Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

CHUYÊN đề địa lí dân cư VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.54 KB, 52 trang )

MỤC LỤC
I. Lý do chọn chuyên đề........................................................................................
2
II. Mục đích ...........................................................................................................
2
III. Hệ thống kiến thức phần Địa lí dân cư.........................................................
3
IV. Hướng dẫn ôn thi THPT Quốc gia……………………………………....10
1. Xác định rõ mức độ kiến thức, năng lực học sinh cần đạt………………….10.
2. Sử dụng sơ đồ hóa nội dung................................................................................
12
2.1 Sơ đồ hóa nội dung bài học………………………………………………12
2.2 Sơ đồ hóa nội dung phần kiến thức………………………………………...15
3. Hệ thống câu hỏi ôn tập…………………………………………………….20
3.1. Nhận biết…………………………………………………………………20
3.2 Thông hiểu.........................................................................................................
24
3.3 Vận dụng và vận dụng cao................................................................................
30
V. Các bài tập tự giải.............................................................................................
32
VI. Kết quả thực hiện............................................................................................
45
PHỤ LỤC

46

1


CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM


I. Lý do chọn chuyên đề
1. Cơ sở lí luận
Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, tạo hứng thú và
nâng cao kết quả học tập của học sinh là điều mong muốn của tất cả những người
đứng trên bục giảng nói chung. Đặc biệt, từ năm học 2016 - 2017 với hình thức thi
trắc nghiệm khách quan, đòi hỏi học sinh không chỉ thuộc bài mà cần hiểu rõ nội
dung thì mới có thể dành được kết quả cao. Với hình thức thi trắc nghiệm khách
quan đòi hỏi giáo viên phải tìm cách đổi mới phương pháp dạy, thay đổi giáo án,
thay đổi cách kiểm tra, ôn tập... để làm sao cho học sinh mình có thể hiểu và nắm
bắt kiến thức kịp thời, giải đề nhanh và chính xác… Nếu giáo viên không hướng
dẫn kỹ thì học sinh cũng không biết phải đi theo hướng nào. Các em không nhớ
kiến thức theo mảng rộng, trình bày theo ý hiểu, kiểu ‘’mang máng’’ nữa, mà cần
chính xác, phủ kín kiến thức.
2. Cơ sở thực tiễn
Chương trình ôn thi THPT Quốc gia có nhiều nội dung, mỗi nội dung lại
gồm nhiều ý nhỏ, nên việc ôn luyện của học sinh là rất khó khăn. Đa số các em
mới chỉ dừng lại ở việc học thuộc lòng nên kết quả thực tế trong kì thi THPT Quốc
gia môn Địa lí những năm gần đây, số lượng thí sinh có điểm thi cao là không
nhiều, đại đa số các em có điểm thi từ 5 - 6 điểm.
Phần địa lí dân cư trong chương trình Địa lí lớp 12 có 3 nội dung theo
chương trình Cơ bản. Theo cấu trúc đề thi THPT Quốc gia, chuyên đề này có từ 34 câu. Dù vậy, nhưng đây lại được đánh giá là phần điểm rất “ngon ăn”. Tuy nhiên
phần này rất nhiều ý nhỏ. Vậy làm thế nào để hướng dẫn học sinh đạt kết quả cao
nhất?
II. Mục tiêu chuyên đề
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam.
- Phân tích được nguyên nhân và tác động của các đặc điểm dân số, phân bố
dân cư nước ta đến sự phát triển kinh tế - xã hội, môi trường.
- Nêu được một số chính sách dân số ở nước ta.
- Liên hệ được về “cơ cấu dân số vàng” ở nước ta hiện nay.

- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của nguồn lao động, cơ cấu
sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.
- Phân tích được thực trạng việc làm và trình bày phương hướng giải quyết
việc làm ở nước ta.
2


- Phân tích được mối quan hệ dân số - lao động - việc làm
- Phân tích được đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam (Biểu hiện, nguyên nhân,
tác động) và sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.
- Trình bày được sự phân hoá giữa các vùng của nước ta về mức sống.
2. Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ, bản đồ dân số Việt Nam để thấy
được các đặc điểm dân số.
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để thấy được đặc điểm nguồn lao động,
sử dụng lao động, việc làm và đô thị hóa.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa
các vùng.
3. Thái độ
- Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền các chính
sách dân số của quốc gia và địa phương.
- Có nhận thức đúng đắn về vấn đề việc làm và đô thị hóa của quốc gia, địa
phương.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo, tính
toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản
đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh.
III. Hệ thống kiến thức phần Địa lí dân cư
Nội dung1: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
a) Đông dân
- Dân động: theo số liệu thống kê năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu
người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (Sau Inđônêxia và Philippin), đứng
thứ 13 trên thế giới trong tổng số trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ
- Thuận lợi: Dân đông là thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy sự phát triển
kinh tế, đồng thời là nguồn nhân lực quan trọng để xây dựng bảo vệ đất nước.
- Khó khăn: Trong điều kiện nước ta hiện nay dân đông là trở ngại cho phát
triển kinh tế nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
b) Nhiều thành phần dân tộc
3


