HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I - LỚP 11
PHẦN I: KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Chương 1: Sự điện li.
1. Axit khi tan trong nước điện li ra cation H
+
(theo thuyết A-rê-ni-ut) hoặc axit là chất nhường proton H
+
(theo thuyết Bron-stêt).
Bazơ khi tan trong nước điện li ra anion OH
-
(theo thuyết A-rê-ni-ut) hoặc bazơ là chất nhận proton H
+
(theo thuyết Bron-stêt).
2. Chất lưỡng tính vừa có thể thể hiện tính axit, vừa có thể thể hiện tính bazơ.
3. Hầu hết các muối khi tan trong nước, điện li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation
4
NH
+
) và anion
gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc đó điện li yếu ra cation H
+
và anion gốc axit.
4. Hằng số điện li axit K
a
và hằng số điện li bazơ K
b
là các đại lượng đặc trưng cho lực axit và lực bazơ của
axit yếu và bazơ yếu trong nước.
5. Tích số ion của nước là
2
H O
K
= [H
+
] [OH
-
] = 1,0.10
-14
(ở 25
o
C). Nó là hằng số trong nước cũng như trong
dung dịch loãng của các chất khác nhau.
6. Giá trị [H
+
] và pH đặc trưng cho các môi trường :
Môi trường trung tính : [H
+
] = 1,0.10
-7
M hay pH = 7,0
Môi trường axit : [H
+
] > 1,0.10
-7
M hay pH < 7,0
Môi trường kiềm : [H
+
] < 1,0.10
-7
M hay pH > 7,0
7. Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau (bảng 1.1/19SGK).
8. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện
sau :
a. Tạo thành chất kết tủa.
b. Tạo thành chất điện li yếu.
c. Tạo thành chất khí.
9. Phản ứng thuỷ phân của muối là phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan và nước. Chỉ những muối chứa gốc
axit yếu hoặc (và) cation của bazơ yếu mới bị thuỷ phân.
10. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Trong phương
trình ion rút gọn của phản ứng, người ta lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết
tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.
Chương 2: Nhóm nitơ.
1. Đơn chất nitơ
+ Cấu hình electron nguyên tử : 1s
2
2s
2
2p
3
, nguyên tử có 3 electron độc thân. Các số oxi hoá : -3, 0, +1,
+2, +3, +4, +5.
+ Phân tử N
2
chứa liên kết ba bền vững (N ≡ N) nên nitơ khá trơ ở điều kiện thường.
2
O
+
→
2
N O
+
: nitơ thể hiện tính khử
0
2
N
2
H+
→
3
3
N H
−
3
Ca
3 2
Ca N
−
+
→
2. Hợp chất của nitơ
a. Amoniac là chất khí tan rất nhiều trong nước.
+ Tính bazơ yếu :
- Phản ứng với nước : NH
3
+ H
2
O ⇄
4
NH
+
+
OH
-
- Phản ứng với axit : NH
3
+ HCl →
4
NH Cl
- Phản ứng với muối : Al
3+
+ 3NH
3
+ 3H
2
O → Al(OH)
3
↓ +
4
3NH
+
: nitơ thể hiện tính oxi hoá
+ Khả năng tạo phức chất tan : Cu(OH)
2
+ 4NH
3
→ [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
+ Tính khử :
3
2NH
+ 3CuO
o
t
→
2
N
+ 3Cu + 3H
2
O
b. Muối amoni
+ Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh.
+ Trong dung dịch, ion
4
NH
+
là axit :
4
NH
+
+ H
2
O ⇄ NH
3
+ H
3
O
+
+ Tác dụng với kiềm tạo ra khí amoniac.
+ Dễ bị nhiệt phân huỷ.
c. Axit nitric
+ Là axit mạnh.
+ Là chất oxi hoá mạnh.
- HNO
3
oxi hoá được hầu hết các kim loại. Sản phẩm của phản ứng có thể là
4 2 1 0 3
2
2 4 3
2
N O , N O, N O, N , N H NO
+ + + −
, tuỳ thuộc nồng độ của axit và tính khử mạnh hay yếu của kim loại.
