ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
TRẦN THU HOÀI
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ LỆ HÀ
THÁI NGUYÊN - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn
Trần Thu Hoài
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh
đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham
gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ
em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Đỗ Lệ Hà, người đã
trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân
em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn
Trần Thu Hoài
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... x
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 12
1.2.1. Quản lí ..................................................................................................... 12
1.2.2. Trải nghiệm.............................................................................................. 12
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm của học sinh ........................................................ 13
1.2.4. Hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực .................. 14
1.2.5. Quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường tiểu học ....................................................................... 15
1.3. Một số vấn đề lí luận về hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường tiểu học ................................................. 16
iii
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường tiểu học .................................................................. 16
1.3.2. Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực cần hình thành trong hoạt động
trải nghiệm ở cấp tiểu học ........................................................................ 18
1.3.3. Nội dung của hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường tiểu học .................................................................. 19
1.3.4. Nguyên tắc và hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học .............................. 23
1.3.5. Sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong tổ chức HĐTN theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học .................... 28
1.3.6. Đánh giá hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường tiểu học ....................................................................... 29
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường tiểu học .............................................................................. 29
1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường tiểu học ................................................ 29
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ..................................................................................... 31
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ..................................................................................... 31
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ..................................................................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động trải nghiệm theo theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở bậc tiểu học ................................... 33
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 33
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 34
Kết luận chương 1.............................................................................................. 36
iv
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN....... 37
2.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục - đào tạo của
thành phố Thái Nguyên ........................................................................... 37
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên ................................. 37
2.2.2. Khái quát về giáo dục tiểu học ở thành phố Thái Nguyên ...................... 37
2.2. Mục tiêu, nội dung, phạm vi, phương pháp khảo sát ................................. 39
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 39
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 39
2.2.3. Khách thể khảo sát ................................................................................... 39
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 40
2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................... 40
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên ........................................................................... 40
2.3.2. Thực trạng nhận thức mục tiêu tổ chức hoạt động trải nghiệm theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................................................. 41
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái
Nguyên..................................................................................................... 44
2.3.4. Thực trạng các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo cho học
sinh tiểu học ............................................................................................. 47
2.3.5. Thực trạng phối hợp giữa các lực lượng trong quá trình tổ chức trải
nghiệm theo định hướng phát triển năng lực ở các trường tiểu học
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ....................................................... 51
v
2.3.6. Thực trạng đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái
Nguyên ..................................................................................................... 53
2.3.7. Những thuận lợi và khó khăn của các nhà trường tiểu học trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên khi triển khai hoạt động trải nghiệm theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ................................................. 54
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................... 56
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên ........ 56
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên ................ 58
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái
Nguyên..................................................................................................... 61
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm theo định hướng
năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên ................ 63
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................................. 65
2.6. Những kết quả đạt được.............................................................................. 66
2.6.1. Kết quả ..................................................................................................... 66
2.6.2. Tồn tại, hạn chế ....................................................................................... 67
2.6.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 68
Kết luận chương 2.............................................................................................. 69
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ............... 70
vi
3.1. Định hướng và các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lí hoạt động trải
nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường
tiểu học .................................................................................................... 70
3.1.1. Định hướng đổi mới giáo dục tiểu học .................................................... 70
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học .................... 71
3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu ................................................................. 72
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
theo định hướng phát triển năng lực học sinh về hoạt động trải
nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm cho cán bộ quản lý, giáo
viên các trường tiểu học .......................................................................... 72
3.2.2. Chỉ đạo đa dạng hóa hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học .............. 76
3.2.3. Tăng cường chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt
động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường tiểu học......................................................................................... 80
3.2.4. Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn tài chính
phục vụ hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực
học sinh .................................................................................................... 83
3.2.5. Huy động các nguồn lực để tổ chức có hiệu quả hoạt động trải nghiệm
theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường tiểu học .................. 85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 87
3.4. Khảo sát tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp đề xuất ................ 87
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 87
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 87
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 87
vii
3.4.2. Nội dung và cách tiến hành ..................................................................... 87
Kết luận chương 3.............................................................................................. 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 97
PHỤ LỤC ...............................................................................................................