- Việt Nam nằm ở vị trí thuận lợi nên nước ta có nhiều dân tộc: 54 dân tộc,
nhiều nhất là dân tộc Kinh (86,2%) các dân tộc khác chiếm 13,8% (Thái, Mường,
Tày...)
- Ngoài ra còn có 3,2 triệu người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài (Hoa Kỳ,
Ôxtrâylia, Châu Âu, Nam Á...)
- Thuận lợi: các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau, phát huy truyền thống văn
hoá, phong tục tập quán để phát triển và xây dựng đất nước
- Khó khăn: sự phát triển kinh tế xã hội của các dân tộc còn có sự chênh
lệch. Nhà nước phải có các chính sách phát triển kinh tế - xã hội cùng dân tộc ít
người nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho đồng bảo dân tộc.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a) Dân số tăng nhanh
- Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối những năm 50 của thế kỷ
XX nước ta trải qua quá trình bùng nổ dân số. Tuy nhiên bùng nổ dân số giữa các
giai đoạn, các vùng lãnh thổ và các dân tộc có sự khác nhau.
Dân số
(triệu người)


Tỷ lệ tăng dân số
(%)

1921

15,6

1921-1926: 1,86

1960

30,2

1939-1943: 3,06

1990

66,2

1954-1960: 3,93

1999

76,3

1999-2002: 1,32

2006


84,1

2002-2005: 1,32

Năm

- Do chính sách KHHGĐ tỷ lệ gia tăng dấn số nước ta có xu hướng giảm
nhưng còn chậm, mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người
- Hậu quả của gia tăng dân số nhanh:
+ Đối với sự phát triển kinh tế: nhìn chung gtds chưa phù hợp với tốc tăng
trưởng kinh tế: nếu dân số tăng 1% thì kinh tế phải tăng từ 3-4%, lương thực phải tăng ít
nhất là 4%. Trong điều kiện nền dân số nước ta còn chậm phát triển dân số đông và mức
gia tăng như hiện nay là vẫn cao ảnh hưởng -> tăng trưởng kinh tế.
+ Đối với chất lượng cuộc sống: Dân số tăng nhanh ảnh hưởng rõ rệt đến
chất lượng cuộc sống, cộng đồng cũng chính sách của từng thành viên trong xã hội.
Dân số tăng nhanh thu nhập bình quân theo đầu người thấp, mức sống giảm, việc
tăng y tế, văn hoá, giáo dục... gặp nhiều khó khăn
4


+ Đối với tài nguyên, môi trường: dân số tăng nhanh đòi hỏi phải tác động
mạnh vào các nguồn TNTN để tạo ra những sản phẩm cần thiết cho sản xuất và đời
sống của con người. Hậu quả là các TNTN đang có nguy cơ bị suy thoái nghiêm
trọng (TN rừng, khoáng sản, nước...). Mặt khác dân số, nhanh dẫn đến không gian
cư trú ngày càng chật hẹp, môi trường bị ô nhiễm.
b) Cơ cấu dân số trẻ
- Theo số liệu thống kê năm 2005: 0-14 tuổi chiếm 27%, 15-59 chiếm:
64,0% từ trên 60 tuổi: chiếm 9%.
- Cơ cấu dân số nước ta đã thay đổi theo xu hướng già đi: trong độ tuổi lao
động và trên độ tuổi lao động có xu hướng tăng dần về tỉ trọng.

- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và nguồn dự trữ là lớn, lao động trẻ
năng động, sáng tạo, nhanh tiếp thu những KH- KT mới.
- Khó khăn: vấn đề việc làm cho lao động mới bổ sung
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
Mật độ dân số ở nước ta: 254 người/km 2 (2006) nhưng phân bố chưa hợp lý
giữa các vùng
a) Giữa đồng bằng với trung du miền núi
- Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, trong khi diện tích chỉ chiếm
25% diện tích lãnh thổ, mật độ dân số cao, (ĐBSH mật độ 1225 người/km 2,
ĐBSCL: 429 người/km2, DHNTB: trên 200 người/km2 )
- Miền núi tập trung khoảng 25% dân số (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ) mật
độ dân số thấp: Tây Bắc: 69 người/km2, Tây Nguyên: 89 người/km2
b) Giữa thành thị với nông thôn
- Cho đến nay năm 2005: 73,1%, dân số sống ở nông thôn; 26,9% đân số
sống ở thành thị.
- Tỷ lệ dân ở thành thị và dân nông thôn đang có sự chuyển dịch theo hướng
giảm nông thôn, tăng thành thị. Đây là sự chuyển động theo hướng tốt phù hợp với
quá trình CNH- HĐH đất nước.
c) Trong nội bộ từng vùng
- Giữa các đồng bằng: ĐBSH có mật độ dân số cao hơn ĐBSCL do nước ta
mở rộng lãnh thổ về phía nam.
- Giữa các vùng núi: Đông Bắc có mật độ dan số cao hơn Tây Bắc
5


* Nguyên nhân phân bố dân cư chưa hợp lí:
Ở đồng bằng có điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất, nước, địa hình...) lại là nơi
có nghề trồng lúa nước truyền thống, nền kinh tế tăng nhanh, quá trình CNH HĐH diễn ra mạnh nên dân cư tập trung đông đốc hơn miền núi. Đồng thời do lịch
sử khai thác lãnh thổ nước ta về phía nam nên đb miền Bắc có mật độ dân số cao
hơn đồng bằng phía Nam, đồng bằng duyên hải miền Trung.

