Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

GIÁO án SINH học 8 mới THEO CV 3280 CHUẨN có cột PTNL sẵn IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.83 KB, 85 trang )

Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 4/9/2020
Ngày dạy: 8A: 7/9/2020; 8B: 7/9/2020
TIẾT 1 BÀI 1 BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu trúc cơ thể
cũng như các hoạt động tư duy của con người.
- Biết được phương pháp học tập của bộ môn.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ,
tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn .
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39 phút)
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.


- GV: Em hãy kể tên các ngành động vật đã học trong chương trình SH7 ?
HS: trả lời
- GV: Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ?
+ HS: Trong Ngành động vật có xương sống, lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất. đặc
biệt là bộ Linh trưởng.
- GV: Theo em con người thuộc ngành động vật nào?
+ HS: Ngành ĐV có xương sống.
-Vậy còn con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên và chương trình sinh học 8
học những vấn đề gì, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con 1.Vị trí của con người trong - Năng lực
người trong tự nhiên (15 phút)
tự nhiên
tự học, sử
- Gv yêu cầu Hs:
- Loài người thuộc lớp thú.
dụng ngôn
? Kể tên các ngành động vật đã học ở - Con người có tiếng nói, chữ ngữ, tư duy
lớp 7
viết, có tư duy trừu tượng, sáng tạo
? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn hoạt động có mục đích nên
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8


Trang 1


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

chỉnh nhất
làm chủ được thiên nhiên.
- Hs kể tên các ngành động vật đã học
- Gv yêu cầu Hs đọc mục ■ và thảo
luận các câu hỏi:
? Vì sao loài người thuộc lớp thú?
- Năng lực
? Những đặc điểm nào của con người
tư duy sáng
khác biệt với động vật?
tạo
- HS thảo luận nhóm trả lời
- GV cho HS làm bài tập mục  và
yêu cầu HS trình bày
2. Nhiệm vụ của môn cơ thể
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của người và vệ sinh
môn học cơ thể người và vệ sinh (10 - Cung cấp những kiến thức
về cấu tạo và chức năng sinh
phút):
lí của các cơ quan trong cơ
- Gv nêu câu hỏi:
? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho thể.

- Mối quan hệ giữa cơ thể với - Năng lực
chúng ta biết điều gì
môi trường để đề ra biện pháp sử
dụng
- Hs đọc mục ■, thảo luận trả lời:
bảo vệ cơ thể.
ngôn ngữ, tự
+ Nhiệm vụ của bộ môn
- Thấy rõ mối liên quan giữa học, tư duy
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể
tạo,
trình bày, nhận xét, bổ sung và rút môn học với các môn khoa sáng
học khác: Y học, TDTT, điêu hợp tác.
ra kết luận
khắc, hội họa,...
- Gv chốt kiến thức cho Hs, lấy VD
- Gv: ? Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ
thể người và Vệ sinh với các ngành
nghề trong xã hội ( những môn KH
khác)
- Hs chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn
và môn TDTT mà các em đang học
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương 3. Phương pháp học tập môn
học cơ thể người và vệ sinh. - Năng lực
pháp học tập bộ môn (5 phút)
Có 3 loại phương pháp học tự học, tư
- GV nêu câu hỏi:
duy sáng tạo
? Hãy nêu các phương pháp cơ bản tập:
- Quan sát tranh, mô hình, tiêu

học tập bộ môn
bản, mẫu vật.
- Năng lực
- HS đọc thông tin, thảo luận
kiến
thức
- GV lấy VD cụ thể minh họa cho các - Bằng thí nghiệm
- Vận dụng kiến thức giải sinh học.
phương pháp mà H nêu ra
thích thực tế
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “cơ thể người và vệ sinh”?
- Có những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong
mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện
thân thể, tránh được mê tín dị đoan, có những kiến thức cơ bản tạo điều kiện học lên
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 2


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

các lớp sau, đi sâu vào các nghành nghề: y, TDTT, tâm lí giáo dục, võ thuật, thời trang,

hội họa…
Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình
huống/vấn đề đã học.
-Khi bị bệnh ta có nên tin tưởng vào sự cúng vái hoặc chữa ở thầy lang để khỏi bệnh
không? Tại sao?
- Không nên, vì chỉ có thầy thuốc thật sự mới có đầy đủ những kiến thức về đặc điểm
cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường từ đó
có được chuẩn đoán đúng và điều trị bệnh hiệu quả.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu
cầu học tập suốt đời.
GV giao bài tập về nhà cho HS: Em hãy tìm hiểu xem kiến thức về cơ thể người giúp
gì cho y học, hội họa, giáo dục, thể thao…
4. Củng cố (4 phút)
- GV cho HS nhắc lại những nội dung chính đã học
1. Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ thể người và Vệ sinh với các ngành nghề trong xã hội
2. Hãy nêu các phương pháp cơ bản học tập bộ môn
3. Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 (Trang 9) vào vở bài tập.
- Ôn tập kiến thức cơ bản của lớp Thú.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 3



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 7/9/2020
Ngày dạy: 8B: 10/9/2020; 8A: 11/9/2020
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
TIẾT 2 BÀI 2 CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Kể được tên các hệ cơ quan, xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể mình.
- Giải thích được vai trò điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết đối với các cơ
quan trong cơ thể.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ,
tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
+ Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người
+ Sơ đồ phóng to hình 2.3 SGK trang 9.
2. Học sinh: Kẻ bảng 2 vào vở
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

? Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?
? Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV: Em hãy nêu các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú (đại diện: Thỏ)
-HS: Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh và giác quan, hệ
sinh dục.
B2: GV: Con người thuộc lớp thú, có đầy đủ các hệ cơ quan như động vật nhưng cấu
tạo mỗi cơ quan trong hệ hoàn thiện hơn để phù hợp với chức năng của chúng. Em thử
tìm hiểu xem còn có thêm hệ cơ quan nào nữa không?
Để trả lời được thì ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo cơ I. Cấu tạo
Năng
thể người (18 phút)
1. Các phần cơ thể
lực tự học
VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8