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL
: Cán bộ quản lý
CLB
: Câu lạc bộ
GDĐT
: Giáo dục đào tạo
GV
: Giáo viên
HĐ
: Hoạt động
HĐTN
: Hoạt động trải nghiệm
HS
: Học sinh
THCVĐ
: Tình huống có vấn đề
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Tổng số lớp và số học sinh tại các trường tiểu học ở thành phố
Thái Nguyên năm học 2019-2020 ................................................. 38
Bảng 2.2.
Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về mục tiêu của hoạt
động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...... 41
Bảng 2.3.
Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên nội dung HĐTN theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ....................................... 45
Bảng 2.4.
Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên hình thức HĐTN theo
định hướng phát triển năng lực ..................................................... 48
Bảng 2.5.
Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về sự phối hợp giữa các
lực lượng giáo dục trong tổ chức HĐTN theo định hướng phát
triển năng lực ................................................................................. 52
Bảng 2.6.
Thực trạng đánh giá kết quả tổ chức tổ chức theo định hướng
phát triển năng lực học sinh .......................................................... 53
Bảng 2.7.
Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực học sinh .......................................................... 57
Bảng 2.8.
Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát
triển năng lực học sinh .................................................................. 59
Bảng 2.9.
Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ............................................... 62
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ................................. 64
Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải
nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh .................. 66
Bảng 3.1.
Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp.............................. 89
Bảng 3.2.
Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ................................ 91
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước
của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, được ưu tiên đi trước trong
các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội
nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Để đổi mới thành
công, nhân tố con người được xem là nhân tố quan trọng nhất, quyết định sự phát
triển của xã hội. Để làm được điều này, giáo dục đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Giáo dục thực hiện các mục tiêu lớn: học để biết, học để làm, học để làm người, học
để cùng chung sống và tự khẳng định. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu
trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi
đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội. Muốn thế, con người phải không ngừng trau dồi, rèn luyện
kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng.
Chính vì vậy, bên cạnh các hoạt động dạy học trên lớp, các nhà trường đã chú
trọng hơn đến các hoạt động sau giờ học tập của học sinh. Tuy nhiên, thực tế cho
thấy, hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường tiểu học vẫn còn mang tính hình thức do chưa nhận thức đúng về việc học
thông qua trải nghiệm, các hoạt động mới chỉ dừng lại ở việc đi thực tế, học sinh
vẫn chưa thực sự được thiết kế và tổ chức các hoạt động, chưa tự khám phá để rút
kinh nghiệm điều chỉnh bản thân. Kết quả cho thấy học sinh vẫn còn thiếu sự trải
nghiệm, thiếu tự tin, luôn tỏ ra rụt rè trước đám đông, thậm chí thiếu kỹ năng xử lý
nhưng tình huống thực tế. Điều này ảnh hưởng rất lớn cho sự phát triển toàn diện
của học sinh. Bên cạnh đó, việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức thực hiện hoạt động trải
nghiệm cho học sinh trong nhà trường còn chưa phù hợp với định hướng.
Để khắc phục những nhược điểm cũng như tạo môi trường học tập và rèn luyện
giúp HS phát triển hài hòa cả thể chất và tinh thần, tự tin, độc lập, và có ý thức lựa chọn
nghề nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành vào ngày 26 tháng 12 năm 2018 và
1
đưa “hoạt động trải nghiệm” thành hoạt động giáo dục bắt buộc. Tham gia hoạt động
trải nghiệm này, HS sẽ huy động tổng hợp kiến thức và kỹ năng để trải nghiệm và xử
lý những tình huống của thực tiễn cuộc sống, tham gia hoạt động hướng nghiệp có
hướng dẫn và tổ chức của các nhà giáo dục. Học sinh vừa là người tham gia vừa là
người thiết kế các hoạt động trải nghiệm, để từ đó, có cơ hội rèn luyện và hình thành
những phẩm chất tốt đẹp, tăng cường năng lực thích nghi và điều chỉnh bản thân. Bên
cạnh đó, còn phát huy được năng lực sở trường của cá nhân, giúp các em có một cuộc
sống tốt đẹp và hạnh phúc hơn ở tương lai.
Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm cho học sinh, cũng như
đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý, chỉ đạo, tổ
chức thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh phù hợp với định hướng, tác giả
chọn đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo
định hướng phát triển năng lực ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, từ đó
đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động trải
nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành
phố Thái Nguyên.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực ở
các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên trong những năm gần đây đã đạt được
những kết quả nhất định song vẫn còn những hạn chế, bất cập so với yêu cầu đặt ra.
2
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực mang tính đồng bộ đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT mới
một cách hiệu quả thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động trải nghiệm theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái
Nguyên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của quản lí hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực học sinh.
- Khảo sát đánh giá thực trạng việc quản lí hoạt động trải nghiệm theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên.
- Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đề xuất các biện pháp
quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 4 năm 2019 đến tháng 6 năm 2020
- Đối tượng khảo sát:
+ Cán bộ quản lí: 30 người gồm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng
chuyên môn.
+ Giáo viên: 90 giáo viên tiểu học.
Tại các trường tiểu học: Tiểu học Thống Nhất, Tiểu học Tân Cương, tiểu học Núi
Voi, tiểu học Tân Thành 2, tiểu học Đồng Quang, tiểu học Nguyễn Huệ, tiểu học Tân
Thành 1; Tiểu học Tích Lương 2; Tiểu học Đồng Liên; tiểu học Hương Sơn.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa
các vấn đề về lý luận, nghiên cứu tài liệu như các công trình nghiên cứu về hoạt
động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm; phân tích chương trình hoạt
động trải nghiệm 2018; hệ thống các văn bản hướng dẫn thực hiện chương trình,...
phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những nội dung liên quan nhằm xây dựng cơ sở
lý luận của đề tài.
3
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động của các em học sinh thông qua
các loại hoạt động chủ yếu: Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động giáo dục
theo chủ đề và hoạt động câu lạc bộ,… để biết được thực trạng học sinh đang tham
gia những hoạt động gì.
Phương pháp điều tra viết: Xây dựng các phiếu điều tra để thu thập các ý kiến
đánh giá từ các đối tượng cần khảo sát.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các CBQL, giáo viên, học sinh nhằm mục
đích thu thập thông tin về các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
giáo dục.
Phương pháp chuyên gia: Trao đổi trực tiếp hoặc thông qua phỏng vấn để các
chuyên gia tư vấn, góp ý các nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Phương pháp khảo nghiệm: Tiến hành khảo nghiệm nhằm kiểm tra mức độ
cần thiết và tính khả thi của một số biện pháp quản lý mà đề tài đề xuất.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết lại những hoạt động giáo dục
trải nghiệm, xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện trong năm học, phân tích rút
ra kết luận những bài học thành công cũng như những mặt hạn chế để tiếp tục phát
triển hoàn thiện.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Dùng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận - khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục,
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Mô hình hoạt động trải nghiệm của Kurt Lewin (1890-1947) về nghiên cứu
hành động và đào tạo trong phòng thí nghiệm. Đóng góp trong nghiên cứu của
Lewin về HĐTN là đưa ra mô hình trải nghiệm gồm 4 giai đoạn [dẫn theo 13]…
Theo ông, trong nghiên cứu hành động và đào tạo trong phòng thí nghiệm, học tập
là một quá trình tích hợp, được bắt đầu với kinh nghiệm cụ thể/kinh nghiệm rời rạc;
tiếp theo người học sẽ thu thập dữ liệu, quan sát và phản ánh về kinh nghiệm đó;
các dữ liệu này sau đó được phân tích, khái quát để hình thành các khái niệm trừu
tượng và khái quát; cuối cùng là thử nghiệm các ý nghĩa của khái niệm trong tình
hình mới.