* Hậu quả phân bố dân cư chưa hợp lí
Dân số phân bố chưa hợp lý làm cho lãng phí nguồn lao động nơi thừa, nơi
thiếu. Ở TDMN nơi có nhiều tài nguyên về rừng, khoáng sản, khả năng to lớn về
cây công nghiệp, chăn nuôi đại gia súc nhưng dân cư thưa thớt thiếu lao động, nhất là
lao động có trình độ gây khó khăn cho khai thác tài nguyên và bảo vệ đất nước. Ở đồng
bằng nhất là các thành phố dân cư và lao động đông, tăng nhanh gây sức ép mạnh
mẽ lên môi trường tài nguyên, cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội, làm nảy sinh
nhiều vấn đề nhất là vấn đề việc làm.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao
động nước ta
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên
truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư,
lao động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển
dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. .
- Đưa xuất khẩu lao động thành 1 chương trình lớn có giải pháp mạnh và
chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ
phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tay nghề cao, có tác phong công
nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển
công nghiệp ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động
ở đất nước.
Nội dung 2: Lao động và việc làm
1. Nguồn lao động
a) Thế mạnh

6



+ Số lượng: Nước ta có nguồn lao động dồi đào, năm 2005, số dân hoạt
động kinh tế của nước ta: 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số, đồng thời mỗi
năm lại bổ sung thêm trên 1 triệu lao động mới.
+ Chất lượng: người lao động Việt Nam cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm
sản xuất, phương pháp được tích luỹ qua nhiều thế hệ đặc biệt là trong Nông - lâm
nghiệp - ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Chất lượng người lao động ngày càng được nâng cao: số người có trình độ
KHKT, trình độ cao đẳng, đại học ngày càng tăng (đã qua đào tạo chiếm 25% dân
số, trong đó lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học chiếm 5,3%) .
+ Phân bố: Lực lượng lao động có kỹ thuật tập chung ở ĐBSH, ĐNB, nhất
là các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh..., đó là điều kiện để phát triển
các ngành dịch vụ, công nghiệp đòi hỏi trình độ cao
b) Tuy nhiên, nguồn lao động còn nhiều hạn chế
+ Thừa lao động, thiếu việc làm.
+ Do nước ta đi lên từ 1 nền nông nghiệp nên nguồn lao động thiếu tác
phong công nghiệp.Đội ngũ công nhân lành nghề, lực lượng lao động có trình độ
cao vẫn còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề.
+ Phân bố lao động không đều, tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng, đô thị
gây lãng phí nguồn lao động sử dụng và khai thác tài nguyên gặp nhiều khó khăn.
+ Chất lượng lao động ở các vùng không đều.
+ Nhìn chung, năng suất lao động xã hội ngày càng tăng song còn thấp so
với thế giới nên phần lớn lao động có thu nhập thấp làm chậm quá trình chuyển
biến, phân công lao động xã hội. Quỹ thời gian lao động còn nhiều trong nông
nghiệp và các xí nghiệp quốc doanh chưa được sử dụng triệt để.
2. Cơ cấu lao động
a) Cơ cấu lao động theo ngành
Do tác động của công cuộc cách mạng KHKT và quá trình đổi mới nền kinh
tế đã làm thay đổi cơ cấu theo ngành ở nước ta. Tuy nhiên, sự thay đổi này còn
chậm: giảm tỷ lệ lao động trong KVI, tăng tỷ lệ lao động trong khu vực II và khu
vực III. Tính đến năm 2005, khu vực I: 57,3%, Khu vực II: 18,27%; khu vực II:

24,5% (vượt qua khu vực II)
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
7


