Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUYẾT TIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.01 KB, 22 trang )

Chuyên đề thực tập
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH TẠI CÔNG TY
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUYẾT TIẾN

2.1 Thực trang chung công tác lập Kế Hoạch tại công ty đầu tư xây dựng
Quyết Tiến
Kế hoạch là phần không thể thiếu trong mọi công ty nó giúp công ty định hướng
phát triển cho mình đồng thời xác đinh các biện pháp nhằm thực hiện các mục tiêu
của mình. Ngoài ra kế hoạch còn giúp công ty tránh những sai lầm có thể mắc phải,
tạo sự liên kết trong toàn công ty….Với những tác dụng đó kế hoạch luôn được các
công ty coi trọng, công ty đầu tư xây dựng Quyết Tiến cũng không ngoại lệ.
Tuy nhiên hiện nay nhận thức về công tác lập KH ở các công ty rất khác nhau.
Thậm chí có công ty chỉ coi đó là việc làm mang tính hình thức không có hiệu quả
thực tế. Với bề dày kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh công ty Quyết Tiến hiểu
rất rõ tầm quan trọng của công tác lập KH. Công tác này luôn được công ty coi trọng
và đầu tư hợp lý. Sơ đồ sau phản ánh công tác lập KH của công ty:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ công tác lập KH tại công ty Quyết Tiến
Chiến lược kinh doanh
Kế hoạch dài hạn
Kế hoạch ngắn hạn
Kế hoạch thi công
( Nguồn : phòng kế hoạch- kĩ thuật công ty Quyết Tiến- chi nhánh Hà Nội)
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay chiến lược kinh doanh đóng vai trò quan
trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh bao gồm các mục
tiêu mà doanh nghiệp hướng đến và cách thức mà doanh nghiệp có thể đạt được mục
tiêu đó. Vai trò của kế hoạch kinh doanh nói chung và chiến lược kinh doanh nói
riêng ngày càng được khẳng định. Việc lập chiến lược kinh doanh dù mới nhưng đã
xuất hiện ở các doanh nghiệp nước ta
Công ty đầu tư xây dựng Quyết Tiến đặt mục tiêu phát triển lên hàng đầu.
Những năm qua công ty không ngừng mở rộng về qui mô, thị trường, ngành nghề
kinh doanh đã cho thấy hiệu quả của công tác thực hiện chiến lược đây cũng là kết


quả của công tác lập chiến lược của công ty.
Việc lập chiến lược của công ty do ban lãnh đạo cấp cao thực hiện. Cụ thể là
ban giám đốc công ty gồm tổng giám đốc, các phó giám đốc và kế toán trưởng công
ty.
Kế hoạch dài hạn là bản kế hoạch đầu tiên nhằm cụ thể hóa chiến lược kinh
doanh của công ty. Kế hoạch dài hạn của công ty đầu tư xây dựng Quyết Tiến được
lập cho 3 năm. Bản kế hoạch này bao gồm mục tiêu kinh doanh cho 3 năm tới của
công ty, các dự báo cho 3 năm tới, các biện pháp cần áp dụng nhằm thực hiện mục
1
SVTH: Tiêu Công Hà Lớp: QTKD TH 48C
1
Chuyờn thc tp
tiờu ny. Hin cụng ty ang gp rỳt hon thnh mc tiờu cho giai on 2007- 2010
ca cụng ty. Vi mc tiờu ng th 2 trong cỏc cụng ty xõy dng t nhõn, m rng
th trng ra ton quc, tin hnh phỏt in 1 trong 6 d ỏn thy in Lo cai v bc
u t kt qu trong u t bt ng sn..
K hoch di hn ca cụng ty do ban giỏm c lp vi s tr giỳp ca cỏc
phũng ban trong cụng ty m trc tip l cỏc phũng k hoch ca cụng ty.
K hoch ngn hn l k hoch nhm c th húa k hoch di hn v mt
bc c quan trng nhm thc hin chin lc ca cụng ty. K hoch ngn hn ca
cụng ty u t xõy dng Quyt Tin cú di 1 nm. K hoch ny nhm nh xỏc
nh mc tiờu trong nm ca doanh nghip, d bỏo mụi trng kinh doanh trong
nm, cỏc hot ng trong nm ca cụng ty nhm t c mc tiờu ó ra. Cụng
tỏc lp kờ hoch ngn hn ti cụng ty khỏ c coi trng, K hoch c lp chi tit
n tng thỏng v hiu qu t c khỏ cao. õy chỳng ta xột cụng tỏc lp KH
ngn hn cho ngnh xõy dng ca cụng ty.
Cỏc trng phũng k hoch ca cỏc chi nhỏnh cú nhim v tp hp cỏc cụng
trỡnh m mỡnh ang xõy dng. Tin thi cụng ca cỏc cụng trỡnh, k hoch thi cụng
cỏc cụng trỡnh ú trong nm ti. ng thi lp KH chi tit cho cỏc cụng trỡnh m cụng
ty s thi cụng trong nm ti. Vic lp KH thi cụng cỏc cụng trỡnh ny phi da vo