Mô hình học tập qua kinh nghiệm của John Dewey (1859-1952) là “học qua
làm, học bắt đầu từ làm”. Theo ông, quá trình sống và quá trình giáo dục không phải
là hai quá trình mà là một. Giáo dục tốt nhất phải là sự học tập trong cuộc sống. Trong
quá trình sống, con người không ngừng thu lượm kinh nghiệm và cải tổ kinh nghiệm
nên trẻ em phải học tập trong chính cuộc sống xã hội. Theo tư tưởng này, dạy học
phải giao việc cho học sinh làm, chứ không phải giao vấn đề cho HS học. Những tri
thức đạt được thông qua làm mới là tri thức thật. Vì vậy, ông chủ trương đưa các loại
bài tập hoạt động như: nghề làm vườn, dệt, nghề mộc,...vào nhà trường. Đây là loại
bài tập này có khả năng phát triển hứng thú và năng lực của HS, vừa phản ánh được
thực tiễn xã hội. Phân tích vai trò của kinh nghiệm, ông đã chỉ ra: Đối với người học
- trẻ em, khả năng học hỏi từ kinh nghiệm hết sức có ý nghĩa, khả năng lưu giữ kinh
nghiệm sẽ giúp giải quyết khó khăn trong các tình huống mà trẻ sẽ gặp trong cuộc
sống sau này; nghĩa là khả năng điều chỉnh hành vi trên cơ sở các kinh nghiệm trước
đó và hình thành kinh nghiệm mới của trẻ là rất quan trọng. Ông đề cao phương pháp
5
dạy học trải nghiệm: sự phát triển thể chất của trẻ sẽ đi trước về giác quan; theo đó,
trẻ hành động trước khi có nhận thức đầy đủ về hành động đó (nghĩa là trẻ thường
hành động khi chưa có kinh nghiệm về hành động).
A.S. Macarenko (1888-1939), nhà sư phạm nổi tiếng của Nga thập niên 20,30
đã nói về tầm quan trọng của công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp “Tôi kiên trì nói
rằng các vấn đề giáo dục, phương pháp giáo dục, không thể hạn chế trong các vấn
đề giảng dạy, lại càng không thể để cho quá trình giáo dục không chỉ thực hiện
trên lớp, mà đáng ra mỗi mét vuông của đất nước chúng ta… Nghĩa là trong hoàn
cảnh bất kỳ nào cũng không được quan niệm rằng công tác giáo dục chỉ được tiến
hành trên lớp. Công tác giáo dục chỉ đạo toàn bộ cuộc sống của trẻ” [dẫn theo 5].
Cuốn sách “Phương pháp tiếp cận lớp học đồng ruộng” của tổ chức Liên hợp
quốc (FAO) năm 2010 đã đề cập đến việc dạy học trên cánh đồng cho người nông
dân ở vùng Đông Phi. Nội dung đề cập đến việc dạy nghề nông nghiệp dựa trên
kinh nghiệm của người nông dân. Lớp học được tổ chức tại nơi làm việc với hình
thức nhóm, thảo luận, trao đổi kinh nhiệm để giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn
của kĩ thuật viên”.
Vào cuối thế kỉ XX, các tác giả Guy Brauseau, Claude Comiti,…của viện đào
tạo GV (IUFM) ở Gremnoble (Pháp) đã đưa ra cấu trúc dạy học gồm 4 yếu tố:
“người dạy - người học - nội dung - môi trường”. Trong đó môi trường là yếu tố
quan trọng nhất, ở đó GV tạo ra những tình huống dạy học, còn HS dựa trên kinh
nghiệm đã có tham gia giải quyết tình huống thực tế để từ đó hình thành tri thức.
“Cơ chế tác động giữa vai trò chủ đạo của thầy và sự tương tác kinh nghiệm của trò
với môi trường góp phần thúc đẩy hoạt động của trò” [dẫn theo 13].
Ở Nhật Bản, nguyên lý “learning by doing” hay nói cách khác là nguyên lý
học thông qua làm của tác giả John Dewey có sức ảnh hưởng lớn sau năm 1945 là
thời gian người Nhật thực hiện cải cách giáo dục hậu chiến [dẫn theo 19]. Giáo
dục của Nhật Bản được thiết kế dựa trên việc coi trọng các trải nghiệm của học
sinh, lấy chúng làm nguyên liệu, đầu mối, xuất phát điểm để xây dựng nội dung
chương trình. Trong chương trình giáo dục, học tập trải nghiệm với các hoạt động
cụ thể được triển khai ở tất cả các môn học: xã hội, khoa học, đời sống,…chỉ tính
6
riêng trong môn xã hội và các hoạt động liên quan đã có hàng vạn các “thực tiễn
giáo dục” lấy hoạt động trải nghiệm làm trọng tâm.
