SƯ NGHIỆP THEO CƠ CHẾ TƯ CHỦ QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN QUANG HUY

THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài nghiên cứu “Kiểm soát chi ngân sách nhà nước
theo đơn vị sư nghiệp theo cơ chế tư chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn”
là đề tài của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực,
có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn được nghiên
cứu, tập hợp tại cơ quan Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, chưa từng được ai
nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Tác giả

Tạ Thu Huyền


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản
trị kinh doanh đã tận tình giảng day, truyền đạt kiến thức, chỉ bảo, giúp đỡ, tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tận tình
và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thưc hiện luận văn.
Bên cạnh đó, Tôi xin gửi lời cảm ơn của mình tới Ban lãnh đạo, các

đồng nghiệp công tác tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn đã tạo mọi điều kiện
tốt nhất để Tôi có thể tham gia khóa học, có thể thu thập số liệu cùng những
tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài luận văn một cách thuận tiện
và dễ dàng nhất.
Cuối cùng, Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp, nhận xét và
phê bình từ quý thầy cô và tất cả bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Tạ Thu Huyền


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.......................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Đóng góp của luận văn.................................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT
CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊ SƯ NGHIỆP THEO


CHẾ TƯ CHỦ
.............................5

QUA

KHO

BẠC

NHÀ

NƯỚC

CẤP

TỈNH

1.1. Cơ sở lý luận Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự
nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước cấp tỉnh .............................. 5
1.1.1. Một số khái niệm liên quan..................................................................... 5
1.1.2. Nội dung Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp
theo cơ chế tự chủ qua KBNN cấp tỉnh .......................................................... 18
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Kiểm soát chi ngân sách nhà nước
theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN cấp tỉnh ...................... 23
1.2. Cơ sở thực tiễn về Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự
nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN cấp tỉnh .............................................. 26
1.2.1. Kinh nghiệm về Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự
nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN cấp tỉnh .............................................. 26



4

1.2.2. Bài học kinh nghiệm kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn
vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn .................................... 29


5

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin............................................. 33
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 34
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 35
2.4.1. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động kiểm soát lập dự toán chi ngân
sách nhà nước .................................................................................................. 35
2.4.2. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động kiểm soát phân bổ dự toán chi
ngân sách nhà nước ......................................................................................... 35
2.4.3. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động kiểm soát thực hiện dự toán và
quyết toán chi ngân sách nhà nước ................................................................. 36
2.4.4. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động giám sát, thanh tra.............................. 36
Chương 3. THƯC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THEO ĐƠN VỊ SƯ NGHIỆP THEO CƠ CHẾ TƯ CHỦ
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN.................................................. 37
3.1. Khái quát về Kho bạc nhà nước Bắc Kạn ................................................ 37
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 37
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 38
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy.......................................................................... 40

3.1.4. Thực trạng chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ
chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ...................................................................... 42
3.2. Thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp
theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ......................................................... 44
3.2.1. Kiểm soát lập dự toán chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự
nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ............................................. 44
3.2.2. Kiểm soát phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự
nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ............................................. 47


6

3.2.3. Kiểm soát thực hiện dự toán và quyết toán chi NSNN theo đơn vị
sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn......................................... 50
3.2.4. Thanh tra, kiểm soát hoạt động kiểm soát chi NSNN theo đơn vị
sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn......................................... 52
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi NSNN theo đơn vị sự
nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ............................................. 56
3.3.1. Nhân tố khách quan............................................................................... 57
3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 59
3.4. Đánh giá chung về kiểm soát chi NSNN theo đơn vị sự nghiệp theo
cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ................................................................. 65
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 65
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 66
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊ SƯ NGHIỆP THEO CƠ CHẾ
TƯ CHỦ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN................................. 69
4.1. Định hướng và mục tiêu kiểm soát chi NSNN theo đơn vị sự nghiệp
theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ......................................................... 69
4.1.1. Định hướng............................................................................................ 69