- HNO
3
đặc oxi hoá được nhiều phi kim và các hợp chất có tính khử.
d. Muối nitrat
+ Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh.
+ Dễ bị nhiệt phân huỷ.
+ Nhận biết ion
3
NO
−
bằng phản ứng với Cu kim loại và H
2
SO
4
.
3. Đơn chất photpho
2
o
5
O
2 5
t
P O
+
+
→
2
o
5
Cl
5
t
PCl
+
+
→
o
3
Ca
3 2
t
Ca P
−
+
→
: photpho thể hiện tính oxi hoá
2. Axit photphoric
+ Là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình.
+ Không có tính oxi hoá.
+
o o
2 2
t t
3 4 4 2 7 3
H O H O
H PO H P O HPO
+ +
→ →
¬ ¬
+ Tạo ra ba loại muối photphat khi tác dụng với dung dịch kiềm.
3. Muối photphat
+ Photphat trung hoà (Na
3
PO
4
,
Ca
3
(PO
4
)
2
,...), đihiđrophotphat (NaH
2
PO
4
,
Ca(H
2
PO
4
)
2
,...), hiđrophotphat
(Na
2
HPO
4
, CaHPO
4
,...).
+ Dễ tan trong nước : - Tất cả các muối photphat của natri, kali, amoni.
- Đihiđrophotphat của các kim loại khác.
+ Không tan hoặc ít tan trong nước : hiđrophotphat và photphat trung hoà của các kim loại, trừ của natri,
kali và amoni.
+ Nhận biết ion
3
4
PO
−
bằng phản ứng : 3
3
4
Ag PO
+ −
+
→
3 4
(vµng)
Ag PO ↓
P trắng :
Mạng tinh thể phân tử, mềm, dễ nóng
chảy, độc, phát quang trong bóng tối,
chuyển dần thành P đỏ, không tan trong
nước, dễ tan trong một số dung môi hữu
cơ.
P đỏ :
Có cấu trúc polime, bền, không tan
trong các dung môi. Chuyển thành hơi
khi đun nóng không có không khí và
ngưng tụ hơi thành photpho trắng.
0
P
: photpho thể hiện tính khử
Chương 3: Nhóm cacbon.
CACBON SILIC
Đơn
chất
- Có ba dạng thù hình chính : kim cương,
than chì, than vô định hình. Than vô định
hình hoạt động hơn cả.
- Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử :
0
C
+ 2CuO
o
t
→
2Cu +
4
2
CO
+
- Cacbon thể hiện tính oxi hoá :
0
C
+ 2H
2
o
t ,xt
→
4
4
C H
−
0
3C
+ 4Al
o
t
→
4
4 3
Al C
−
- Có hai dạng thù hình : Silic tinh thể
và silic vô định hình. Silic vô định
hình hoạt động hơn.
- Silic thể hiện tính khử :
0
Si
+ 2F
2
→
4
4
Si F
+
- Silic thể hiện tính oxi hoá :
0
Si
+ 2Mg →
4
2
Mg Si
−
Oxit
CO, CO
2
CO :
- là oxit trung tính (không tạo muối)
- có tính khử mạnh :
2
4 CO
+
+ Fe
3
O
4
o
t
→
3Fe +
4
2
4 CO
+
CO
2
:
- là oxit axit
- có tính oxi hoá :
+4
2
CO
+ 2Mg
o
t
→
0
C
+ 2MgO
- CO
2
tan trong nước, tạo ra dung dịch
axit cacbonic.
SiO
2
- Tan được trong kiềm nóng chảy:
SiO
2
+ 2NaOH → Na
2
SiO
3
+ H
2
O
- Tác dụng với dung dịch axit HF
SiO
2
+ 4HF → SiF
4
↑ + 2H
2
O
Axit
3. Axit cacbonic (H
2
CO
3
)
- H
2
CO
3
không bền, phân huỷ thành CO
2
và H
2
O.
- H
2
CO
3
là axit yếu, trong dung dịch
phân li hai nấc.