Chương trình giáo dục trải nghiệm của Hàn Quốc gồm bốn nhóm hoạt động
chính: Hoạt động độc lập, hoạt động câu lạc bộ, hoạt động tình nguyện, hoạt động
định hướng. Về hoạt động cụ thể trong từng nhóm, các trường ở Hàn Quốc lựa chọn
và tổ chức thực hiện một cách linh hoạt để phù hợp với HS từng cấp học và điều
kiện kinh tế - xã hội. Trong đó, hoạt động trải nghiệm coi trọng các hoạt động thực
tiễn mang tính tự chủ của HS, do vậy, ở Hàn Quốc, khi GV và HS cùng tham gia
bàn bạc và nêu ý kiến hoặc tự HS xây dựng kế hoạch và phân chia công việc.
Chương trình trải nghiệm của nước Anh cung cấp hàng loạt tình huống cuộc
sống thực tiễn hàng ngày cho học sinh và yêu cầu học sinh phải sử dụng nhiều tri
thức, kĩ năng của mình để giải quyết vấn đều nhằm đạt kết quả cao nhất; đồng thời
cung cấp cho các em các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm…[dẫn theo
8] Tại trung tâm giáo dục trải nghiệm Widehorizon (Chân trời rộng mở) ở thành
phố London là nơi tổ chức các hoạt động trải nghiệm hàng đầu nước Anh. Tham gia
vào các hoạt động trải nghiệm tại đây học sinh sẽ có cơ hội được trải nghiệm. Trung
tâm đã trang bị đầy đủ cơ sở vật chất như: phòng học, vườn/công viên; thiết kế, xây
dựng, nghề nghiệp, kiến trúc,... để tổ chức các loại hình trải nghiệm dành cho học
sinh. Nội dung chương trình trải nghiệm cung cấp các tình huống đa dạng mà các
em hay gặp trong cuộc sống và yêu cầu các em phải vận dụng kinh nghiệm của mình
để giải quyết vấn đề.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Các nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
GDĐT đã xác định tầm quan trọng của HĐTN, là phương pháp dạy học tích cực
trong quá trình dạy học “tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất,
năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành,
7
vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích
học tập suốt đời”.
Bài viết Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học viết văn miêu tả ở tiểu
học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 của tác giả Nguyễn Thị Xuân
Yến đã đưa ra các biện pháp như: Nâng cao nhận thức về dạy học văn miêu tả, về
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học; Nâng cao năng lực về dạy học văn
miêu tả, về hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học; GV cũng cần xác định
phương tiện dùng để trải nghiệm gián tiếp trong lớp học để xác định mục tiêu, cách
thức và sản phẩm trải nghiệm [25].
Bài viết Một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm nội dung làm đồ chơi
dân gian phần công nghệ lớp 3 theo của nhóm tác giả Trần Thị Thùy Dung và
Nguyễn Thị Vân Anh đã hướng dẫn HS làm đồ chơi dân gian qua hội thi làm đèn
Trung thu; Hội thi nặn tò he; Hội thi tìm hiểu truyền thống làm đồ chơi dân gian ở
Việt Nam; Hội thi làm các đồ chơi dân gian bằng lá; Hội thi tìm hiểu các làng nghề
làm đồ chơi dân gian Việt Nam. Qua các chủ đề Tết Trung thu; Chủ đề Tết thiếu
nhi; Chủ đề đồ chơi dân gian địa phương, từ đó tác giả khẳng định nội dung dạy học
làm đồ chơi dân gian là một nội dung rất thú vị, gợi nhiều hứng thú với học sinh.