Phần lớn lao động tập trung ở khu vực ngoài Nhà nước: năm 2005: 88,9%,
khu vực Nhà nước: 9,5%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: 1,6%
Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi: Khu vực
Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước tăng giảm không đều, khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài tăng nhanh. Điều này phù hợp với xu thế trong của nền kinh tế nhiều
thành phần trong cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
b) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
Phần lớn lao động tập trung ở nông thôn: 75%, thành thị chỉ chiếm 25%
(2005). Tuy nhiên, tỷ lệ lao động nông thôn đang có xu hướng giảm, lao động ở
khu vực thành thị có xu hướng tăng phù hợp với quá trình CNH- HĐH đất nước.
c) Hạn chế
- Năng suất lao động thấp.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
a) Vấn đề việc làm
Hiện nay dân số nước ta đông (2006: 84,1 triệu người) số người trong độ
tuổi lao động là 64%, trong đó số người hoạt động kinh tế: 51,2%. Hằng năm bổ
sung thêm trên 1 triệu người lao động mới nên mặc dù đa dạng hoá các thành phần
kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ để tạo thêm gần 1 triệu việc làm mới trong mỗi
năm. nhưng tình trạng thất nghiệp và thiếu lao động vẫn còn gay gắt: tính trung
bình cả nước tỷ lệ thất nghiệp: 2,1%, thiếu việc làm 8,1%. ở khu vực thành thị, tỷ
lệ thất nghiệp lf 5,3%, thiếu việc làm 4,5%, ở nông thôn: tỷ lệ thất nghiệp: 1,1%,
thiếu việc làm 9,3%

b) Hướng giải quyết việc làm:
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã có nhiều chính sách nhằm giải
quyết việc làm cho người lao động theo hướng sau:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.

8


- Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...) chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành
dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng
sản xuất hàng xuất khẩu
- Mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng
cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc và tham gia
vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn.
Nội dung 3: Đô thi hóa
1. Đặc điểm
a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp
- Thế kỉ III trước công nguyên: thành Cổ Loa kinh đô của nhà nước Âu Lạc
được coi là đô thị đầu tiên ở nước ta.
- Thời phong kiến, một số đô thị hình thành ở những nơi có vị trí địa lý
thuận lợi với chức năng hành chính, thương mại, quân sự (Thế kỉ XI: thành Thăng
Long, XVI - XVIII: Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến)
- Thời Pháp thuộc hệ thống đô thị có quy mô nhỏ với chức năng hành chính,
quân sự. Những năm 30 của thế kỷ XX một số đô thị được hình thành như Hà Nội,
Hải Phòng, Nam Định.
- Từ 8/1945 -> 1954: qua trình đô thị hóa không có sự thay đổi nhiều
- Từ 1954 - 1975, đô thị phát triển có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền

Nam: miền Nam ĐTH như một biện pháp dồn dân phục vụ chiến tranh, có một số
đô thị nằm ở vị trí chiến lược quan trọng: Sài Gòn, Đà Nẵng, Biên Hoà. Ở Miền
Bắc ĐTH gắn với CNH (Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì...)
- Từ 1965 - 1972: các đô thị bị chiến tranh phá hoại, quá trình ĐTH chững lại.
- Từ 1975 đến nay: Quá trình đô thị hoá có sự chuyển biến tích cực, tốc độ
ĐTH nhanh. Tuy nhiên cơ sở hạ tần vẫn còn thấp sp với các nước trong khu vực và
trên thế giới. Có một số đô thị lớn: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng,
Cần Thơ...
b) Tỷ lệ dân thành thị tăng
Năm 1990, dân thành thị: 12,9 triệu người chiếm 19,5% dân số cả nước. Từ
đó đến nay số dân đô thị liên tục tăng. Đến năm 2005: dân số thành thị 22,3 triệu
9


người chiếm 26,9%. Tuy nhiên, tỷ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp so với các
nước trong khu vực.
c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
- Năm 2006, cả nước có 689 đô thị, tập trung nhiều nhất là Trung du miền
núi Bắc Bộ và ít đô thị nhất là Đông Nam Bộ.
- Số dân đô thị đông nhất ở Đông Nam Bộ và thấp nhất ở Tây Nguyên.
2. Mạng lưới đô thị
- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại: Loại đặc biệt (Hà Nội, TP Hồ Chi
Minh), Loại 1,2,3,4,5.
- Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP Hồ Chi
Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng), các đô thị trực thuộc tỉnh.
3. Ảnh hưởng cuả đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội:
- ĐTH có tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội của các
địa phương, các vùng trong nước. Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP
cả nước, 84% GDP CN – XD , 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách Nhà nước.

- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và
đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ
thuật, có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và
nước ngoài, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động
- Tuy nhiên, quá trình ĐTH cũng gây những hậu quả như: vấn đề ô nhiễm
môi trường, an ninh trật tự xã hội... cần phải có kế hoạch khắc phục.
IV. Hướng dẫn ôn thi THPT Quốc gia
1. Xác định rõ mức độ kiến thức, năng lực học sinh cần đạt
(Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành)
Nội dung/chủ
đề/chuẩn

Nhận biết

Thông hiểu

10

Vận dụng

Vận dụng cao


1. Đặc điểm
dân số và
phân bố dân


- Trình bày

được đặc
điểm dân số
và phân bố
dân cư
Việt Nam.
- Nêu được
một số chính
sách dân số ở
nước ta.

- Phân tích
được nguyên
nhân và tác
động của các
đặc điểm dân
số, phân bố
dân cư đến sự
phát triển
kinh tế - xã
hội, môi
trường.

2. Lao động
và sử dụng
lao động.

Trình bày được
một số đặc
điểm của
nguồn lao động

và việc sử dụng
lao động ở
nước ta.