3. Axit silixic (H
2
SiO
3
)
- H
2
SiO
3
là axit ở dạng rắn, ít tan
trong nước.
- H
2
SiO
3
là axit rất yếu, yếu hơn cả
axit cacbonic.
Muối
4. Muối cacbonat
- Muối cacbonat của kim loại kiềm
dễ tan trong nước và bền với nhiệt.
Các muối cacbonat khác ít tan và dễ
bị nhiệt phân :
CaCO
3
o
t
→
CaO + CO
2
- Muối hiđrocacbonat dễ tan và dễ bị
nhiệt phân :
Ca(HCO
3
)
2
o
t
→
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
4. Muối silicat
- Muối silicat của kim loại kiềm dễ
tan trong nước.
- Dung dịch đậm đặc của Na
2
SiO
3
,
K
2
SiO
3
được gọi là thuỷ tinh lỏng,
dùng để sản xuất xi măng chịu axit,
chất kết dính trong xây dựng...
PHẦN II: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THAM KHẢO
A. HOÁ ĐẠI CƯƠNG
1. Viết phương trình điện li của các chất sau:
a. HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
, H
3
PO
3
, H
2
CO
3
, H
2
S, CH
3
COOH.
b. NaOH, Ba(OH)
2
, Cu(OH)
2
, Fe(OH)
3
, Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Sn(OH)
2
.
c. Na
2
SO
4
, Na
3
PO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
, NaOCl, Na
2
HPO
4
, Na
2
HPO
3
, NaHCO
3
, NaHSO
4
, [Ag(NH
3
)
2
]
2
SO
4
.
2. Hoàn thành các phản ứng sau đây dưới dạng phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn:
a. K
2
CO
3
+ Ca(NO
3
)
2
→ b. K
2
CO
3
+ HCl →
c. Al(NO
3
)
3
+ NH
3
+ H
2
O → d. MgSO
4
+ NH
3
+ H
2
O →
e. (NH
4
)
2
SO
3
+ HBr → f. CaS + HCl →
g. FeS + HCl → h. CH
3
COOK + H
2
SO
4
→
i. Na
2
CO
3
+ NaHSO
4
→ k. CaCO
3
+ H
2
O + CO
2
→
l. NH
4
Cl + NaOH → m. Cu(OH)
2
+ NH
3
→
3. Hoàn thành các phản ứng sau đây dưới dạng phương trình phân tử:
a. Ba
2+
+ CO
3
2–
→ BaCO
3
↓ b. Fe
3+
+ 3OH
–
→ Fe(OH)
3
↓
c. NH
4
+
+ OH
–
→ NH
3
↑ + H
2
O d. S
2–
+ 2H
+
→ H
2
S ↑
e. PO
4
3–
+ 3H
+
→ H
3
PO
4
f. H
+
+ OH
–
→ H
2
O
4. Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra khi cho
a. dung dịch chứa: NH
4
+
, CO
3
2–
, Na
+
vào dung dịch chứa: Na
+
, K
+
, OH
–
b. dung dịch chứa: Na
+
, Ba
2+
, OH
–
vào dung dịch chứa: H
+
, Cl
–
, SO
4
2–
c. dung dịch chứa: NH
4
+
, H
+
, SO
4
2–
vào dung dịch chứa: Ba
2+
, Na
+
, OH
–
d. dung dịch chứa: Ba
2+
,
Ca
2+
, HCO
3
–
vào dung dịch chứa: Na
+
, K
+
, OH
–
5. Dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hóa học khi:
a. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
.
b. Thổi từ từ cho đến dư khí CO
2
vào dung dịch NaAlO
2
. Kết luận gì về tính axit của H
2
CO
3
và
HAlO
2
.H
2
O?
c. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NH
3
vào dung dịch CuSO
4
.
d. Cho một mảnh Cu vào dung dịch KNO
3
, sau đó thêm một ít dung dịch H
2
SO
4
đặc.
6. Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH
3
COOH CH
3
COO
–
+ H
+
. Độ điện li của CH
3
COOH sẽ biến
đổi như thế nào khi:
a. Nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl. b. Pha loãng dung dịch.
c. Nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH. d. Thêm vào một ít tinh thể CH
3
COONa.