Việc vận dụng một cách linh hoạt các hình thức trải nghiệm sẽ khiến cho nội dung
học tập này càng trở nên phong phú, gần gũi và có ý nghĩa với các em học sinh hơn
[6].
Bài viết Thiết kế hoạt động trải nghiệm ngoài giờ học môn tiếng Việt, chủ điểm
“Việt Nam – Tổ quốc em” cho học sinh lớp 4 của tác giả Nguyễn Thị Dung đã thiết
kế hoạt động trải nghiệm qua học dự án và tổ chức triển lãm “Việt Nam - Tổ quốc
em”, từ đó tác giả khẳng định tổ chức các hoạt động ngoài giờ học Tiếng Việt của
HS lớp 4 thực chất là lồng ghép các HĐTN vào dạy học, qua đó củng cố và phát
triển các năng lực cần thiết ở HS [5].
Chương trình đào tạo Cử nhân khoa học ngành Quản lý, liên kết giữa Đại học
Quốc Gia Hà Nội với Đại học Keuka, Hoa Kỳ, học phần “Giáo dục trải nghiệm”
được giảng dạy cho sinh viên. Mục tiêu của môn học là giúp sinh viên trải nghiệm
8
thực tế, gần gũi hơn với cuộc sống, với XH và học hỏi thêm những điều mà các em
chưa nắm bắt được khi học qua sách vở.
Bài viết Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai của tác giả Hoàng Thị Ngọc đã đề cập đến các biện pháp như: Nâng cao
nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh về vai trò của hoạt động
trải nghiệm ở trường tiểu học; Xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động trải nghiệm
cho học sinh đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường; Đổi
mới và đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm; Tăng cường công
tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả của các hoạt động trải nghiệm ở
trường tiểu học. Những biện pháp này đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
[15].
Bài viết Thực trạng và đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên chủ nhiệm lớp trong các trường tiểu học
tại quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng của Hoàng Thị Hiền đã xây dựng các biện
pháp như: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí và giáo viên chủ nhiệm
lớp về tầm quan trọng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm và phát triển năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên; Tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm đáp ứng yêu cầu giáo dục tiểu học; Đánh giá giáo viên
chủ nhiệm lớp trong nhà trường theo tiêu chí năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm;
Tạo môi trường thuận lợi để phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
giáo viên chủ nhiệm lớp; Tăng cường cơ sở vật chất để phát triển năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên chủ nhiệm lớp [9].
Tác giả Trần Thị Thanh Thủy (2019) trong đề tài Tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho học sinh ở các trường Tiểu học thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên, đã đánh giá những tồn tại trong tổ chức HĐTN cho HS như GV thiếu sự
sáng tạo trong khâu tổ chức, đồng thời chưa có sự thống nhất trong cách thức thực
hiện. GV vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình tổ chức HĐTN như về thời
lượng dành cho chương trình, yếu tố thuộc về hạn chế của GV hay sự khó khăn về
kinh phí thực hiện. Tác giả đã đưa ra các biện pháp như: Nâng cao nhận thức cho
9
GV và CBQL về hoạt động trải nghiệm và tổ chức HĐTN cho học sinh trong nhà
trường tiểu học; Bồi dưỡng cho giáo viên tiểu học về kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho học sinh; Kế hoạch hóa tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh phù
hợp với điều kiện của nhà trường; Phối hợp với các lực lượng giáo dục ngoài nhà
trường trong tổ chức HĐTN cho HS tiểu học; Hoàn thiện các điều kiện phục vụ tổ
chức HĐTN cho HS tiểu học; Xây dựng các tiêu chí kiểm tra, đánh giá trong tổ
chức HĐTN cho HS tiểu học [19].
Các nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh
Tác giả Bùi Tố Nhân trong công trình Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
tại các trường trung học cơ sở thuộc quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng đã xây
dựng các biện pháp rất cần thiết như: Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nhà trường các
hình thức, phương pháp tổ chức HĐTN sáng tạo; Xây dựng các chương trình HĐTN
sáng tạo theo hướng phát triển năng lực của HS; Quản lý sự phối kết hợp giữa nhà
trường, gia đình và xã hội trong HĐTN sáng tạo; Quản lý công tác kiểm tra, đánh
giá kết quả chương trình HĐTN sáng tạo…[17].