Trang 4


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

và mô hình người kết hợp với tự tìm
và chân tay.
hiểu bản thân, thảo luận
- Cơ hoành ngăn khoang cơ thể
? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên thành khoang ngực và khoang
các phần đó?
bụng.
Năng
? Khoang ngực ngăn cách với khoang
lực tư duy
bụng nhờ cơ quan nào?
sáng tạo
? Những cơ quan nào nằm trong
khoang ngực?
? Những cơ quan nào nằm trong
khoang bụng?
- HS trả lời
- Gv chốt cho Hs trên tranh
*VĐ 2 Tìm hiểu các hệ cơ quan
- Gv : ? Hệ cơ quan là gì
- Hs: đọc mục ■ trả lời
2. Các hệ cơ quan

Năng
- GV y/c HS q/s mô hình người và
lực
sử
hoàn thành bảng 2 SGK/9.
dụng
- HS thảo luận hoàn thành bảng
* Kết luận: Bảng 2 (Phụ lục)
ngôn ngữ,
- GV kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu
tự học, tư
HS lên bảng điền
duy sáng
- HS lên điền bảng, nhận xét, bx
tạo, hợp
- GV nhận xét và nêu câu hỏi:
tác.
? Ngoài những hệ cơ quan trên còn có
những hệ cơ quan nào?
-HS trả lời
- Gv chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phối
2. Sự phối hợp hoạt động của
hợp hoạt động của các hệ cơ quan
các cơ quan
(12 phút)
- Các cơ quan trong cơ thể có sự
- GV yêu cầu HS đọc mục ■ trong
phối hợp hoạt động.
SGK, thảo luận phân tích một hoạt

- Sự phối hợp hoạt động của các Năng
động của cơ thể đó là chạy.
cơ quan tạo nên một thể thống lực
tự
- HS thảo luận sau khi đọc thông tin
nhất dưới sự điều khiển của hệ học,

và nêu được:
thần kinh và thể dịch.
duy sáng
HS trình bày, nhận xét, bổ sung rồi
tạo
tự rút ra kết luận
- GV treo tranh vẽ H2.3, yêu cầu HS
Năng
giải thích, trình bày, nx và bx
lực kiến
- HS giải thích sơ đồ
thức sinh
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS:
học.
Phụ lục
Hệ cơ
Các cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
quan
Vận động Cơ, xương
Vận động, di chuyển, nâng đỡ, bảo vệ cơ thể.
Tiêu hóa
ống, tuyến tiêu hóa

Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng.
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 5


Trường THCS Đại Hùng
Tuần hoàn

Tim, hệ mạch

Hô hấp
Bài tiết

Năm học 2020 - 2021
Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng đến các
TB, mang chất thải, CO2 từ tế bào đến cơ quan
bài tiết.
Thực hiện TĐK O2, CO2 giữa cơ thể với MT
Lọc từ máu các chất thải ra ngoài.

Đường dẫn khí, phổi
Thận, da
Não, tủy sống, dây
Thần kinh
Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ thể.
TK
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
(1)Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
(2) Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các
hệ cơ quan trong cơ thể.
-Khi bị tổn thương hệ thần kinh trung ương, tùy theo tổn thương ở phần nào mà bệnh
nhân có thể bị ngưng tim (hệ tuần hoàn), ngưng thở (hệ hô hấp), liệt chi (hệ vận động)
hoặc tiểu tiện, đại tiện không tự chủ ( hệ bài tiết, hệ tiêu hóa)-> chứng tỏ hệ thần kinh
điều hòa hoạt độngcác hệ cơ quan trong cơ thể.
Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình
huống/vấn đề đã học.
-Tại sao khi chỉ bị đau một bộ phận nào đó trong cơ thể nhưng ta vẫn thấy toàn cơ thể
bị ảnh hưởng?
- Do cơ thể là một khối thống nhất của sự phối hợp hoạt động các cơ quan , các hệ cơ
quan dưới sự điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu
cầu học tập suốt đời.
GV giao bài tập về nhà cho hs làm bài tập: Nêu sự tiến hóa của các hệ cơ quan và chức
năng của cơ thể người so với động vật thuộc lớp thú(thỏ).
4. Củng cố (4 phút)
- Cơ thể người có những hệ cơ quan nào? TP và chức năng của mỗi hệ cơ quan?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật - động vật.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8


Trang 6


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 11/9/2020
Ngày dạy: 8B: 14/9/2020; 8A: 14/9/2020
TIẾT 3 BÀI 3. TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, TBC, nhân.
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ,
tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
2. Học sinh: Kẻ bảng 3.1 vào vở
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và cn của các hệ cơ

quan?
? Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV: Gọi đại diện một nhóm trình bày cấu tạo tế bào thực vật đã học ở lớp 6.
-HS: Tế bào thực vật gồm những thành phần sau:
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào chứa các bào quan-> là nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế
bào.
+Nhân -> điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
+ Có thể có không bào chứ dịch tế bào.
B2: GV: Theo em tế bào động vật có giống tế bào thực vật không?
HS: Có thể trả lời theo dự đoán.
B3: Để có câu trả chính xác ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo I. Cấu tạo tế bào
- Năng lực
của tế bào (15 phút)
tự học, sử
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8


Trang 7


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

- GV: y/c Hs đọc mục “ Em có biết?”
SGK/13 cho biết:
? TB có hình dạng và kích thước khác
nhau như thế nào
- Hs: nghiên cứu trả lời
- GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức
- GV: y/c HS q/s H3.1 SGK/11 ghi
nhớ thảo luận:
? Trình bày cấu tạo của tế bào?
- HS : thảo luận sau đó trình bày,nx,bs
- GV nhận xét chốt kiến thức
HĐ 2: Tìm hiểu chức năng của các
bộ phận trong tế bào (8 phút)
- GV y/c HS n/c bảng 3.1, thảo luận
+ Màng sinh chất có vai trò gì?
+ Lưới nội chất có vai trò gì?
+ Năng lượng cần cho các hoạt
động của tế bào lấy từ đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của
tế bào?
+ Giải thích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng tế bào, chất

tế bào, nhân?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị chức
năng của tế bào?
- HS dựa vào bảng và trả lời
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần
hóa học của tế bào (6 phút)
- GV y/c HS đọc thông tin trong SGK
và thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Cho biết thành phần hóa học của
tế bào?
+ Các chất hóa học cấu tạo nên tế
bào có ở đâu?
+ Tại sao trong khẩu phần ăn của
mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít,
Vtm, muối khoáng?
- HS thảo luận nhóm trình bày, nx,bs
- GV chốt kiến thức cho HS
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động
sống của tế bào (6 phút)
- GV y/c HS n/c H3.2 thảo luận:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển
hóa như thế nào trong cơ thể?