4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 70
4.2. Các giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi NSNN theo đơn vị sự nghiệp
theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ......................................................... 71
4.2.1. Kiểm soát chi NSNN theo kết quả đầu ra ............................................. 71
4.2.2. Giải pháp về tổ chức và bộ máy............................................................ 74
4.2.3. Tăng cường công tác thanh tra tài chính, kịp thời phát hiện và xử
lý nghiêm các trường hợp vi phạm ................................................................. 75
4.2.4. Nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất cán bộ KBNN................... 76
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 77
4.3.1. Đối với Nhà nước.................................................................................. 77
4.3.2. Đối với KBNN Việt Nam ..................................................................... 79
4.3.3. Đối với Bộ Tài chính............................................................................. 81
4.3.4. Đối với UBND tỉnh Bắc Kạn ................................................................ 83


7

KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 90
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNTT

:

Công nghiệp thông tin

CTMTQG


:

Chương trình Mục tiêu Quốc gia

ĐH

:

Đại học

ĐTPT

:

Đầu tư phát triển

GDP

:

Tổng thu nhập quốc nội

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KBNN


:

Kho bạc Nhà nước

KTXH

:

Kinh tế xã hội

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

QLNN

:

Quản lý Nhà nước

SN

:

Sự nghiệp

SNCL


:

Sự nghiệp Công lập

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XDCB

:

Xây dựng cơ bản


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Bảng phân bổ số lượng mẫu phiếu điêu tra ...................................32

Bảng 2.2:

Thang đo Likert ..............................................................................33

Bảng 3.1:

Số lượng nhân sự trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi

NSNN giai đoạn 2017-2019...........................................................41

Bảng 3.3.

Chi đầu tư phát triển ngân sách nhà nước theo đơn vị sự
nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn
2017-2019 .......................................................................................43

Bảng 3.4.

Kế hoạch dự toán chi NSNN theo đơn vị sự nghiệp theo cơ
chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn...................................45

Bảng 3.5.

Phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự
nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn
2017-2019 .......................................................................................47

Bảng 3.6.

Thực hiện dự toán và quyết toán chi NSNN theo đơn vị sự
nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn năm 2019 ..........51

Bảng 3.7.

Kết quả kiểm soát hoạt động kiểm soát chi NSNN tại đơn vị
sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn.......................56

Bảng 3.7.


Hệ thống văn bản pháp luật các cấp giai đoạn 2017-2019............58

Bảng 3.8.

Ý kiến của cán bộ và lãnh đạo KBNN Bắc Kạn về cơ cấu tổ
chức KBNN Bắc Kạn .....................................................................60

Bảng 3.8.

Ý kiến của cán bộ và lãnh đạo KBNN Bắc Kạn về trang
thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật KBNN Bắc Kạn ...........................63

Bảng 3.9. Quy mô nguồn nhân lực thực hiện KSC giai đoạn 20172019..........64


viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 3.1.
Hình 3.1.

GRDP tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019
................................58

Phân cấp KBNN các cấp............................................................62


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách nhà nước (NSNN) trở thành công cụ điều chỉnh nền kinh
tế vĩ mô cực kỳ quan trọng của bất kỳ Nhà nước nào trên thế giới, giữ vai
trò quan trọng, chủ yếu trong huy động và phân phối các nguồn lực của nền
kinh tế nhằm đảm bảo hoạt động của Nhà nước, đồng thời phân phối nguồn
lực hợp lý để thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh, ổn định và bền vững, bên
cạnh đó còn giải quyết những vấn đề xã hội, đảm bảo thực hiện công bằng,
ảnh hưởng trực tiếp đến mọi hoạt động xã hội. Chính từ vai trò đó và trong
điều kiện đất nước ta hiện nay đang tích cực phấn đấu không còn là nước
kém phát triển trở thành một nước công nghiệp. Với mục tiêu đó và nguồn
lực cho sự phát triển của Việt Nam là có hạn nên yêu cầu huy động mọi
nguồn lực và sử dụng hiệu quả là hết sức cần thiết đây chính là mục tiêu
nâng cao hiệu quả quản lý NSNN; NSNN là một thể thống nhất nên yêu
cầu nâng cao hiệu quả quản lý NSNN không chỉ là ở cấp quốc gia mà các
địa phương phải thực hiện.
Nghị quyết số 19 - NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng tiếp tục khẳng định vị trí, vai trò và tầm quan trọng của
các đơn vị sự nghiệp công lập trong nền kinh tế quốc gia. Bên cạnh những
kết quả mang lại đóng góp tích cực vào kinh tế - xã hội, thực tế phát triển
của hệ thống đơn vị sự nghiệp vẫn chưa như kỳ vọng. Do đó, việc đổi mới
cơ chế hoạt động cũng đã trở thành yêu cầu cấp thiết, cấp bách trong bối
cảnh việc đảm bảo chi ngân sách nhà nước để duy trì hệ thống các đơn vị
sự nghiệp, tác động tới điều chỉnh cơ cấu ngân sách theo hướng tăng chi
thường xuyên và giảm chi đầu tư.
Các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp theo quy định cơ
chế tự chủ tại địa bàn Bắc Kạn hiện nay đang có những khó khăn nhất định khi