Tác giả Nguyễn Văn Tuân trong công trình Quản lý hoạt động trải nghiệm tại
trường trung học phổ thông Yên Lập, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục đã phân tích yêu cầu đổi mới giáo dục, từ đó đưa ra các biện pháp như: Tổ chức
bồi dưỡng các hình thức, phương pháp tổ chức HĐTN đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục; Huy động sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục để tổ chức HĐTN cho
học sinh,...[22].
Tác giả Nguyễn Thị Nghĩa trong công trình Quản lý hoạt động trải nghiệm
của học sinh trường tiểu học Vân Phú thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, tác giả đã
hệ thống hóa Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh trường
tiểu học Vân Phú thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Hình thành và phát triển những
phẩm chất, tư tưởng, ý trí, tình cảm, giá trị kỹ năng sống và những năng lực chung
cần có ở con người trong xã hội hiện đại. Thúc đẩy các hoạt động của nhà trường
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong trường tiểu học nói chung và giáo dục
toàn diện đất nước và thế giới. Căn cứ Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động
10
trải nghiệm của học sinh trường tiểu học Vân Phú thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
tác giả đã xây dựng và đề xuất các biện pháp quản lý, các biện pháp được đánh giá
là cần thiết và khả thi cao [14].
Các nghiên cứu về tổ chức HĐTN theo định hướng phát triển năng lực
Bùi Vĩnh Tuy (2015), Bồi dưỡng cho giáo viên các trường THPT huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm [20], trong chương 3,
tác giả đề xuất các biện pháp như: Nâng cao nhận thức cho CBQL và GV về tầm
quan trọng của hoạt động bồi dưỡng GV về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm;
Tổ chức đánh giá thực trạng trình độ và năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của
đội ngũ GV và nắm bắt nhu cầu về kiến thức, kỹ năng; Đổi mới nội dung, phương
pháp và hình thức tổ chức năng lực và bồi dưỡng GV về năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm…
Phạm Thanh Hoàn (2018), Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Nậm Pồ,
tỉnh Điện Biên [9] đã trình bày cơ sở lý luận về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho GV ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở,
từ đó đề xuất 5 biện pháp: Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho CBQL,
GV và các lực lượng liên quan về tổ chức HĐTN ở trường phổ thông dân tộc bán
trú trung học cơ sở; Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức các hoạt động
trải nghiệm cho GV; Tổ chức thiết kế chuyên đề bồi dưỡng năng lực tổ chức các
hoạt động trải nghiệm cho GV….
Phạm Hồng Sơn (2017), Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các
trường THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm [18], tác giả đã điều tra, khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông huyện Phù Ninh - Tỉnh Phú Thọ
về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm. Qua tổng hợp nghiên cứu lý luận và
phân tích, đánh giá tình hình thực tiễn một cách khách quan, trung thực về thực
trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông
huyện Phù Ninh - Tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, tác giả
11
đề xuất 6 biện pháp quản lý hoạt động này nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt
động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông huyện Phù Ninh
- Tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.
Những nghiên cứu trong nước và trên thế giới cho thấy, có nhiều cách tiếp cận
về hoạt động trải nghiệm, vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm
trong dạy học. Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu về Quản lý hoạt động trải
nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lí
Quản lý là một khái niệm rất rộng, chứa đựng nội dung rộng lớn, đa dạng và
luôn vận động. Thuật ngữ “quản lý" (tiếng Việt gốc Hán) có thể hiểu là hai quá trình
tích hợp vào nhau; quá trình "quản" là sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái "ổn
định"; quá trình “lý" là sửa sang, sắp xếp, đổi mới để đưa tổ chức vào thế “phát
triển”.
Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt “Quản lý là một quá trình định hướng,
quá trình có mục tiêu, quản lý là một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống
nhằm đạt được mục tiêu nhất định" [16].
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: Quản lý là
hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách
thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt được mục đích của tổ chức [4].