nng lc thc t ca cụng ty v tin ca cỏc cụng trỡnh ang thi cụng nhm m
bo KH sỏt thc t v vic thc hin KH t hiu qu cao nht. Sau khi cỏc trng
phũng KH lp xong KH nm cho chi nhỏnh mỡnh s gi KH ú v cho phú giỏm c
ph trỏch k hoch ca cụng ty phờ duyt. Trng phũng KH ti H Ni cú chc
nng tp hp cỏc KH ny thnh KH nm cho ton cụng ty.
Bn k hoch tip theo l k hoch thi cụng. õy l bn k hoch c th cho
tng cụng trỡnh ca cụng ty do phũng k hoch ph trỏch cụng trỡnh m nhim thc
hin. õy l bn k hoch nm 2010 ca cụng ty Quyt Tin:
Kế hoạch sản xuất năm 2010
Tên công
trình
Giá trị
hợp đồng
đã điều
chỉnh
Giá trị
thực hiện
trớc thời
điểm báo
cáo
Giá trị
còn lại
(bao gồm
dự kiến
năm
2010)
Kế hoạch
thực hiện
Kế hoạch
nghiệm

thu
Đội thi
công
Chỉ đạo
Tháng 01 Tháng 02 Tháng 03 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Tổng
cộng
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Tổng
cộng













!
"#$
%&
'"'

''



'




''




''
()*
!
+,
''

''


'"




'





'
-
./
0123
4$
''
"
38,054,
000

'"'"




''


'""'"


'""'"

4$
567(
28
'"'

''



'"'

'"'

'"'



''

''




''
2
SVTH: Tiờu Cụng H Lp: QTKD TH 48C
2
Chuyên đề thực tập
%9:
5;
2<=>
''
"
"''


'"'"











  2
8!
'"'

''


''


''


''

''


''



''


''

''


''

()*
!
"''
"



"''
"


''

''


''



''


"''



''

''


''


''


''

+:(
?@
''




''




''

''

''

''

''



''

''

''

''

''

1A3 2
8!
'"
'"'





'"'

'"'


'"'


'"'


'"'
1B
*C
''

'"'

''

''


'"'

''

''


''

"'"
'
'
'

'"'
"
''

''

''

''

3DE3


2=(
5F*
F=2
!
''



''




''


''


''


''



''


''


''


''

4$G2
1+
#$19
''




''



''

'"'

'"'

''



"''

''

''

''


7.
''




''



''

''


''


''



''

''


'"'


''

1B
*CC
''




''

 


''

"'"'

"'"'

"'
'


 
"''

"''

"''

"''