2


triển khai hoạt động thu, chi theo cơ chế tự chủ mà nhà nước quy định, dẫn
đến công tác kiếm soát chi có nhiều hạn chế từ thực hiện quy trình, lập dự
toán, phân bổ dự toán, thực hiện than quyết toán, kiểm tra giám sát,… Chính
vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn
vị sư nghiệp theo cơ chế tư chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn” góp phần
giải quyết các vấn đề bất cập ở trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn tập trung phân tích thực trạng Kiểm soát chi ngân sách nhà
nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc
Kạn, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế và đề xuất những giải pháp góp phần công khai, minh bạch NSNN
đúng mục đích, hiệu quả, nâng cao hiệu quả hoạt động Kiểm soát chi ngân
sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà
nước Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi ngân sách
nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước;
- Phân tích thực trạng Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn
vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn giai đoạn
2017-2019;
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến Kiểm soát chi ngân sách nhà nước
theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc
Kạn;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo
đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn trong
giai đoạn tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –
ĐHTN





3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Kiểm soát chi ngân sách nhà nước
theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại KBNN Bắc Kạn
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu từ năm 20172019, số liệu sơ cấp điều tra năm 2019.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng các
hoạt động Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn và khuyến
nghị giải pháp đến năm 2025.
4. Đóng góp của luận văn
* Đóng góp về lý luận
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận
trong Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự
nghiệp khác theo cơ chế tự chủ. Các vấn đề liên quan đến lý thuyết về Kiểm
soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
theo cơ chế tự chủ sẽ được tổng hợp đầy đủ, toàn diện và khoa học.
* Đóng góp về thực tiễn
Luận văn sẽ cung cấp căn cứ và giải pháp cho cơ quan quản lý nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn về Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo
đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo cơ chế tự chủ thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh. Đồng thời, kết quả nghiên cứu còn là cơ sở để các nhà


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –
ĐHTN




4

hoạch định chính sách thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập tham khảo đề ra
các chính sách cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Bắc Kạn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi ngân sách nhà
nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước cấp tỉnh
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự
nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo
đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –
ĐHTN




5

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊ SƯ NGHIỆP THEO CƠ CHẾ TƯ
CHỦ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH
1.1. Cơ sở lý luận Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sư nghiệp
theo cơ chế tư chủ qua Kho bạc nhà nước cấp
tỉnh
1.1.1. Một số khái niệm liên
quan
1.1.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị sự
nghiệp
* Khái niệm đơn vị sự nghiệp
“Đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị được Nhà nước thành lập để thực
hiện các hoạt động sự nghiệp trong các lĩnh vực giáo dục, văn hoá, y tế…
Những hoạt động này nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị là chủ yếu, không vì
mục tiêu lợi nhuận”. (Chính phủ, 2016, tr.2)
* Theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ban hành ngày 25 tháng 04 năm 2006
Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập đã phân loại đơn
vị sự nghiệp thành 3 loại như sau:
Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp được phân loại để
thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính như
sau:
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt
động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là đơn vị sự
nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –
ĐHTN





