Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giao an sinh hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.01 KB, 14 trang )

Trờng THCS Tiên Dợc
Sinh học 8
Tiết 39: Vitamin và muối khoáng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Trình bày đợc vai trò của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây
dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời
sống.
3. Thái độ:
Giáo duc ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn
khoa học.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
- Tranh trẻ em bị còi xơng do thiếu vitamin D, bớu cổ do thiếu iốt.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức :
Kiểm tra sĩ số lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
GV HS
ND
*HĐ1 : Tìm hiểu vai
trò của vitamin đối với
đời sống.
- Yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin
1


hoàn thành bài tập mục

- Yêu cầu HS nghiên
cứu tiếp thông tin
2

bảng 34.1 trả lời câu
hỏi:

Em hiểu vitamin là
gì?
- Đọc thật kĩ nội dung
, dựa vào hiểu biết cá
nhân để làm bài tập 1,
3, 5, 6.
- Đọc tiếp phần thông
tin và bảng tóm tắt
vai trò của vitamin, thảo
luận để tìm câu trả lời:
+ Vitamin là hợp chất
hoá học đơn giản.
1. Vitamin
- Vitamin là hợp chất hoá
học đơn giản, là thành
phần cấu trúc nhiều E


đảm bảo sự hoạt động sinh
lí bình thờng của cơ thể.
- Con ngời tự tổng hợp đợc

vitamin mà phải lấy từ thức
ăn.
- Cần phối hợp cân đối các
lọai thức ăn để cung cấp
vitamin cho cơ thể.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
1
Trờng THCS Tiên Dợc
Sinh học 8

Vitamin có vai trò gì
với cơ thể ?

Thức đơn trong bữa
ăn cần đợc phối hợp
ntn để cung cấp đủ
vitamin cho cơ thể ?
- Tổng kết lại nội dung
đã thảo luận
* L u ý: Vitamin đợc
xếp vào 2 nhóm :
+ Tan trong dàu mỡ.
+ Tan trong nớc.

chế biến thức ăn cho
phù hợp.
*HĐ2: Tìm hiểu vai trò
của muối khóang đối
với cơ thể.
- Yêu cầu HS đọc thông

tin và bản 34.2 trả
lời câu hỏi:

Vì sao nếu thiếu
vitamin D trẻ sẽ mắc
bệnh còi xơng?

Vì sao nhà nớc vận
động sử dụng muối iốt?

Trong khẩu phần
ăn hằng ngày cần làm
ntn để đủ vitamin và
muối khoáng?
- Tổng kết lại nội dung
đã thảo luận. Em hãy
hiểu những gì về muối
khoáng?
+ Tham gia cấu trúc
nhiều thế hệ E, thiếu
vitamin dẫn đến rối loạn
hoạt động của cơ thể.
+Thực đơn cần phối hợp
thức ăn có nguồn gốc
ĐV và TV.
- Quan sát tranh ảnh:
nhóm thức ăn chứa
vitamin, trẻ em bị còi x-
ơng do thiếu vitamin.
- Đọc kỹ thông tin và

bảng tóm tắt vai trò của
một số muối khoáng.
- Thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến:
+ Thiếu vitamin D trẻ
còi xơng vì: cơ thể chỉ
hấp thụ canxi khi có mặt
vitamin D
+ Cần sử dụng muối iốt
để phòng tránh bệnh bớu
cổ .
- Rút ra KL
- Quan sát tranh: Nhóm
thức ăn chứa nhiều
khoáng, trẻ em bị bớu cổ
do thiếu iốt.
2. Muối khoáng.
- Muối khoáng là thành
phần quan trọng của tế
bào, tham gia vào nhiều hệ
E đảm bảo quá trình TĐC
và năng lợng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Phân phối nhiều loại
thức ăn (ĐV và TV)
+ Sử dụng muối iốt hằng
ngày
+ Chế biến thức ăn hợp lí
để chống mất vitamin.
+ Trẻ em nên tăng cờng

muối canxi.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
2
Trờng THCS Tiên Dợc
Sinh học 8
IV. Củng cố
Vitamin có vai trò gì đối vơí hoạt động sinh lí của cơ thể ?
Kể những điều em hiểu biết về vitamin và vai trò của các loại
vitamin đó ?
Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang
thai?
V. Dặn dò.
Học bài theo câu hỏi trong SGK.
Đọc mục em có biết?.
Tìm hiểu:
- Bữa ăn hằng ngày của gia đình.
- Tháp dinh dỡng.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
3
Trờng THCS Tiên Dợc
Sinh học 8
Tiết 40:
Tiêu chuẩn ăn uống

Nguyên tắc
lập khẩu phần
III. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nêu đợc nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dỡng ở các đối tợng
khác nhau.