- Giải thích
được hiện
trạng sử dụng
lao động ở
nước ta hiện
nay.

3. Việc làm
và phương
hướng giải
quyết việc
làm.
4. Đô thị hóa
và chất
lượng cuộc
sống

Trình bày
được hướng
giải quyết việc
làm.

Phân tích
được thực
trạng việc
làm.


- Phân tích
bảng số liệu
thống kê, biểu
đồ, bản đồ
dân số Việt
Nam để thấy
được các đặc
điểm dân số.
- Sử dụng bản
đồ dân cư,
dân tộc để
phân tích đặc
điểm dân số
nước ta.
- Phân tích số
liệu thống kê,
biểu đồ để
thấy được đặc
điểm nguồn
lao động và
việc sử dụng
lao động.
Phân tích số
liệu thống kê
để thấy được
hiện trạng vấn
đề việc làm.
Phân tích số liệu
thống kê, biểu

đồ, bản đồ để
thấy được đặc
điểm đô thị hóa
nước ta.

- Liên hệ
được về “cơ
cấu dân số
vàng” ở nước
ta hiện nay.
- Ủng hộ,
tuyên truyền
các chính
sách dân số
của Nhà
nước.

Phân tích
được mối
quan hệ dân
số - lao động việc làm.

- Trình bày
Phân tích
được đặc điểm được đặc
mạng lưới đô
điểm đô thị
thị ở nước ta.
hoá ở Việt
- Trình bày

Nam.
được sự phân
hoá giữa các
vùng của nước
ta về mức
sống.
Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo, tính
toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản
11


đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh.
2. Sử dụng sơ đồ hóa nội dung
Sau khi cung cấp cho kiến thức cơ bản, ôn thi THPT Quốc gia cho học sinh
các nội dung kiến thức. Giáo viên sử dụng “sơ đồ” thông qua các từ khóa hướng
dẫn học sinh ôn tập. Việc học của các em bằng phương pháp này sẽ trở nên dễ
dàng hơn, đồng thời phát huy được tư duy logic của các em.
2.1 Sơ đồ hóa nội dung bài học
Nội dung1: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

Đông dân, có
nhiều thành
phần dân tộc

Dân số còn tăng
nhanh, cơ cấu
dân số trẻ


Phân bố dân cư
chưa hợp lí

kiềm chế tốc độ tăng dân
Xuấtsốkhẩu
Phát lao
triển
động
công nghiệp
Chuyển
ở miền
dịch cơ
núi,
cấu
nông
dânthôn
số nông
Phân
thôn,
bố thành
lại dânthị
cư&giữa
TT các vùng

Chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả
nguồn lao động và tài nguyên nước ta.

Nội dung 2: Lao động và việc làm


12


LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Nguồn lao động

Số lượng
đông

Chất
lượng
ngày càng
được
nâng cao

Cơ cấu lao động

Phân bố
không đều

Theo
ngành
kinh tế

Theo
thành
phần kinh
tế


Thành thi
- nông
thôn

Phát triển các ngành không đòi hỏi trình độSử dụng lao động kém hiệu quả

Việc làm là vấn đề kinh tế, xã hội lớn ở nước ta hiện nay

13


Nội dung 3: Đô thị hóa
ĐÔ THỊ HÓA

Đặc điểm đô thị hóa

Diễn ra
chậm
chạp,
trình

độ đô
thị
hóa
thấp

Tỷ lệ
dân
thành
thị

tăng

Mạng lưới đô thị

Phân bố
đô thị
không
đều
giữa

Ảnh hưởng của đô
thị hóa

Tích
cực

Tiêu
cực

các
vùng
Hạn chế di dân tự do vào các đô thị
Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa

14


2.2 Sơ đồ hóa nội dung phần kiến thức
2.2.1 Dân số nước ta đông, nhiều thành phần dân tộc. Ảnh hưởng của dân số
đông, nhiều thành phần dân tộc đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

Dân số nước ta đông, nhiều thành phần dân tộc

Dân số đông
- Dân số 84,1 triệu
người
- Vị trí thứ 3 khu vực
Đông Nam Á và và thứ
13 thế giới

Nhiều thành phần dân
tộc - Có 54dân tộc
- Có 3,2 triệu
người Việt sinh sống ở
nước ngoài

- Thừa lao động, thiếu việc làm
- GDP/người thấp, chất lượng cuọc sống thấp
- Giáo dục, y tế gặp khó khăn
- Suy giảm các nguồn tài nguyên, môi trường ô nhiễm
2.2.2 Nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nước ta.