6

- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn
thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –
ĐHTN




7

nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do
ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động).
Nhà nước thực hiện phân loại đơn vị sự nghiệp cấp như trên bao gồm
cấp trung ương, cấp tỉnh, huyện. Việc phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy
định trên được ổn định trong thời gian 3 năm. Sau thời hạn 3 năm sẽ xem xét
phân loại lại cho phù hợp. Trong thời gian ổn định phân loại, trường hợp đơn
vị sự nghiệp có sự thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thì cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, phân loại lại cho phù hợp.
Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp là đơn vị được
thành lập để thực hiện các hoạt động thuộc sự nghiệp (bao gồm tiền lương, vật
tư văn phòng, bảo dưỡng tài sản cố định,...). (Chính phủ, 2016)
1.1.1.2. Khái niệm cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
Khái niệm: “Cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp là các quy định về

quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự
nghiệp”. (Phương Thị Hồng Hà, 2006, tr.35)
Cũng theo tác giả Phương Thị Hồng Hà thì tự chủ về thực hiện nhiệm vụ
bao gồm:
* Tự chủ trong xây dựng kế hoạch hoạt động
Hàng năm, đơn vị xây dựng kế hoạch hoạt động cho phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, khả năng của đơn vị theo quy định của pháp luật.
- Đối với dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp hông sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước: Đơn vị tự xây dựng kế hoạch hoạt động để
thực hiện nhiệm vụ, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để theo dõi, kiểm tra và
giám sát việc thực hiện;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –
ĐHTN




8

- Đối với dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước: Đơn vị xây dựng kế hoạch hoạt động, báo cáo cơ
quan quản lý cấp trên để phê duyệt và quyết định phương thức giao kế
hoạch cho đơn vị thực hiện.
* Tự chủ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ
- Quyết định các biện pháp thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch của đơn
vị, kế hoạch của cơ quan cấp trên giao, đảm bảo chất lượng, tiến độ;
- Tham dự đấu thầu cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao;

- Liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để hoạt động dịch vụ đáp
ứng nhu cầu của xã hội theo quy định của pháp luật.
* Tự chủ về tổ chức bộ máy
Đơn vị sự nghiệp được quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các
đơn vị không thuộc cơ cấu tổ chức các đơn vị cấu thành theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền, khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của
pháp luật; xây dựng phương án sắp xếp lại các đơn vị cấu thành trình cơ quan
có thẩm quyền quyết định.
Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và
đơn vị sự nghiệp được Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Xây dựng
phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của đơn vị trình cơ quan có thẩm
quyền quyết định.
* Tự chủ về nhân sự
- Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và
đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên được quyết định vị trí việc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –
ĐHTN




9

làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ được giao.
Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị
sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên xây dựng vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.

Việc tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật và quản lý viên chức, người lao động, thuê hợp đồng lao động để thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Nghị định 141/2016 quy định về số lượng người làm việc
Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị
sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên quyết định số lượng người làm việc.
Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên đề xuất số
lượng người làm việc của đơn vị trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
đề xuất số lượng người làm việc trên cơ sở định biên bình quân 05 năm
trước và không cao hơn số định biên hiện có của đơn vị, trình cơ quan có
thẩm quyền quyết định (đối với các đơn vị sự nghiệp mới thành lập, thời
gian hoạt động chưa đủ 05 năm thì tính bình quân cả quá trình hoạt động).
- Trường hợp đơn vị chưa xây dựng được vị trí việc làm và cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được xác định trên
cơ sở định biên bình quân các năm trước theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm; thẩm quyền, trình
tự, thủ tục xác định vị trí việc làm và thẩm quyền quản lý vị trí việc
làm trong đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật quy định
về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –
ĐHTN