- Tế bào gồm ba phần:
+ Màng sinh chất
+ TB chất (Chất nguyên
sinh): gồm các bào quan như ti
thể, lưới nội chất, bộ máy gôngi,

ribôxôm, trung thể.
+ Nhân: NSTvà nhân con

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

dụng ngôn
ngữ,

duy sáng
tạo

II. Chức năng của các bộ phận
trong tế bào
- Màng tế bào: giúp tế bào thực
hiện trao đổi chất
- Chất tế bào: thực hiện các - Năng lực
hoạt động sống

duy
- Nhân: điều khiển mọi hoạt sáng tạo
động sống của tế bào

- Năng lực
sử
dụng
ngôn ngữ,
tự học, tư
duy sáng

tạo,
hợp
III. Thành phần hóa học của tế tác.
bào
- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều
chất vô cơ và hữu cơ
+ Chất vô cơ: nước, muối
khoáng
+ Chất hữu cơ: P, L, G, aa
- Năng lực
tự học, tư
duy sáng
tạo
IV. Hoạt động sống của tế bào
- Chức năng của tế bào là thực
hiện sự TĐC và năng lượng cung
cấp năng lượng cho mọi hoạt
động sống của cơ thể.
- Sự phân chia tế bào giúp cơ thể
Trang 8


Trường THCS Đại Hùng
+ Cơ thể lớn lên do đâu?
+ Giữa môi trường, cơ thể và tế bào
có mối quan hệ như thế nào?
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV chốt kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung


Năm học 2020 - 2021
lớn lên tới giai đoạn trưởng
thành tham gia vào quá trình sinh - Năng lực
sản.
kiến thức
Mọi hoạt động sống của cơ thể sinh học.
đều liên quan đén hoạt động
sống của tế bào nên tế bào còn là
đơn vị chức năng của cơ thể.

Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
(1) HS đọc kết luận chung ở cuối bài.
(2) Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế
bào và nhân tế bào? ( dựa vào bảng “ chức năng các bộ phận của tế bào”)
-Màng thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những thành phần chất riêng của tế
bào.
-Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được
thực hiện nhờ ti thể.
-Chất nhiễm sắc trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc protein được tổng hợp ở
riboxom.
- Vậy, các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để thực hiện chức năng
sống.
+ Sự tương đồng về các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và trong tế bào gợi cho ta
suy nghĩ về sự trao đổi chất giũa cơ thể với môi trường.
+ Qua sơ đồ trên, em biết được tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ
thể.(tb->mô->cơ quan->hệ cơ quan-> cơ thể. Tb lớn lên, sinh sản, trao đổi chất, trả lời
kích thích).
+ Tế bào động vật và thực vật có điểm giống nhau là: Có màng sinh chất, tế bào chất
chứa các bào quan và nhân tế bào chứa chất nhiễm sắc và nhân con.

(3) So sánh Tb người, động vật, thực vật.
- Giống nhau: Đều có cấu tạo cơ bản giống nhau, gồm màng sinh chất, tế bào chất
chứa các bào quan và nhân tế bào.
- Khác nhau:
Tb người

Tb động vật

Tb thực vật

-Không có vách xenlulo -Không có vách xenlulo
-Có vách xenlulo
-Không có lục lạp, có
-Không có lục lạp, có trung
-Đa số có lục lạp,
trung thể.
thể.
không có trung thể.
- Có nhiều hình dạng
- Có nhiều hình dạng khác
- Có ít hình dạng hơn.
khác nhau.
nhau.
Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:
Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã
học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học
tập suốt đời.


GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 9


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

-Em hãy sờ bàn tay của mình vào da thịt của cơ thể em rồi sờ vào thân cây phượng vĩ
(me, bàng…) ở sân trường. Hãy cho biết có gì khác nhau về mức độ cứng , mềm của 2
cơ thể trên . Hãy giải thích sự khác nhau đó?
- Tuy 2 cơ thể trên đều có cấu tạo từ tế bào, nhưng màng sinh chất của tế bào thực vật
có thêm vách xenlulo(chất xơ) nên cứng hơn.
4. Củng cố (4 phút) GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13
1. Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
2. Cho biết thành phần hóa học của tế bào?
3. Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có ở đâu?
4. Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít, Vtm,
muối khoáng?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút): Học bài, Ôn tập phần mô TV

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 10



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 14/9/2020
Ngày dạy: 8B: 17/9/2020; 8A: 18/9/2020
TIẾT 4 BÀI 4. MÔ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.
- Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ,
tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ
2. Học sinh: Kẻ bảng 3.1 vào vở
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?
? Trình bày các hoạt động sống của tế bào?
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày sự chuẩn bị của mình: Hãy kể tên những
loại tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết ?
+Tế bào trứng: Hình cầu
+ Tế bào hồng cầu: Hình đĩa
+Tế bào xương, tế bào thần kinh: Hình sao nhiều cạnh
+ Tế bào lót xoang mũi: Hình trụ
+Tế bào cơ trơn: Hình sợi dài.
- Vì sao tế bào lại có hình dạng khác nhau ?
Vì chúng có những chức năng khác nhau.
B2: GV: Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về mô thực vật. Một bạn nhắc lại khái niệm.
+ Các tế bào giống nhau , cùng làm một nhiệm vụ họp thành một nhóm gọi là mô. Vd:
Mô nâng đỡ, mô dự trữ, mô che chở, mô phân sinh, mô mềm,…
Mỗi cơ quan của cây do nhiều mô hợp thành.
-GV: Vậy mô ở động vật gồm những loại nào, có gì giống và khác so với mô thực vật,
bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 11