564,246,7
84


179,752,9
83

384,493,8
01

8,098,148
-

11,500,00
0

72,747,09
4

74,500,00
0

78,500,00
0

245,345,2
42

22,000,00
0
-

11,853,20
5


65,347,09
4

75,900,00
0

80,300,00
0

255,400,2
99
3
SVTH: Tiêu Công Hà Lớp: QTKD TH 48C
3
Chuyên đề thực tập
2.2 Thực trạng công tác lập kế hoạch thi công của công ty đầu tư xây dựng Quyết
Tiến
Kế hoạch thi công là bản kế hoạch thi công cho từng công trình của công ty bản
kế hoạch này bao gồm qui trình thi công công trình, từng hạng mục cụ thể, từng công
việc. Các bộ phận tham gia công việc, số lượng máy móc thiết bị, nhân công tham gia
cho từng hạng mục. Tiến độ thi công công trình, từng hạng mục, công việc cụ thể và
được tính theo ngày.
Kế hoạch này được lập lần đầu khi công ty đấu thầu và được gửi kèm hồ sơ dự
thầu. Và lần sau là sau khi trúng thầu. Chính vì thế không chỉ có chức năng định hướng
cho công tác thi công, quyết định hiệu quả chất lượng thi công công trình bản kế hoạch
này còn ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trúng thầu của công ty. Qua đó có thể thấy vai
trò quan trọng của kế hoạch thi công. Dưới đây là thực trạng công tác lập KH thi công
sau khi trúng thầu tại công ty đầu tư xây dựng Quyết Tiến
Các bước tiến hành công tác lập KH thi công được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ công tác lập KH thi công tại công ty Quyết Tiến
Tìm kiếm thông tin
Lên lịch tiến độ
Phân công CV
Điều chỉnh kế hoạch
Lên lịch tiến độ
Làm lại kế hoạch
2.2.1 Thông tin trong công tác lập kế hoạch thi công
Việc lập kế hoạch thi công là công việc phức tạp vì nó liên quan đến nhiều yếu tố
như yêu cầu của chủ đầu tư, yêu cầu kĩ thuật của công trình, điều kiện tự nhiên khu vực
sở tại, tình hình thực tế công ty…Các thông tin này được phòng dự án thiết kế tập hợp
lần đầu tại hồ sơ dự thầu và chỉnh sửa tại hồ sơ trúng thầu và hồ sơ thiết kế. Sau khi
trúng thầu phòng dự án thiết kế chuyển các thông tin này sang phòng KH-KT để lập KH
thi công công trình. Ngoài các thông tin được phòng dự án thiết kế tập hợp công tác lập
KH còn cần rất nhiều thông tin khác. Hệ thống thông tin trong công tác lập KH thi công
được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hệ thống cung cấp thông tin trong công tác lập KH thi công tại
công ty Quyết Tiến
Chủ đầu tư
P.TC- KT
P.Thiết Bị
P.Vật Tư
P.TC- HC
Ban GĐ
Phòng dự án thiết kế
4
SVTH: Tiêu Công Hà Lớp: QTKD TH 48C
4
Chuyên đề thực tập
Phòng kế hoạch kĩ thuật

Đối thủ
TT khác

Chủ đầu tư cung cấp thông tin cho nhà thầu thông qua hồ sơ mời thầu nhằm cho
bên thi công dự án nhận thức ban đầu về gói thầu và các thông tin liên quan. Thông tin
đầu tiên mà người lập KH quan tâm là thông tin về gói thầu. Thông tin này được cung
cấp trong hồ sơ mời thầu và hợp đồng đấu thầu. Các thông tin bao gồm thông tin về
công trình thi công như loại công trình, các tiêu chuẩn kĩ thuật của gói thầu, qui mô đặc
điểm riêng biệt, kết quả thiết kế, thông tin về đường công vụ…Các yêu cầu của chủ đầu
tư như yêu cầu về tiêu chuẩn kĩ thuật của công trình, yêu cầu về tiến độ thi công công
trình và các yêu cầu đặc biệt khác.
Thông tin tiếp theo mà người lập KH quan tâm là thông tin về hiện trường thi
công. Thông tin này cũng được cung cấp qua hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư dự án cung
cấp. Các thông tin về hiện trường thi công thường bao gồm: điều kiện tự nhiên của khu
vực thi công, đặc điểm địa hình, khí hậu, thủy văn…tình hình địa chất của gói thầu, tình
trạng hiện tại của công trình cần sửa chữa nếu có…
Bản vẽ thi công: ngoài 2 thông tin trên một thông tin quan trọng khác là bản vẽ
thi công do chủ đầu tư dự án đề ra. Bao gồm cả các biện pháp thi công. Thông tin này
chính là cơ sở cho công ty lập KH thi công.
Các thông tin từ phía ban quản lý dự án đưa ra sau khi chúng thầu sẽ được công
ty kiểm tra lại bằng các biện pháp như quan sát, tiến hành thí nghiệm nhằm đảm bảo sự
chính xác của thông tin được cung cấp sau đó mới chuyển các thông tin này cho phòng
kế hoạch, kĩ thuật.
Phòng tài chính kế toán: Phòng tài chính kế toán cung cấp thông tin tài chính của
công ty. Các thông tin này giúp phòng kế hoạch kĩ thuật nắm được tình hình tài chính
của công ty. Qua đó làm cơ sở tính toán lập KH sao cho phù hợp tình hình tài chính của
công ty. Đây là yếu tố quan trọng đảm bảo tính khả thi của kế hoạch được đưa ra. Các
thông tin tài chính được đưa ra gồm: thư đảm bảo cung cấp vốn tín dụng cho biết số
vốn mà ngân hàng đồng ý cho công ty vay để tiến hành thi công. Bảng tổng hợp số liệu
tài chính trong 3 năm gần đây của công ty, báo cáo tài chính 3 năm gần đây của công ty

bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và những thông
tin bổ sung như tiền mặt tại quỹ, các khoản phải thu ngắn hạn….Nhìn chung các thông
tin tài chính cho thấy được năng lực tài chính hiện tại của công ty và nguồn vốn có thể
5
SVTH: Tiêu Công Hà Lớp: QTKD TH 48C
5
Chuyên đề thực tập
dùng cho thi công công trình. Đây là một căn cứ quan trọng để lập KH thi công trên cơ
sở đảm bảo tính khả thi của kế hoạch đó.
Đây là bảng tổng hợp số liệu tài chính 3 dùng cho gói thầu số 05 : Xây lắp hạng
mục thảm bê tông nhựa thuộc dự án hạ tầng kĩ thuật khu dân cư số năm- giai đoạn 2 thị
xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp số liệu về tài chính
Nội Dung Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1. Tổng tài sản có 189.757.521.533 289.867.453.492 360.401.960.023
2. Tài sản có LĐ 149.226.519.167 227.105.522.025 248.421.233.588
3. Tổng tài sản nợ 143.506.206.297 174.344.723.650 286.191.912.311
4. Tài sản nợ LĐ 137.390.359.547 161.003.772.795 232.320.231.097
5. LN trước thuế 3.729.817.625 3.511.976.373 5.843.822.098
6. LN sau thuế 2.685.468.690 2.528.622.989 4.207.551.910
7. Doanh thu xây lắp 222.720.795.628 250.668.790.457 411.898.874.748
8. Doanh thu 227.654.321.876 250.668.790.457 411.898.874.748
( Nguồn: Hồ sơ dự thầu gói thầu số 05: xây lắp hạng mục thảm bê tông nhựa )
Phòng thiết bị: Phòng thiết bị cung cấp thông tin về số lượng, chủng loại và tình
trạng máy móc dùng cho thi công công trình. Đây là 1 phần bảng kê khai máy móc thiết
bị dùng cho gói thầu số 05: xây lắp hạng mục thảm bê tông nhựa :
Bảng 2.2: Bảng kê khai máy móc thiết bị thi công chủ yếu gói thầu số 05
Loại
máy
móc,TB

SL Công
suất
Tính năng Nước
sản
xuất
Năm
SX
Sở hữu
nhà thầu/
thuê
Chất
lượng
hiện tại
Máy
đào
02 1,02-
1,06m
3
Đào xúc đất
đá, bạt mái
taluy, đào
móng.
Hàn
Quốc,
Nhật
bản
2004 Nhà thầu Tốt
Máy ủi 02 125-
140
CV

ủi đất đá, đá
nền đường, san
vật liệu
Nhật
Bản
2004 Nhà thầu Tốt
Lu bánh
lốp
02 16 tấn Đầm nén nền,
móng mặt
đường
Nhật
Bản
2001 Nhà thầu Tốt
Trạm
trộn bê
01 80T/h Trộn hỗn hợp
bê tông nhựa
Trung
Quốc
2008 Đi thuê Tốt
6
SVTH: Tiêu Công Hà Lớp: QTKD TH 48C
6
Chuyên đề thực tập
tông
nhựa
( Nguồn: Hồ sơ trúng thầu gói thầu số 05: xây lắp hạng mục thảm bê tông nhựa)
Qua bảng trên chúng ta thấy các thông tin được đưa ra bao gồm: Loại máy móc
thiết bị, số lượng, công suất, tính năng, nước sản xuất, năm sản xuất, sở hữu nhà thầu

hay đi thuê, chất lượng thực hiện hiện nay. Các thông tin trên cho thấy tình trạng máy
móc trang thiết bị có thể dùng trong qua trình thi công.
Phòng vật tư: Phòng vật tư cung cấp các thông tin liên quan đến nguyên vật liệu
có thể dùng cho quá trình thi công. Các thông tin NVL bao gồm thông tin về loại NVL
có thể dùng, chất lượng, nguồn cung ứng…mà cụ thể là thông tin các mỏ NVL gần
công trường thi công, tình trạng các nhà cung cấp và tình trạng các cơ sở chế biến NVL
tại công ty. Dưới đây là thông tin nguồn cung cấp vật tư vật liệu cho gói thầu số 3 năm
2008 đoạn KM 41-:- KM 47 dự án đầu tư xây dựng quốc lộ 279 đoạn nối QL3 với QL2
thuộc địa bàn hai tỉnh Bắc Kạn & Tuyên Quang.
Nguồn cung cấp vật tư, vật liệu :
- Sắt thép và xi măng mua tại thị trấn Chợ Rã
- Đá các loại : được tận dụng từ đào đá nền đường ra( nếu đảm bảo
các chỉ tiêu cơ lý), ngoài ra khai thác tại mỏ đá vôi Bành Thạnh- huyện Ba Bể. Mỏ nằm
bên phải tuyến cách km35 khoảng 1km, trữ lượng khoảng 5.000.000 m3. Đá có chất
lượng tốt, có đường ô tô vào mỏ….
Đó là phần của thông tin về nguồn cung cấp vật tư vật liệu cho 1 công trình. Qua
các thông tin này cho chúng ta thấy tình hình và khả năng cung ứng vật tư cho công
trình.
Phòng tổ chức hành chính cung cấp thông tin về tình hình nhân sự dùng cho quá
trình thi công. Thông tin về nhân lực bao gồm danh sách các cán bộ chủ chốt, chức
năng của họ với công trình kèm theo hồ sơ năng lực của từng cá nhân và dự kiến danh
sách công nhân thi công. Đây là 1 phần bảng dự kiến danh sách công nhân thi công gói
thầu số 05: xây lắp hạng mục thảm bê tông nhựa:
Bảng 2.3: Dự kiến danh sách công nhân thi công gói thầu 05
Loại công nhân Số người Bậc thợ Thuộc đơn vị nào
Công nhân lái máy xúc 4 5/7 – 7/7 Nhà thầu
Công nhân lái máy ủi 4 4/7 – 7/7 Nhà thầu
7
SVTH: Tiêu Công Hà Lớp: QTKD TH 48C
7