10

1.1.1.3. Khái niệm chi NSNN của đơn vị sự nghiệp
“Chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập

trung được vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và
xã hội của Nhà nước trong từng công việc cụ thể. Chi NSNN có quy mô và
phạm vi rộng lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực, tại các địa phương và các cơ quan,
đơn vị của Nhà nước.” (Luật NSNN, 2017, tr.22)
Chi NSNN của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp là
một trong những nội dung của NSNN ở cả ngân sách trung ương và địa
phương; Chi chương trình của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự
nghiệp bao gồm các khoản chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên.
“Chi NSNN của đơn vị sự nghiệp công lập là quá trình Nhà nước sử
dụng các nguồn lực tài chính tập trung được vào việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nước cho đơn vị sự
nghiệp.” (Dương Văn Chinh, 2009, tr.41)
Đối với chi đầu tư
Đơn vị được sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (bao gồm
nguồn trích quỹ khấu hao tài sản cố định theo quy định); nguồn vốn vay và các
nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định để chi đầu tư, theo quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
Căn cứ yêu cầu phát triển của đơn vị và khả năng cân đối của ngân sách
nhà nước, Nhà nước xem xét bố trí vốn cho các dự án đầu tư đang triển khai,
các dự án đầu tư khác cho đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền và
theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Đối với chi thường xuyên
Đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn tài chính quy định tại Khoản 1
Điều 5 Thông tư này để chi thường xuyên, một số nội dung chi được quy định
cụ thể như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –
ĐHTN





11

Chi hoạt động dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp ; hoạt
động dịch vụ khác, gồm: Chi tiền lương; tiền công; phụ cấp lương; các khoản
đóng góp theo chế độ quy định hiện hành; chi nghiệp vụ chuyên môn; dịch vụ
công cộng; vật tư văn phòng; thông tin, liên lạc, tuyên truyền; công tác phí;
khấu hao tài sản cố định; sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, máy móc, thiết bị; chi
thuê mướn; chi quản lý; các khoản chi khác (kể cả các khoản chi thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định).
Về chi tiền lương: Đơn vị chi trả tiền lương theo lương ngạch, bậc,
chức vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp
công lập. Khi Nhà nước điều chỉnh tiền lương, đơn vị tự bảo đảm tiền lương
tăng thêm từ nguồn thu của đơn vị, ngân sách nhà nước không cấp bổ sung.
Trích khấu hao tài sản cố định theo chế độ quy định hiện hành: Số tiền
trích khấu hao tài sản cố định được đầu tư, mua sắm từ nguồn ngân sách nhà
nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được bổ sung quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp của đơn vị, tối thiểu bằng mức chi phí khấu hao kết cấu
trong đơn giá theo quy định, số tiền trích khấu hao tài sản cố định được đầu
tư, mua sắm từ nguồn vốn vay dùng để trả nợ; trường hợp đã trả đủ tiền vay,
số còn lại bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Chi thường xuyên trang trải chi phí thực hiện công việc, dịch vụ và
thu phí theo các nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP của Chính phủ (Nghị định 120,2016)
Chi từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ chi không
thường xuyên (gồm: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối
với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ; kinh phí các chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu; các chương trình, dự án, đề án
khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quyết định của cấp có thẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –

ĐHTN




12

quyền; vốn đầu tư phát triển cho các dự án đầu tư đang triển khai dở dang, các
dự án đầu tư khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có); kinh phí
thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao); chi từ nguồn
thu phí được để lại chi nhiệm vụ không thường xuyên tại Điểm b Khoản 2,
Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ (nếu có); chi
từ nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật và chi từ nguồn
khác (gồm: Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, vốn huy động của cán
bộ, viên chức trong đơn vị; nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; nguồn khác nếu có)
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật hiện hành đối với
từng nguồn kinh phí.
1.1.1.4. Phân loại chi ngân sách nhà nước
Chi NSNN gắn với chủ thể là Nhà nước, có phạm vi rộng lớn, liên quan
đến hầu hết mọi ngành, lĩnh vực, cá nhân, tổ chức, công dân. Tuy nhiên, tùy
theo cách phân loại người ta có thể xem xét nội dung chi NSNN theo những
tiêu thức nhất định. Theo Thông tư 119/2018/TT-BCT ngày 08/6/2018 của Bộ
tài Chính quy định về tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước: “Về phân loại
chi ngân sách nhà nước, có thể phân loại như sau:
- Phân loại chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế quốc dân
Chi cho các ngành kinh tế như: Nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy lợi;
thủy sản; công nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế biến; xây dựng;
khách sạn nhà hàng và du lịch; giao thông vận tải, kho bãi và thông tin liên
lạc; tài chính, tín dụng; hoa học và công nghệ; quản lý nhà nước và an ninh