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

* HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về mô (15 I. Khái niệm mô
- Năng lực
phút)
- Mô là tập hợp các tế bào tự học, sử
- GV: ? Kể tên các TB có hình dạng khác chuyên hóa, có cấu tạo dụng ngôn
nhau mà em biết
giống nhau, cùng thực hiện ngữ, tư duy
- Hs: TB hình trứng, cầu, sao...
một chức năng nhất định
sáng tạo
- GV y/c HS n/c SGK và thảo luận:
- Mô gồm : Tế bào và phi
+ Vì sao TB có hình dạng khác nhau
bào
+ Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô
TV đã học ở L6)
- HS trả lời chính xác
- GV chốt kiến thức
* HĐ 2: Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo
và chức năng của chúng (20 phút)
II. Các loại mô
- GV y/c HS đọc thông tin, q/s H4.1 - 4
- Nội dung ghi như phiếu
thảo luận hoàn thành phiếu học tập
học tập
- Năng lực

- HS thảo luận sau đó lên điền bảng phụ
sử
dụng
- GV nêu câu hỏi:
ngôn ngữ, tự
+ Tại sao máu lại được gọi là mô liên
học, tư duy
kết lỏng?
sáng
tạo,
+ Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì?
hợp tác.
+ Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ
thể?
- Năng lực
+ Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim
kiến
thức
có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và
sinh học.
chức năng?
+ Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập
nhưng không được?
- HS dựa vào bảng và trả lời câu hỏi
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
PHIẾU HỌC TẬP:
CÁC LOẠI MÔ TRONG CƠ THỂ
Nội dung Mô biểu bì
Mô liên kết

Mô cơ
Mô thần kinh
- Phủ ngoài cơ
- Nằm trong
- Nằm ở dưới da,
- Nằm ở tủy sống,
Vị trí
thể, lót các cơ
chất nền, có
gắn vào xương,
tận cùng các cơ
quan rỗng
khắp cơ thể
thành ống tiêu hóa quan
- Chủ yếu là tế
- Gồm tế bào và - Chủ yếu là tế bào, - Các tế bào thần
bào, không có
phi bào
phi bào rất ít
kinh và TBTK
phi bào
- Có thêm canxi - Tế bào có vân
đệm
- Tế bào có
và sụn
ngang hay không
- Nơ ron có các
Cấu tạo
nhiều hình dạng, - Gồm mô sụn, có vân ngang
sợi trục và sợi

các tế bào xếp
mô xương, mô
- Các tế bào xếp
nhánh, có thân
xít nhau, gồm
sợi, mô mỡ, mô thành bó gồm mô
biểu bì da, biểu
máu
cơ vân, cơ trơn, cơ
bì tuyến
tim
Chức
- Bảo vệ, che
- Nâng đỡ, liên - Cơ co giãn tạo
- Tiếp nhận kích
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 12


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

chở
kết các cơ quan nên sự vận động
thích, dẫn truyền,
năng

- Hấp thụ, tiết
- Dinh dưỡng
của cơ thể
xử lý TT, điều
- Tiếp nhận KT
hòa
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
(1) Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
(2) Trả lời câu hỏi SGK.
Cơ vân
Cơ trơn
Cơ tim
Đặc điểm cấu
tạo

Tb dài, có nhiều
Tb hình thoi đầu
nhân, có vân ngang nhọn, chỉ có 1 nhân

Sự phân bố trong Gắn với xương
cơ thể

Tb dài, phân
nhánh, có nhiều
nhân
Tạo thành tim

Phủ ngoài da, lót
trong các cơ quan

rỗng, thực quản, khí
quản, khoang miệng
Khả năng co
Co giãn nhiều
Co giãn ít hơn cơ vân Co giãn kém cơ
giãn
và cơ tim
vân
Trên chiếc chân giò lợn các loại mô: Mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
(4) Bài tập: Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất
1 . Chức năng của mô biểu bì là :
Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
Bảo vệ, che chở và tiết các chất
Co giãn và che chở cho cơ thể
2. Mô liên kết có cấu tạo :
Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau
Các tế bào dài, tập trung thành bó
Gồm tế bào và phi bào
3. Mô thần kinh có chức năng :
Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
Điều hòa hoạt động các cơ quan .
Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:
Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã
học.
Ta có thể chủ độnglàm cho bắp cơ ở cánh tay ta rút ngắn, phình to hoặc duỗi ra.
Nhưng tại sao khi cơ ở ruột co thắt nhiều gây đau bụng ta không thể tự điều khiển cho
cơ này giảm co thắt để khỏi đau bụng?
- Cơ ở cánh tay là cơ vân, gắn với xương, cơ này hoạt động theo ý muốn.

-Cơ ở thành ruột là cơ trơn hoạt động không theo ý muốn.
4. Củng cố (4 phút)
1. Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng?
2. Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và làm BT
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 13


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 19/9/2020
Ngày dạy: 8B: 21/9/2020; 8A: 21/9/2020
TIẾT 5 BÀI 5. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS củng cố lại kiến thức đã học
- HS chuẩn bị được các tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
- Quan sát được các tiêu bản, phân biệt được các bộ phận
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, phối hợp hoạt động trong học tập
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ,

tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
+ Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm .
+ Một con ếch sống, hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dd axit axêtic 1% có ống hút.
+ Bộ tiêu bản động vật. Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, chuẩn bị theo nhóm như đã phân công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Em hãy trình bày cấu tạo và chức năng của noron(7đ)
Câu 2: Lấy 1 ví dụ về cung phản xạ mà em biết (3đ)
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
* HĐ1: Làm tiêu bản và quan sát I. Làm tiêu bản và quan sát tế bào
mô cơ vân (20 phút)
mô cơ vân
- GV trình bày từng bước để HS ghi - Các bước tiến hành:

- Năng
nhớ
+ Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ
lực quan
- GV phân chia nhóm yêu cầu HS
+ Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
sát, hợp
làm thực hành
+ Dùng ngón trỏ và cái ấn vào 2 bên tác, quản
- GV kiểm tra công việc của các
mép rạch

nhóm, giúp đỡ nhóm yếu kém
+ Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách
HS nghiên cứu ghi nhớ kiến
một sợi mảnh
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 14