Tác động
Nguyên nhân
- Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử ổn định ở mức thấp - Giảm tốc độ phát triển Ktế
- Giảm chất lượng cuộc sống
- Số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn
- Suy giảm tài nguyên, ô nhiễm môi trường
- Tâm lí xã hội

Biểu hiện

- Quy mô: mỗi năm tăng hơn 1 triệu nười
- Tốc độ gia tăng 1,32%
- Hiện nay gia tăng dân số có xu hướng giảm

15


2.2.3 Nước ta có cơ cấu dân số trẻ và đang biến đổi nhanh chóng theo xu
hướng già hóa. Ảnh hưởng của cơ cấu dân số trẻ dến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Cơ cấu dân số năm 2005

0 -14 tuổi: 27%
giảm dần về tỉ trọng

15 -59 tuổi: 64%
tăng dần về tỉ trọng

Tích cực
- Tạo ra nguồn lao
động dồi dào Lao động trẻ
năng động, sáng
tạo

Trên 60 tuổi : 9%,
tăng dần về tỉ trọng

Tiêu cực: Thiếu
việc làm cho lao
động mới bổ
xung


2.2.4 Dân số nước ta phân bố không đều và chưa hợp lí. Nguyên nhân, ảnh
hưởng của phân bố dân cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

Trình độ PT kinh tế
Tính chất nền kinh tế

Đồng bằng thừa lao động, thiếu việc làm
Dân cư phân bố không đều

Điều kiện tự nhiên

Miền núi thiếu lao động

Hạn chế sự phát triển kinh tế - xã hội

Giữa đồng bằng- trung
Giữadu
thành
và miền
thị và
núi
Trong
nôngnội
thôn
bộ từng vùng
Hậu quả khác
Các yếu tố khác

16



2.2.5 Đặc điểm nguồn lao động nước ta. Ảnh hưởng của nguồn lao động đến
phát triển kinh tế - xã hội.

Đặc điểm nguồn lao động

Số lượng:
- Đông: 42,53 triệu
người
- Mỗi
năm tăng thêm hơn
1 triệu lao động.

Chất lượng
- Cần cù, sáng
tạo, có kinh
nghiệm trong sản
xuất

Phân bố: Không
đều, tập trung ở
Đông Nam Bộ,
đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng
sông Cửu Long Và
dải ven biển

- Chất lượng
người lao động

ngày càng được
- Phát triển các ngành kinh tế cần nhiều lao động - Thừa lao động, thiếu việc làm
- Hình thành các trung tâm kinh tế
- Thiếu
nângnguồn lao động có chất lượng
- Sử dụng lao động kém hiệu quả

lên
Chất lượng người
lao động ngày
càng được

2.2.6 Nước ta có tiềm năng lớn về lao động, nhưng chưa được sử dụng hợp lí.
Số lượng
đông
Chất lượng
ngày càng cao
Phân bố lao
động tập trung

Nước
ta có
tiềm
năng
lớn về
lao
động

Chưa
được

sử
dụng
hợp lí

17

Trong các
ngành kinh tế
bất hợp lí
Trong các
thành phần
kinh tế
Năng suất lao
động còn thấp


2. 2.7 Việc làm đang là vấn đề găy gắt ở nước ta hiên nay.
Việc làm là vấn đề găy gắt

Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu
việc làm cao
- Trung bình cả nước
- Nông thôn
- Thành thị

Nguồn bổ xung lao động
hàng năm lớn (hơn 1
triệu lao động)

2.2.8 Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta. Quá trình đô thị hóa ở

nước ta diễn ra chậm chạp.
Đặc điểm của quá trình đô thị hóa

Diễn ra chậm
chạp, trình độ đô
thị hóa thấp
- Tỉ lệ dân thành
thị thấp
- Cơ sở hạ tầng của
đô thị ở mức
thấp so với các
nước trong khu
vực

Tỉ lệ dân thành
thị tăng đạt
26,9% năm 2005,
tuy nhiên còn
thấp hơn trung
bình thế giới 38%

- Xuất phát thấp của nền kinh tế
- Chiến tranh tàn phá
- Công nghiệp hóa diễn ra chậm

18

Phân bố đô thị
không đều theo
vùng

- Cả nước có 689
đô thị
- Tập trung nhiều
nhất ở Trung du
miền núi Bắc Bộ, ít
nhất ở Đông Nam
Bộ


2.2.9 Tỉ lệ dân thành thị nước ta có xu hướng tăng. Ảnh hưởng của đô thị
hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.

Quá trình
công
nghiệp
hóa, hiện
đại hóa
đất nước
+
Di dân
vào các
thành
phố
+

Tích
cực
Quá
trình
đô thi

hóa
diễn
ra
mạnh

Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh
tế
Đóng góp lớn vào nền kinh tế

Tiêu thu hàng hóa lớn, cơ sở vật kĩ
thuật hiện đại, thu hút đầu tư
Tạo ra việc làm
Tiêu
cực

Môi trường, nhà ở….

thu hút đầu tư
thu hút đầu tư

Mở rộng
địa giới
các thành
phố, thị


2.2.10 Mạng lưới đô thị giữa Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông
Cửu Long.
Tiêu chí


Đồng bằng Sông Hồng

Đồng bằng Sông Cửu Long

Số lượng

- Có số lượng đô thị ít hơn

Có số lượng đô thị nhiều hơn

Dân số

- Đồng bằng Sông Hồng có
dân số đông hơn và mật độ dân
số cao hơn Đồng bằng Sông
Cửu Long

- Dân số thấp hơn và mật độ

19

dân số thưa thớt hơn Đồng
bằng Sông Hồng (Đồng bằng


(Đồng bằng Sông Hồng 1225

Sông Cửu Long 429

người/km2)


người/km2)

LS hình

- Có lịch sử hình thành sớm

- Hình thành muộn hơn đbsh

thành

hơn đô thị ở Đồng bằng Sông
Cửu Long .