7. Cho 2 dung dịch A và B, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 loại cation và 2 loại anion trong số các ion sau:
K
+
(0,15 mol), Mg
2+
(0,1 mol), NH
4
+
(0,25 mol), H
+
(0,2 mol)
Cl
–
(0,1 mol), SO
4
2–
(0,075 mol), NO
3
–
(0,25 mol), CO
3
2–
(0,15 mol)
Hãy lập luận để xác định các ion có trong mỗi dung dịch.
8. Độ điện li của CH
3
COOH 1M là 0,42%. Tính nồng độ mol của các ion và phân tử trong dung dịch.
9. Tính nồng độ mol/L của ion H
+
trong các dung dịch sau:
a. CH
3
COOH 0,1M (K
a
= 1,75.10
–5
). b. NH
3
0,1M (K
b
= 1,8.10
–5
).
10. Tính pH của các dung dịch sau:
a. HCl 0,001M b. H
2
SO
4
0,005M
c. Ba(OH)
2
0,005M d. CH
3
COOH 0,1M (α = 0,01)
11. Tính pH của dung dịch thu được khi:
a. Cho 0,365 gam HCl vào 100 ml H
2
O c. Cho 0,4 gam NaOH vào 100 ml H
2
O
b. Cho 0,294 gam H
2
SO
4
vào 200 ml H
2
O d. Cho 0,513 gam Ba(OH)
2
vào 200 ml H
2
O
12. Trong hai dung dịch ở các ví dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn? Giải thích vắn tắt cho từng
trường hợp.
a. Dung dịch 0,1M của một axit có K = 1.10
–4
và dung dịch 0,1 M của một axit có K = 4.10
–5
b. Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M
c. Dung dịch CH
3
COOH 0,1M và dung dịch HCl 0,1M
d. Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch H
2
SO
4
0,01M
13. a. Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để có pH = 4.
b. Dung dịch NaOH có pH = 12, cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để có pH = 10.
14. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn:
a. 200 ml dung dịch H
2
SO
4
0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M.
b. 2,75 lít dung dịch Ba(OH)
2
có pH = 13 với 2,25 lít dung dịch HCl có pH = 1.
c. những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO
3
0,02M và dung dịch NaOH 0,01M.
d. 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,18M và H
2
SO
4
0,08M với 150ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,05 M và
Ba(OH)
2
0,04M.
15. a. Theo định nghĩa về axit-bazơ của Bron-stêt các ion: Na
+
, NH
4
+
, CO
3
2–
, CH
3
COO
–
, HSO
4
–
, K
+
, Cl
–
,
H
2
PO
4
–
, HPO
4
2–
, HCO
3
–
, là axít, bazơ, lưỡng tính hay trung tính? Tại sao?
b. Xác định khoảng pH của các dung dịch: Na
2
CO
3
, KCl, CH
3
COONa, NH
4
Cl, NaHSO
4
. Giải thích?
16. Một dung dịch có chứa 2 loại cation là Fe
2+
(0,1 mol) và Al
3+
(0,2 mol) cùng 2 loại anion là Cl
–
(x mol)
và SO
4
2–
(y mol). Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan.
17. Một dung dịch Y chứa các ion Zn
2+
, Fe
3+
,và SO
4
2–
. Biết rằng dùng hết 350ml dung dịch NaOH 2M thì
làm kết tủa hết ion Zn
2+
và Fe
3+
trong 100mL dung dịch Y. Nếu đổ tiếp 200 mL dung dịch NaOH trên vào
thì một chất kết tủa tan hết, còn lại một chất kết tủa màu đỏ nâu. Tính nồng độ mol mỗi muối trong dung
dịch Y.
18. Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H
2
SO
4
0,01M với 250ml dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ x
M thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính m và x.
19. Cho Vml dung dịch NaOH 0,5 M vào 400ml dung dịch AlCl
3
0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được
3,9 gam kết tủa. Tính V.