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

thức và làm thực hành.
+ Đặt sợi mảnh mới tách lên lam
- GV yêu cầu HS trình bày các

kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65%
bước tiến hành làm tiêu bản
+ Đậy lamen , nhỏ dung dịch axit
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến
axêtíc
thức cho HS
+ Quan sát dưới kính hiển vi
* HĐ2: Quan sát tiêu bản các loại II. Quan sát tiêu bản các loại mô
mô khác (15 phút)
khác
- GV yêu cầu HS quan sát các tiêu
- Mô biểu bì: các tế bào xếp xít
bản mô cơ , mô biểu bì, mô sụn, mô nhau
xương sau đó vẽ hình quan sát được
- Mô sụn: chỉ có 2 – 3tế bào
- Năng
HS quan sát các tiêu bản và vẽ
- Mô xương: tế bào nhiều
lực thực
hình
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài
hiện
- GV yêu cầu HS mô tả lại hình
trong
dạng các loại mô quan sát được
phòng
HS mô tả lại các loại mô
thí
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
nghiệm

- GV yêu cầu HS viết thu hoạch
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
* GV nhận xét giờ học:
Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt .
Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh nghiệm .
* Đánh giá:
Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì ?
Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công ?
Lý do nào làm cho mẫu của một số nhóm chưa đạt yêu cầu ?
* Yêu cầu các nhóm:
Làm vệ sinh dọn sạch lớp .
Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch lau khô tiêu bản mẫu xếp vào hộp.
Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:
Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã
học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học
tập suốt đời.
+ Tại sao không làm tiêu bản ở các mô khác?
+ Tại sao tế bào mô cơ vân lại tách dễ còn tế bào các mô khác thì sao?
+ Óc lợn rất mềm, làm thế nào để lấy được tế bào?
4. Củng cố (4 phút)
- GV nhận xét giờ học, cho điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm chưa hoàn
thành
- Yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài, viết bài thu hoạch
- Đọc trước bài 6 phản xạ
GV: Nguyễn Thanh Loan


Giáo án Sinh Học 8

Trang 15


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 21/9/2020
Ngày dạy: 8B: 24/9/2020; 8A: 25/9/2020
TIẾT 5 BÀI 6. PHẢN XẠ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ,
tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Mô hình bộ xương người
- Tranh cấu tạo 1 đốt sống điển hình

2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại mô chính trong cơ thể?
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Kiểm tra 15 phút:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1.Cơ quan sau đây có trong khoang ngực là:
a. Tim
b. Dạ dày
c. Gan
d. Cả a, b,c đúng
2.Cơ quan sau đây có trong khoang bụng là:
a. Khí quản
b. Ruột
c. Thực quản
d. Phổi
3. Loại tế bào thần kinh chủ yếu trong cấu tạo của vỏ não là:
a.Tế bào hình tháp
b. Tế bào hình nón
c.Tế bào hình que
d.Tế bào hình nón và hình que
4.Đơn vị chức năng của cơ thể là:
a. Hệ cơ quan
b.Cơ quan
c.Mô

d. Tế bào
5.Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là:
a. Chất tế bào
b.Màng sinh chất, nhân
c.Màng sinh chất
d.Màng sinh chất, chất tế bào, nhân
6.Nơi xảy ra quá trình tổng hợp protein của tế bào là:
a.Trung thể
b.Riboxom
c.Nhân con
d.Lưới nội chất
7.Cấu trúc dưới đây không có trong tế bào chất là:
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 16


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

a.Ti thể
b.Bộ máy Gôngi
c.Nhiễm sắc thể
d.Trung thể
8.Ti thể có chức năng:
a.Tham gia hoạt động bài tiết của tế bào
b.Tham gia quá trình phân chia tế bào

c.Tham gia hô hấp giải phóng năng lượng
d.Giúp trao đổi chất cho tế bào với môi trường.
9. Mô được cấu tạo từ các tế bào thần kinh là:
a.Mô biểu bì
b.Mô liên kết c.Mô cơ và mô liên kết d.Cả a,b,c đều sai
10.Loại mô che phủ của bề mặt ngoài da là:
a.Mô cơ và mô biểu bì
b.Mô biểu bì và mô thần kinh
c.Mô liên kết
d.Mô biểu bì
11.Mô sau đây thuộc loại mô liên kết là:
a.Mô sụn và mô sợi
b.Mô xương và mô mỡ
c.Cả a, b đều đúng
d.Cả a,b đều sai
12.Máu thuộc loại mô:
a.Mô liên kết
b.Mô biểu bì c.Mô thần kinh d.Cả a,b,c đều đúng
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động
của hệ cơ và bộ xương. Ở con người, đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế
đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương
đồng.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
* HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và chức
I. Cấu tạo và chức năng của

- Năng lực
năng của nơron (15 phút)
nơron
tự học, sử
- GV : Nêu thành phần cấu tạo của mô 1. Cấu tạo nơron gồm:
dụng ngôn
TK
+ Thân: chứa nhân, xung
ngữ, tư duy
- Hs : trả lời
quanh là sợi nhánh(tua ngắn)
sáng tạo
- GV y/c HS q/s H6.1
+ Sợi trục: có bao miêlin, nơi
? mô tả cấu tạo của nơron
tiếp nối nơron gọi là xináp
- HS quan sát và mô tả
2. Chức năng:
- GV lưu ý cho HS: bao miêlin tạo nên
+ Cảm ứng: là khả năng tiếp
những eo chứ không nối liền
nhận các kích thích và phản ứng
- GV nêu câu hỏi để HS thảo luận:
lại các kích thích bằng hình thức - Năng lực
+ Nơron có chức năng gì?
phát sinh xung thần kinh
tư duy sáng
+ Có nhận xét gì về hướng thần kinh
+ Dẫn truyền: là khả năng lan tạo
dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm truyền xung thần kinh theo một

giác và nơron vận động?
chiều nhất định từ nơi phát sinh
+ Có mấy loại nơron? Cấu tạo và
và tiếp nhận về thân nơron và
chức năng của mỗi loại nơron?
truyền đi dọc theo sợi trục
- HS thảo luận trả lời
3. Phân loại
- GV chốt kiến thức cho HS
Có 3 loại nơron:
* HĐ2: Tìm hiểu cung phản xạ (20
+ Nơron hướng tâm: dẫn
phút)
truyền xung thần kinh về TWTK
VĐ 1: Tìm hiểu khái niệm phản xạ
+ Nơron trung gian: liên lạc
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 17


Trường THCS Đại Hùng
- GV: Mọi hoạt động của cơ thể đều là
phản xạ
- GV: hỏi:
+ Phản xạ là gì? Cho VD?
+ Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản
xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật?

- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ xung
- GV: chốt kiến thức cho HS
VD: hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ là
do hiện tượng trương nước ở TB gốc
VĐ 2: Tìm hiểu cung phản xạ
- GV y/c HS q/s H6.2 và thảo luận:
+ Nêu các loại nơron tạo nên một
cung phản xạ?
+ Kể tên các thành phần tham gia
vào một cung phản xạ?
+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trò gì?(giúp
PX thực hiện được)
- HS thảo luận trả lời
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
VĐ 3: Tìm hiểu vòng phản xạ
- GV yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo
luận:
+ Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào
trong đời sống?
- HS thảo luận trả lời
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung

Năm học 2020 - 2021
giữa các nơron
+ Nơron li tâm: dẫn truyền
xung thần kinh từ TWTK về cơ
quan phản ứng
II. Cung phản xạ

1. Phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ
thể trả lời các kích thích từ môi
trường bên trong hay bên ngoài
cơ thể thông qua hệ thần kinh
2. Cung phản xạ
- Cung phản xạ có 5 thành phần:
+ Cơ quan thụ cảm
+ Nơron hướng tâm
+ Nơron trung gian
+ Nơron li tâm
+ Cơ quan phản ứng
- Cung phản xạ là con đường
mà xung thần kinh truyền từ cơ
quan thụ cảm qua TWTK đến cơ
quan phản ứng
3. Vòng phản xạ
- Vòng phản xạ là luồng thần
kinh bao gồm cung phản xạ và
đường phản hồi ( xung TK hướng
tâm ngược từ cơ quan thụ cảm và
cơ quan phản ứng về TWTK)
- Vòng phản xạ điều chỉnh
phản xạ nhờ luồng thông tin
ngược

- Năng lực
sử
dụng
ngôn ngữ, tự

học, tư duy
sáng
tạo,
hợp tác.

- Năng lực
tự học, tư
duy sáng tạo

- Năng lực
kiến
thức
sinh học.

Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
GV gọi 1 vài HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương trên mô hình
GV cho điểm HS có câu trả lời đúng
Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:
Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã
học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học
tập suốt đời.
(1)Ta thường có thói quen thuận bên phải nên khi vác , xách vật nặng ta cũng thường
dùng vai phải, tay phải nhiều hơn. Điều này có nên không? Tại sao?

GV: Nguyễn Thanh Loan


Giáo án Sinh Học 8

Trang 18


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

-Không nên, vì ở lứa tuổi học sinh, bộ xương đang phát triển, khi vác, xách vật nặng,
ta phải phân phối đều cho 2 bên để bộ xương phát triển cân đối, tránh bị lệch xương,
ảnh hưởng tới sức khỏe.
(2)Khi bị sai khớp xương hay gãy xương thì phải cấp cứu như thế nào để không gây
nguy hiểm thêm cho người bị nạn?
-Dùng nẹp cứng dài hơn phần xương bị gãy để băng cố định chỗ bị thương (có lót vật
mềm: Bông, vải sạch bên trong) dùng băng hoặc dây mềm quấn chặt lại,phần bị
thương có cặp nẹp rồi chuyển nạn nhân đến thầy thuốc.
(3) Tắm nắng ban mai có lợi ích gì cho xương?
-Giúp chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D, nhờ loại vitamin này cơ thể mới
chuyển hóa được canxi để tạo xương.
4. Củng cố (4 phút)
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
- Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ : 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và
xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi.

GV: Nguyễn Thanh Loan


Giáo án Sinh Học 8

Trang 19


Trường THCS Đại Hùng
Ngày soạn: 25/9/2020
Ngày dạy:
Tiết 7
Tiết 8
Tiết 9
Tiết 10
Tiết 11
Tiết 12

Năm học 2020 - 2021
8A

8B
28/9/2020

2/10/2020
5/10/2020
9/10/2020

1/10/2020
5/10/2020
8/10/2020
12/10/2020


16/10/2020
15/10/2020
TIẾT 7-12 CHỦ ĐỀ 1: VẬN ĐỘNG

1. Kiến thức
- Trình bày được các phần chính, chức năng của bộ xương và cấu tạo chung của
xương.
- Xác định được thành phần hóa học, tính chất của xương.
- Giải thích được sự to ra và dài ra của xương
- Giải thích được sự co cơ.
- Nêu được các nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp phòng tránh.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ cơ
xương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Quan sát tìm tòi.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh mô hình về chủ đề vận động
- Phiếu học tập
- Dụng cụ thí nghiệm
2. Học sinh
- Sách, vở ghi chép
- Trả lời các câu hỏi hoặc yêu cầu của GV giao về nhà.
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:

1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề được xây dựng từ những nội dung kiến
thức nào của SGK (số tiết, tên của từng tiết theo PPCT hiện hành)
Bài 7 (Tiết 7): Bộ xương
Bài 8 (Tiết 8): Cấu tạo và tính chất của xương
Bài 9 (Tiết 9): Cấu tạo và tính chất của cơ
Bài 10 (Tiết 10): Hoạt động của cơ
Bài 11 (Tiết 11): Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
Bài 12 (Tiết 12): TH: Tập sơ cứu, băng bó cho người gẫy xương
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 20


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Cấu trúc nội
Các mức độ câu hỏi, bài tập
dung chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
theo từng tiết
Tiết
1:

Bộ Trình bày được - Phân biệt được - Giải thích
xương
các thành phần các loại xương
hiện tượng
chính của bộ dài, xương ngắn, thực tế
xương và xác xương dẹt về
định được vị trí hình dạng và cấu
các xương chính tạo
trên ngay cơ thể - Phân biệt được
mình
các loại khớp
xương
Tiết 2: Cấu tạo - Nêu được cơ - Mô tả cấu tạo
- Giải thích
và tính chất của chế lớn lên và của 1 xương dài hiện tượng
xương
dài ra của xương. trên mẫu vật
thực tế.
Tiết 3: Cấu tạo - Biết được cấu - Giải thích được - Vận dụng
và tính chất của tạo của tế bào cơ tính chất cơ bản sự co cơ

và bắp cơ
của cơ là sự co trong
lao
cơ và nêu được ý động
nghĩa của sự co
cơ.
Tiết 4: Hoạt - Nêu nguyên - Nêu được lợi - Chứng
động của cơ
nhân của sự mỏi ích của sự luyện minh được

cơ và nêu các tập cơ từ đó mà cơ co sinh ra
biện pháp chống vận dụng vào công, công
mỏi cơ
đời sống thường của cơ được
sử dụng vào
lao động và
di chuyển
Tiết 5: Tiến hóa - Nắm được sự - Chứng minh - Vận dụng
của hệ vận
tiến hóa của hệ được sự tiến hoá sự hiểu biết
động. Vệ sinh vận động
về hệ vận động vào giữ vệ
hệ vận động
của người so với sinh,
rèn
động vật.
luyện thân
thể, chống
bệnh tật
Tiết 6: Thực - Biết được các - Thao tác được - Vận dụng
hành: tập sơ thao tác cơ bản trên mẫu
sự hiểu biết
cứu băng bó để xử lý khi gặp
vào giữ vệ
cho người gãy tình huống người
sinh,
rèn
xương
gãy xương
luyện thân

thể, chống
bệnh tật.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1 phút
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Vận dụng
cao

Giải
thích hiện
tượng thực
tế.

Giải
thích hiện
tượng thực
tế

Ứng
dụng để
băng bó
được cho
người gãy
xương

Trang 21



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
Tiết 1: Thu và chấm bài thực hành
Tiết 2: Trình bày đặc điểm các khớp xương
Tiết 3: ? Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
? Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?
Tiết 4: ? Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
? Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?
Tiết 5: ? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ?
Tiết 6: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
3. Bài mới: Mỗi bài 34 phút
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ bộ xương và hệ cơ. Vậy nhiệm
vụ của chương là tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ và xương phù hợp với sự
vận động của con người như thế nào?....
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
TIẾT 1. Bộ xương
* HĐ1: Tìm hiểu các phần chính của bộ I. Các thành phần chính của bộ
xương (15 phút)
xương
- GV y/c HS n/c SGK và q/s mô hình,
1. Vai trò của bộ xương:

- Năng
thảo luận:
+ Tạo bộ khung giúp cơ thể có lực kiến
+ Bộ xương có vai trò gì?
hình dạng nhất định.
thức
+ Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc
+ Làm chổ bám cho cơ giúp vận sinh
điểm mỗi phần ?
động cơ thể.
học
+ Bộ xương người thích nghi với dáng
+ Tạo thành các khoang bảo vệ
đứng thẳng như thế nào?
các nội quan
+ Xương tay, xương chân có đặc điểm gì 2. Thành phần của bộ xương:
giống và khác nhau? ý nghĩa?
Bộ xương gồm:
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, - Xương đầu:
bổ sung
+ Xương sọ phát triển.
- Năng
- GV chốt ghi bảng
+ Xương mặt có lồi cằm.
lực tự
- Xương thân:
học
+ Xương cột số gồm nhiều đốt
sống khớp lại có 4 chổ cong.
* HĐ2: Tìm hiểu về các loại xương (6

+ Xương lồng ngực gồm xương
phút)
sườn và xương ức.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo
- Xương chi:
luận
+ Đai xương: đai vai và đai
+ Có mấy loại xương? Phân biệt các loại hông.
xương?
+ Các xương chi: Xương cánh,
+ Xác định trên tranh các loại đó?
ống, bàn, ngón tay; xương đùi,
- HS thảo luận sau đó trình bày và xác
ống, bàn, ngón chân.
định trên tranh, nhận xét, bổ xung
II. Phân biệt các loại xương
- Năng
* HĐ3: Tìm hiểu về các khớp xương (9 - Dựa vào cấu tạo hình dạng chia lực tư
phút)
làm 3 loại xương:
duy,
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

Trang 22


Trường THCS Đại Hùng


Năm học 2020 - 2021

- GV yêu cầu HS quan sát H7.4 và thảo
luận:
+ Thế nào là một khớp xương? Có mấy
loại?
+ Mô tả đặc điểm của các loại khớp?
+ Khả năng cử động của các loại khớp
khác nhau như thế nào? Vì sao có sự
khác nhau đó?
- HS quan sát và thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung

+ Xương dài: Hình ống.
+ Xương ngắn: Ngắn, nhỏ.
+ Xương dẹt: Hình bản, dẹp,
mỏng
III. Các khớp xương:
- Khớp xương là nơi tiếp giáp
giữa các đầu xương.
- Các loại khơp:
+ Khớp động: Cử động dễ dàng,
hai đầu xương có sụn. Giữa là
dịch khớp. Ngoài là dây chằng.
+ Khớp bán động: Giữa hai đầu
xương có đĩa sụn để hạn chế cử
động.
+ Khớp không động: Các xương

gắn chặt bằng khớp răng cưa nên
không cử động được.
TIẾT 2. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
* HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của xương (15 I. Cấu tạo của xương
phút)
1. Cấu tạo của xương dài
VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo xương dài
- Cấu tạo: Hình ống gồm thân
- GV y/c HS quan sát H8.1 - 2, nghiên cứu xương và 2 đầu xương.
SGK, thảo luận:
+ Thân xương gồm: Màng
+ Xương dài có cấu tạo như thế nào?
xương, mô xương cứng và
+ Cấu tạo hình ống và đầu xương có ý khoang xương.
nghĩa gì với chức năng của xương?Với
+ Đầu xương gồm: Sụn bọc đầu
cấu tạo này khiến ta liên tưởng đến kiểu
xương và mô xương xốp.
kiến trúc nào trong đới sống
- HS thảo luận trả lời.
2. Chức năng của xương dài:
- GV: nhận xét, chốt và ghi bảng
- Nội dung như bảng 8.1 SGK/29
VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của xương
dài
- GV y/c HS đọc bảng thông tin 8.1 và
thảo luận:
+ Sụn bọc đầu xương có vai trò gì?
+ Cấu tạo của mô xương xốp có ý nghĩa gì
+ Màng xương có tác dụng gì?