quốc phòng; giáo dục và đào tạo; y tế và các hoạt động xã hội; hoạt động
văn hóa và thể thao...
- Phân loại chi ngân sách nhà nước theo nội dung kinh tế
Chi NSNN theo nội dung kinh tế gồm chi thường xuyên và chi đầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –
ĐHTN




13

tư phát triển.
Một là, chi thường xuyên của NSNN là quá trình phân phối, sử dụng
vốn NSNN để duy trì hoạt động của nhà nước, ổn định xã hội đáp ứng cho các
nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước về lập
pháp, hành pháp, tư pháp hỗ trợ nhóm yếu thế và một số dịch vụ công cộng
khác mà Nhà nước vẫn phải cung ứng.
Theo từng lĩnh vực chi, chi thường xuyên của NSNN bao gồm:
Chi hoạt động Quốc phòng: Chi cho các đơn vị thuộc lĩnh vực quốc
phòng, chi duy trì hoạt động quân đội (bao gồm lương, phụ cấp cho: Hạ sỹ
quan - Binh sĩ, sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân viên quốc
phòng,.. các lực lượng hoạt động quốc phòng, vũ khí, khí tài) hoạt động bảo
vệ toàn vẹn lãnh thổ, biên giới.
Chi hoạt động An ninh, trật tự, an toàn xã hội: Chi cho các đơn vị,
các lực lượng đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội đảm trong xã hội và
đời sống nhân dân bao gồm chi lương, vũ khí, trang thiết bị thiết yếu phục
vụ công tác.
Chi cho các hoạt động sự nghiệp Giáo dục - đào tạo, dạy nghề: Bao
gồm hoạt động giáo dục tiểu học, phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu

giáo, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác; đào tạo đại
học, cao đẳng, trung cấp, giáo dục nghề nghiệp và các hình thức đào tạo, bồi
dưỡng khác.
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: Chi cho nghiên cứu khoa học, bao
gồm các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, các hoạt
động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.
Chi sự nghiệp y tế - dân số, gia đình: Bao gồm hoạt động y tế dự phòng,
khám bệnh, chữa bệnh; kinh phí đóng và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các
đối

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –
ĐHTN




14

tượng do NSNN đóng hoặc hỗ trợ theo quy định của Luật bảo hiểm y tế; vệ
sinh an toàn thực phẩm; dân số và gia đình; các hoạt động y tế khác.
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: Bao gồm bảo tồn, bảo tàng, thư viện,
trùng tu di tích lịch sử, lưu trữ lịch sử, các hoạt động sáng tạo văn học, nghệ
thuật và các hoạt động văn hóa, thông tin khác;
Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình thông tấn: Phục vụ báo đài, phát
thanh phát sóng phục vụ nhân dân.
Chi sự nghiệp thể thao: Bao gồm bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện
viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp huyện, cấp
tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao
khác.
Chi sự nghiệp môi trường: Bao gồm hoạt động điều tra, phòng ngừa và

kiểm soát ô nhiễm môi trường; khắc phục sự cố và bảo vệ môi trường; ứng
phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm nước sạch và vệ sinh môi trường và hoạt
động bảo vệ môi trường khác.
Chi các hoạt động sự nghiệp kinh tế: Như sự nghiệp giao thông, bao
gồm hoạt động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa và hoạt động giao thông khác;… các hoạt
động kinh tế khác, bao gồm cả tìm kiếm cứu nạn, an toàn vệ sinh lao động.
Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước: Tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp
luật, bao gồm: Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản
Việt Nam; hoạt động của ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,.... Hỗ trợ cho
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin –
ĐHTN




×