20. Cho 200ml dung dịch KOH 2M vào 300ml dung dịch Zn(NO
3
)
2
0,5M, lọc kết tủa, thu được dung dịch A
và kết tủa B. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C.
a. Tính khối lượng chất rắn C.
b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A.
B. HOÁ VÔ CƠ
1. Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện nếu có:
a. NH
4
Cl → NH
3
→ NO
→ NO
2
→ HNO
3
→ AgNO
3
→ AgCl → [Ag(NH
3
)
2
]Cl
b. NH
4
NO
3
→ NH
3
→
NH
4
H
2
PO
4
→
Ca
3
(PO
4
)
2
→ Ca(H
2
PO
4
)
2
→
BaHPO
4
c. Ca
3
(PO
4
)
2
→ P → Ca
3
P
2
→ H
3
PO
4
→ (NH
4
)
2
HPO
4
→ NH
4
H
2
PO
4
→ CaHPO
4
d. Đá vôi
→
o
t
A (rắn)
→
OH
2
dd B
→
2
CO
C (rắn)
→
+
22
COOH
dd D
→
o
t
C
Dựa vào dãy chuyển hóa để giải thích hiện tượng tạo thành hang động, thạch nhũ trong núi đá vôi (như
hang động ở núi Non nước).
2. a. So sánh tính phi kim của N và P. Tại sao P hoạt động mạnh hơn N? Nêu ví dụ minh hoạ.
b. Tại sao H
3
PO
4
không có tính oxi hoá mạnh như HNO
3
.
3. a. Viết 3 pư điều chế NH
3
.
b. Viết các phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân các muối: KNO
3
, NH
4
NO
3
, Fe(NO
3
)
3
,
Ba(NO
3
)
2
, Hg(NO
3
)
2
.
c. Từ không khí và nước (các điều kiện kĩ thuật có đủ), hãy viết các phương trình hóa học điều chế
NH
4
NO
3
.
4. Hỗn hợp cường thuỷ (còn gọi là nước cường toan) là gì? Viết phương trình hóa học của phản ứng hoà
tan vàng trong hỗn hợp cường thuỷ.
5. Nhận biết các lọ riêng biệt mất nhãn chứa các dung dịch sau:
a. Na
2
CO
3
, AlCl
3
, Cu(NO
3
)
2
, HNO
3
, NH
4
NO
3
.
b. H
2
SO
4
, NaOH, BaCl
2
, (NH
4
)
2
SO
4
(không dùng thêm thuốc thử khác).
c. HNO
3
, NaOH, (NH
4
)
2
SO
4
, K
2
CO
3
, BaCl
2
(chỉ dùng thêm quì tím).
d. HNO
3
, NaOH, NaNO
3
(chỉ dùng thêm phenolphtalein).
6. a. Tinh chế N
2
có lẫn các khí sau: Cl
2
, SO
2
, CO
2
, H
2
.
b. Tinh chế NaNO
3
có lẫn tạp chất là Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, NaCl.
c. Tách hỗn hợp khí gồm : N
2
, CO
2
, H
2
, NH
3
.
7. a.Nung 18,8 g muối nitrat của 1 kim loại chưa biết thì được oxit của kim loại đó và 5,6 lít hỗn hợp khí
NO
2
và O
2
ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định CTPT của muối.
b. Nung nóng 66,2 g Pb(NO
3
)
2
thu được 55,4 g chất rắn.
- Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ.
- Tính số mol các khí thoát ra.
8. Cho 6,4 g lưu huỳnh vào 154ml dung dịch HNO
3
60% (D=1,367g/ml). Đun nóng nhẹ lưu huỳnh tan hết
và có khí NO
2
bay ra. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
9. Thực hiện hai thí nghiệm:
- Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80mL dung dịch HNO
3
1M thoát ra V
1
lít NO.
- Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80mL dung dịch HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5M thoát ra V
2
lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở dùng điều kiện. Tính V
1
và V
2
.
10. Hoà tan 4,59g Al bằng dung dịch HNO
3
thu được hỗn hợp khí NO và N
2
O có tỷ khối đối với H
2
là
16,75.
a. Viết và cân bằng phản ứng theo phương pháp cân bằng electron.