Trên cơ sở những quan niệm, định nghĩa khác nhau về văn hóa, theo chúng
tôi: Quản lý là tác động có định hướng, có mục đích của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý trong một tổ chức nhằm thực hiện các mục tiêu đề ra.
1.2.2. Trải nghiệm
Theo Nguyễn Thị Liên: “Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục, trong
đó nội dung và cách thức tổ chức tạo điều kiện cho từng học sinh được tham gia
trực tiếp và làm chủ thể của hoạt động, tự lên kế hoạch, chủ động xây dựng chiến
12
lược hành động cho bản thân và cho nhóm để hình thành và phát triển những phẩm
chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kĩ năng sống và những năng lực cần có của
công dân trong xã hội hiện đại. Qua hoạt động, học sinh phát huy khả năng sáng tạo
để thích ứng và tạo ra cái mới, giá trị cho cá nhân và cộng đồng” [11].
Hoạt động trải nghiệm còn được coi là hoạt động giáo dục, trong đó, từng cá
nhân học sinh được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong môi trường nhà trường cũng
như môi trường gia đình và xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục,
qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất nhân cách, các năng lực…, từ đó
tích luỹ kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình.
Trải nghiệm là quá trình học sinh lĩnh hội được những kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm qua hoạt động giao tiếp giữa học sinh, đội ngũ giáo viên với các thành tố sư
phạm trong Nhà trường.
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm của học sinh
Theo chương trình phổ thông mới: Hoạt động trải nghiệm là một bộ phận bắt
buộc trong kế hoạch giáo dục. Hoạt động trải nghiệm ở các trường phổ thông có thể
hiểu là hoạt động có động cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh tri thức, được tổ chức
thông qua các hoạt động thực tiễn cho HS, dưới sự định hướng, hướng dẫn của giáo
viên. Thông qua các HĐTN, người học có được những kiến thức, kĩ năng, tình cảm
và hình thành những ý chí nhất định.
Hoạt động trải nghiệm ở bậc tiểu học là “tập trung vào các hoạt động khám
phá bản thân, hoạt động rèn luyện bản thân, hoạt động phát triển quan hệ với bạn
bè, thầy cô và người thân trong gia đình. Các hoạt động xã hội và tìm hiểu một số
nghề nghiệp gần gũi với học sinh cũng được tổ chức thực hiện với nội dung, hình
thức phù hợp với lứa tuổi” [3].
Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hướng, thiết
kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các
cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến
thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc giải
13
quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với
lứa tuổi; thông qua đó, chuyển hoá những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức
mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng
thích ứng với cuộc sống, môi trường và nghề nghiệp tương lai.
Hoạt động trải nghiệm là hoạt động được tổ chức phù hợp với bản chất hoạt động
của con người nhằm huy động vốn sống, vốn kinh nghiệm, khả năng sáng tạo của học
sinh trong giải quyết vấn đề thực tiễn và phát triển năng lực cho học sinh.
Như vậy, Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục, dưới sự hướng dẫn và
tổ chức của các nhà giáo dục, trong đó từng HS được lĩnh hội kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất nhân cách, các năng
lực học tập,... tích lũy kinh nghiệm cũng như phát huy khả năng sáng tạo của bản
thân.
1.2.4. Hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực
Theo Nguyễn Quang Uẩn, “Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo
của mỗi cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định
nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” [23].
Trần Khánh Đức, trong nghiên cứu nhu cầu và mô hình đào tạo theo năng lực trong
lĩnh vực giáo dục đã nêu ró: “Năng lực là khả năng tiếp nhận và vận dụng tổng hợp
có hiệu quả mọi tiềm năng của con người (tri thức, kỹ năng, thái độ, niềm tin để
thực hiện một công việc hoặc đối phó với một tình huống, trạng thái nào đó trong
cuộc sống và lao động nghề nghiệp” [7].
Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có
và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến
thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực
hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những
điều kiện cụ thể.
Vậy, Hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực giúp HS vận
dụng các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân hình thành, phát triển kĩ
năng giải quyết vấn đề và ra quyết định dựa trên những tri thức và ý tưởng mới thu
được từ trải nghiệm.
14