- Phân biệt đợc giá trị dinh dỡng có ở các loại thức phẩm chính.
- Xác định đợc cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần ăn.
2. Kỹ năng.
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
3. Thái độ.
Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lợng cuộc sống.
IV. Chuẩn bị:
Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
Tranh tháp dinh dỡng.
Bảng phụ lục giá trị dinh dỡng của một số loại thức ăn.
V. Hoạt động dạy học.
1. Tổ chức.
Kiểm tra sĩ số lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi :
a. Vitamin có vai trò gì đối vơí hoạt động sinh lí của cơ thể ?
b. Kể những điều em hiểu biết về vitamin và vai trò của các loại
vitamin đó ?
c. Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi
mang thai?
3. Bài mới :
Các chất dinh dỡng (Thức ăn) cung cấp cho cơ thể hằng ngày theo các
tiêu chuẩn quy định, gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa
học nào để đảm bảo chế độ dinh dỡng hợp lí ? Đó là điều chúng ta cần tìm
hiểu ở bài này.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
4
Trờng THCS Tiên Dợc
Sinh học 8

GV HS
ND
*HĐ1 : Nhu cầu dinh d -
ỡng của cơ thể.
- Yêu cầu thông tin ,
đọc bảng Nhu cầu dinh
dỡng khuyến nghị cho ng-
ời Việt Nam" trả lời
các câu hỏi :

Nhu cầu dinh dỡng ở
các lứa tuổi khác nhau
ntn ? Vì sao có sự khác
nhau đó ?

Sự khác nhau về nhu
cầu dinh dỡng ở mỗi cơ
thể phụ thuộc những yếu
tố nào ?
- Tổng kết lại những nội
dung thảo luận.

Vì sao trẻ em suy
dinh dỡng ở các nớc
đang phát triển chiếm tỉ
lệ cao?

*HĐ2: Giá trị dinh d ỡng
của thức ăn.
- Yêu cầu HS nghiên cứu

thông tin, quan sát tranh
các nhóm thực phẩm và
bảng giá trị dinh dỡng
một số loại thức ăn
hoàn thành phiếu học tập.
- Thu nhận thông tin
- Thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi, yêu cầu
nêu đợc:
+ Nhu cầu dinh dỡng của
trẻ em cao hơn ngời trởng
thành và cần tích luỹ cho
cơ thể phát triển. Ngời già
nhu cầu dinh dỡng thấp vì
sự vận động cơ thể ít.
+ Nhu cầu dinh dỡng phụ
thuộc vào lứa tuổi, giới
tính, lao động
- Đại diện nhóm phát
biểu, các nhóm khác bổ
sung.
- ở các nớc đang phát
triển chất lợng cuộc sống
còn thấp trẻ bị suy
dinh dỡng chiếm tỷ lệ
cao.
- Tự thu nhận thông tin,
quan sát tranh vận dụng
kiến thức vào thực tế, thảo
luận nhóm hoàn thành

phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên bảng,
các nhóm khác NX, BS
đáp án chuẩn.
Loại thực Tên thực phẩm
1. Nhu cầu dinh d ỡng
của cơ thể.
- Nhu cầu dinh dỡng của
từng ngời không giống
nhau.
- Nhu cầu dinh dỡng
phụ thuộc:
+ Lứa tuổi
+ Giới tính.
+ Trạng thái sinh lí.
+ Lao động.
2. Giá trị dinh d ỡng của
thức ăn.
- Giá trị dinh dỡng của
thức ăn biểu hiện ở:
+ Thành phần các chất.
+ Năng lợng chứa trong
nó.
+ Cần phối hợp các loại
thức ăn để cung cấp cho
nhu cầu của cơ thể.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×