Chuyên đề thực tập
Thợ vận hành máy rải 4 3/7 – 6/7 Nhà thầu
Thợ sửa chữa 8 4/7 – 7/7 Nhà thầu
Thợ mộc 3 4/7 – 6/7 Nhà thầu
( Nguồn: Hồ sơ trúng thầu gói thầu số 05: xây lắp hạng mục thảm bê tông nhựa)
Ban giám đốc: đề ra chủ trưởng chính sách cho gói thầu và những chỉ đạo chung cho
gói thầu.
Các thông tin trên được gửi tới phòng quản lý dự án dưới dạng các công văn, văn
bản, hồ sơ…Sau đó được tập hợp tại hồ sơ mời thầu, hồ sơ trúng thầu, thuyết minh bản
vẽ thi công…và chyển sang phòng kế hoạch, kĩ thuật để thực hiện lập KH thi công cho
công trình. Các thông tin này không được chuyển trực tiếp cho phòng KH- KT mà phải
qua phòng dự án thiết kế sau đó mới được chuyển sang phòng này.
Ngoài chức năng tập hợp thông tin từ các nguồn trên phòng dự án thiết kế cần tìm
hiểu và cung cấp các thông tin khác như : Danh mục các hợp đồng đang thi công của
nhà thầu, bảng kê khai và hồ sơ năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ.
Đối thủ cạnh tranh : KH thi công được lập lần đầu khi công ty tiến hành đấu thầu
công trình. Do đó muốn đảm bảo khả năng trúng thầu công ty cần phải đảm bảo KH của
mình đưa ra hiệu quả hơn kế hoạch của đối thủ cạnh tranh. Muốn vậy phòng KH- KT
cần nghiên cứu các thông tin về đối thủ cạnh tranh như: tình hình công ty, các nguồn
lực cho gói thầu, các yếu tố ảnh hưởng…..
Các thông tin khác: ngoài các thông tin trên còn rất nhiều thông tin mà khi lập KH
thi công cần đến như thông tin về các biện pháp thi công được áp dụng hiện nay nhằm
đưa ra biên pháp thi công hữu hiệu hơn cả. Thông tin thị trường NVL xây dựng, thông
tin giá các gói thầu tương tự để xác định giá bỏ thầu hợp lý, thông tin các biện pháp
quản lý chất lượng….Các thông tin này là rất quan trọng và được tập hợp từ nhiều
nguồn khác nhau. Một nguồn quan trọng và hiệu quả là mạng internet. Tuy nhiên các
việc khai thác 2 loại thông tin này cón khá hạn chế tại công ty. Nguyên nhân của tình
trạng này bao gồm cả khách quan và chủ quan.
2.2.2 Thiết kế qui trình trong công tác lập kế hoạch thi công
Việc thiết kế qui trình là bước thứ hai trong công tác lập KH thi công. Thiết kế

qui trình có vai trò quan trọng trong quyết định hiệu quả của công tác thi công. Việc
thiết kế qui trình phải đảm bảo các công việc được hoàn thành nhanh, hiệu quả vừa tiết
kiệm thời gian thi công vừa tiết kiệm chi phí trên cơ sở tận dụng tối đa nguồn lực của
công ty và phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu kĩ thuật của công trình thi công. Đây là sơ đồ
công tác thiết kế qui trình trong công tác lập KH thi công:
8
SVTH: Tiêu Công Hà Lớp: QTKD TH 48C
8

×