+ Mô xương cứng có chức năng gì?
3. Cấu tạo và chức năng của
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
xương ngắn và xương dẹt:
- GV nhận xét, chốt
- Cấu tạo: Ngoài là mô xương
VĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo xương ngắn và cứng, trong là mô xương xốp.
xương dẹt
- Chức năng: Chứa tuỷ đỏ.
- GV y/c HS q/s H8.3và n/c SGK thảo
luận:
II. Sự to ra và dài ra của
? Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo xương:
và chức năng gì?
- Xương dài ra do sự phân chia
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

sáng tạo

- Năng
lực kiến
thức
sinh
học

- Năng
lực tự
học


- Năng
lực tự
học

Trang 23


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
của các tế bào lớp sụn tăng
* HĐ2: Tìm hiểu sự to ra và dài ra của trưởng ở hai đầu xương.
xương (10 phút)
- Xương to ra nhờ sự phân chia
- GV: giải thích TNo ở H8.5
của các tế bào màng xương.
- GV y/c HS q/s H8.4 -5, n/c SGK thảo
luận:
? Xương dài ra và to ra do đâu?
- HS nêu chính xác
- GV: chốt ghi bảng
- Mở rộng: TE sụn nhiều hơn người lớn,
trong quá trình lớn lên sụn sẽ tạo thành
xương. Nhưng đến tuổi trưởng thành sụn
không tạo thành xương nữa TE sẽ k cao
III. Thành phần hoá học và
lên được. Đến tuổi trưởng thành xương chỉ tính chất của xương

to ra chứ k dài ra
Thành phần hoá học của xương:
* HĐ3: Tìm hiểu thành phần hóa học
+ Chất vô cơ: các muối Canxi
và tính chất của xương (5 phút)
tạo nên tính chất rắn chắc cho
- GV y/c HS làm TNo như SGK và thảo
xương.
luận:
+ Chất hữu cơ: Cốt giao tạo nên
+ Phần nào của xương cháy có mùi khét? tính chất đàn hồi cho xương.
+ Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là khí
Tính chất: Cứng chắc và mềm
gì?
dẻo
+ Vì sao khi ngâm xương vào HCl thì
xương lại dẻo và có thể thắt nút?
- HS làm TNo và thảo luận trả lời
- GV: ? Nêu thành phần hóa học của
xương
- Hs: rút ra KL
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
Tiết 3. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
* HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
tế bào cơ (12 phút)
- Bắp cơ:
- GV yêu cầu HS quan sát H9.1, nghiên
+ Ngoài: Màng liên kết, 2
cứu SGK, thảo luận:
đầu thon có gân, phần bụng

+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
phình to
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
+ Trong: có nhiều sợi cơ (TB
HS quan sát và đọc SGK, thảo luận
cơ) tập trung thành bó cơ
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ, gồm
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
hai loại
luận
+ Tơ cơ dày: có các mấu sinh
- GV giảng giải thêm về cấu tạo của bắp
chất, tạo nên vân tối
cơ, tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân ngang có
+ Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân
được là do đĩa sáng, đĩa tối
sáng
* HĐ2: Tìm hiểu tính chất của cơ (8
+ Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau
phút)
tạo nên đĩa sáng và đĩa tối
- GV yêu cầu HS quan sát H9.2, nghiên
* Đơn vị cấu trúc: là giới hạn
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

- Năng
lực tư

duy,
sáng tạo

- Năng
lực tự
học

- Năng
lực tư

Trang 24


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

cứu SGK, thảo luận:
giữa tơ cơ dày và tơ cơ mỏng(đĩa
+ Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì?
tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng ở hai
HS quan sát H9.2 và thảo luận sau đó đầu)
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết
II. Tính chất của cơ
luận
- Cơ có tính chất co và dãn
- GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát H9.3
- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha:
và thảo luận:
+ Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian

+ Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối?
nhịp
+ Vì sao cơ co được?
+ Pha co: 4/10 (co ngắn lại , sinh
+ Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì sao? công
HS quan sát H9.3 và thảo luận sau đó + Pha dãn: 1/2 thời gian( trở lại
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết trạng thái ban đầu, cơ phục hồi)
luận
- Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên
* HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ (10 sâu vào vùng phân bố của tơ cơ
phút)
dầy → tế bào cơ ngắn lại → Bắp
- GV yêu cầu HS quan sát H9.4 và thảo
cơ phình to lên
luận:
- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ
+ Sự co cơ có tác dụng gì?
thần kinh
+ Phân tích sự phối hợp hoạt động của
III. Ý nghĩa của hoạt động co
cơ 2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay?

HS quan sát H9.4 và thảo luận sau đó
- Cơ co giúp xương cử động
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết làm cho cơ thể vận động, lao
luận
động, di chuyển
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- Trong cơ thể luôn có sự phối
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung

hợp hoạt động của các nhóm cơ
TIẾT 4 HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
* Hoạt động 1: Tìm hiểu công cơ (7
I. Công cơ
phút)
- Khi cơ co tạo ra một lực tác
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục /34
động vào vật làm vật di chuyển
HS làm bài tập sau đó trình bày, nx, bổ tức là đã sinh ra công
sung.
- Công sử dụng để vận động
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
và lao động
SGK, thảo luận:
- Cách tính: A = F.s
+ Nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ 1J = 1 N.m
lực và co cơ?
- Công của cơ phụ thuộc vào
+ Thế nào là công của cơ?
các yếu tố:
+Làm thế nào để tính được công của cơ
+ Trạng thái thần kinh
+ Hoạt động của cơ phụ thuộc vào các
+ Nhịp độ lao động
yếu tố nào? Phân tích một yếu tố đã nêu?
+ Khối lượng của vật
HS đọc thông tin SGK và thảo luận
II. Sự mỏi cơ
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ

ra kết luận
làm việc quá sức và kéo dài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự mỏi cơ (13 1. Nguyên nhân:
phút)
- Lượng ôxi cung cấp cho cơ
- GV nêu câu hỏi:
thiếu
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 8

duy,
sáng tạo

- Năng
lực
quản lí

- Năng
lực kiến
thức
sinh
học

NL
giải
quyết
vấn đề

Trang 25



×