Quy mô

- Có một số đô thị và quy mô

- Quy mô đô thị nhỏ hơn

lớn: Hà Nội, Hải Phòng (Hà
Nội là đô thị đặc biệt, trực
thuộc trung ương)
Phân bố

- Mạng lưới đô thị dày, đồng

- Đồng bằng Sông Cửu Long

đều hơn vì có lịch sử khai thác


tập trung ở ven Sông Tiền,

lâu đời hơn

Sông Hậu: Vĩnh Long, Cần
Thơ, Châu Đốc. Trong khi đó
vùng bán đảo Cà Mau, mạng
lưới đô thị thưa thớt

Chức năng:

- Có chức năng hành chính,

- Chủ yếu mang chức năng

trung tâm công nghiệp. Ngoài

kinh tế (chủ yếu là chế biến và

ra Hà Nội là thủ đô của cả

sản xuất hàng tiêu dùng, lương

nước, Hải Phòng là cửa ngõ

thực, thực phẩm

xuất nhập khẩu của phía Bắc
Cơ sở hạ


- Tốt và đồng bộ hơn do được

- Cơ sở hạ tầng kém phát triển

tầng

ht sớm (Giao thông vận tải,

phát triển do hình thành muộn

thông tin liên lạc, điện nước)
và kinh tế kém phát triển hơn.
3. Hệ thống câu hỏi ôn tập
3.1. Nhận biết
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư và dân tộc nước ta?
A. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.
B. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
C. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.
D. Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
Câu 2 Đặc điểm người lao động nước ta là
20


A. thông minh, sáng tạo.
B. cần cù, sáng tạo.
C. có kinh nghiệm phòng chống thiên tai.
D. có kinh nghiệm về thương mại.
Câu 3 Nhận xét nào không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?
A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

B. Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
C. Đội ngũ cán bộ quản lí còn thiếu nhiều.
D. Đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề đông đảo.
Câu 4. Đặc điểm đô thị hoá của nước ta là
A. trình độ đô thị hoá thấp.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
Câu 5. Được xem là đô thị đầu tiên của Việt Nam là
A. Phú Xuân.
B. Cổ Loa.
C. Phố Hiến.
D. Hội An.
Câu 6. Đặc điểm nào không đúng của đô thị thời Pháp thuộc ở nước ta?
A. Hệ thống đô thị không có cơ sở để mở rộng.
B. Các tỉnh, huyện lị thường có quy mô nhỏ.
C. Chức năng chủ yếu là hành chính và quân sự.
D. Đến cuối thế kỉ XX mới có một số đô thị lớn.
Câu 7. So với các nước trong khu vực, tỉ lệ dân thành thị của nước ta ở mức
A. rất thấp.
B. thấp.
C. trung bình.
D. cao.
Câu 8. Căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại đô thị ở nước ta?
A. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp.
B. Tỉ lệ phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
C. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân.
D. Mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
Câu 9. Hai đô thị loại đặc biệt của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng.

B. Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh.
C. TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
Câu 10. Cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành của nước ta đang có sự
chuyển dịch theo hướng:
A. tỉ trọng lao động ở khu vực I giảm, ở khu vực II và khu vực III tăng.
B. tỉ trọng lao động ở khu vực I không thay đổi, ở khu vực II tăng, khu vực III giảm.
C. tỉ trọng lao động ở khu vực I giảm, ở khu vực II không thay đổi, khu vực III tăng.
D. tỉ trọng lao động khu vực I và khu vực III tăng, ở khu vực II giảm.
Câu 11. Căn cứ vào trang 15 của Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết phát biểu nào
sau đây không đúng với dân số Việt Nam qua các năm từ 1960 đến năm 2007?
A. Dân số cả nước tăng từ năm 1960 đến 2007.
21


B. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.
C. Dân số nông thôn luôn lớn hơn dân số thành thị.
D. Dân số nông thôn tăng nhanh là xu thế chung.
Câu 12. Căn cứ vào trang 15 của Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết từ năm 1995
đến năm 2007, sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc theo khu vực kinh tế
nào sau đây không đúng?
A. Tỉ trọng lao động nông, lâm, thủy sản giảm.
B. Tỉ trọng lao động công nghiệp và xây dựng tăng.
C. Tỉ trọng lao động dịch vụ tăng.
D. Tỉ trọng lao động dịch vụ luôn nhỏ nhất.
Câu 13. Căn cứ vào trang 15 của Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhận xét nào
sau đây không đúng với tháp dân số nước ta năm 1999 và năm 2007?
A. Cơ cấu dân số của tháp tuổi 1999 là dân số trẻ.
B. Cơ cấu dân số của tháp tuổi 2007 là dân số chuyển sang già.
C. Số người dưới tuổi lao động năm 1999 nhiều hơn năm 2007.

D. Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999.
Câu 14. Căn cứ vào trang 15 của Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết mật độ dân số
nước ta cao nhất là ở vùng nào sau đây?
A. Miền núi.
B. Trung du.
C. Đồng bằng.
D. Ven biển.
Câu 15. Căn cứ vào trang 15 của Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết các đô thị nào
sau đây có dân số trên 1.000.000 người?
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa.
Câu 16. Ở trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, hai đô thị đặc biệt của nước ta là:
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, Đà nẵng.
C. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Câu 17. Ở trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, các đô thị loại 1 của nước ta là:
A. Hải Phòng, Huế, Đà Lạt.
B. Đà Lạt, Đà Nẵng, Cần Thơ.
C. Đà Nẵng, Huế, Hải Phòng.
D. Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng.
Câu 18. Ở trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, các đô thị có số dân từ 500.001 đến
1.000.000 là:
22


A. Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ.
B. Cần Thơ, Nam Định, Thủ Dầu Một.

C. Thủ Dầu Một, Huế, Đà Lạt.
D. Đà Lạt, Vũng Tàu, Vinh.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau
đây không đúng với dân cư của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Mật độ dân số cao hơn so với mật độ trung bình của cả nước.
B. Phân bố không đều theo lãnh thổ.
C. Phân hóa rõ rệt trong nội bộ từng vùng.
D. Phân hóa giữa thành thị và nông thôn.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc Kinh phân
bố tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây?
A. Miền núi.
B. Trung du.
C. Đồng bằng.
D. Ven biển.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết nhận xét nào sau
đây không đúng về sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam?
A. Các dân tộc phân bố xen kẽ nhau.
B. Dân tộc Kinh phân bố tập trung ở đồng bằng, trung du.
C. Các dân tộc ít người phân bố nhiều ở miền núi.
D. Ở các đảo ven bờ không có sự phân bố của dân tộc nào.
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết các dân tộc Tày,
Thái, Nùng phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Nguyên.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Miền núi phía Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết các dân tộc Giarai, Ê-đê phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Miền núi phía Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.

D. Trường Sơn Bắc.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người
nào có số dân lớn nhất?
A. Tày.
B. Thái.
C. Mường.
D. Khơ-me.
23


Câu 70. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người
nào có số dân nhỏ nhất?
A. Brâu.
B. Ơ-đu.
C. Rơ-măm.
D. Pu Péo.
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc Chăm
phân bố tập trung ở vùng nào sau đây?
A. Trung du và miền núi phía Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các trung tâm
kinh tế nào sau đây có quy mô GDP trên 100 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
C. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết vùng nào sau đây
có nhiều tỉnh và thành phố (tương đương cấp tỉnh) đạt GDP bình quân tính theo

đầu người vào năm 2007 cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
3.2. Thông hiểu
Câu 1. Thuận lợi của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là
A. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
B. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn
D. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều
Câu 2. Dân số đông và tăng nhanh nên Việt Nam có nhiều thuận lợi trong việc
A. cải thiện chất lượng cuộc sống.
B. mở rộng thị trường tiêu thụ.
C. giải quyết được nhiều việc làm.
D. khai thác và sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
Câu 3. Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là
A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
24


B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.
C. không đảm bảo sự phát triển bền vững.
D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
Câu 4. Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc
sống ở khía cạnh thu nhập là
A. ô nhiễm môi trường
B. giảm tốc độ phát triển kinh tế
C. giảm GDP bình quân đầu người.
D. cạn kiệt tài nguyên.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với người lao động nước ta?
A. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
B. Sáng tạo, thông minh, có kinh nghiệm trong hoạt động thương mại.
C. Thông minh, cần cù, có kinh nghiệm trong hoạt động dịch vụ.
D. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
Câu 6. Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông đảo ở các đô thị lớn ở
nước ta gây ra là
A. giải quyết việc làm.
B. khai thác tài nguyên thiên nhiên.
C. đảm bảo phúc lợi xã hội.
D. bảo vệ môi trường.
Câu 7. Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. nông thôn.
B. các đô thị lớn.
C. vùng duyên hải.
D. các làng nghề truyền thống.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với lao động nước ta hiện nay?
A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
B. Quá trình phân công lao động xã hội chẩm chuyển biến.
C. Quỹ thời gian lao động ở nhiều xí nghiệp quốc doanh chưa được sử dụng triệt để.
D. Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng và đã ngang bằng thế giới.
Câu 9. Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta vì
A. các tệ nạn xã hội có xu hướng tăng.
B. tỉ lệ. người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.
D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta?
A. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt đệ.

D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát
triển kinh tế - xã hội của nước ta?
25


×