Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phòng chống và xử lý tham nhũng trong pháp luật phong kiến Việt Nam và bài học kinh nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.26 KB, 6 trang )

Soỏ 3/2017 - Naờm thửự Mửụứi Hai

PHềNG CHNG V X Lí THAM NHNG TRONG PHP LUT
PHONG KIN VIT NAM V BI HC KINH NGHIM
H Th Lan Phng1
Túm tt: Tham nhng l mt hin tng xó hi gn lin vi vn quyn lc v quan chc qun lý
nh nc. Tham nhng l cn bnh c hu thc s khú cha ca ch th cụng quyn. Nú l khim khuyt
c bn, phỏt sinh trong quỏ trỡnh qun lý ca b mỏy nh nc t trung ng n a phng trờn tt
c cỏc lnh vc t chớnh tr, hnh chớnh n dõn s, kinh t. Phũng v chng tham nhng khụng ch hụm
nay m ó cú t cỏc triu i nh nc phong kin trc õy. ú l mc tiờu trong xõy dng v qun lý
nh nc. Bi vit ny a ra nhng quan im c bn v tham nhng, phũng chng tham nhng, thc
tin thi hnh v mt s bi hc kinh nghim.
T khúa: Tham nhng, nh nc phong kin, nh nc phỏp quyn.
Ngy nhn bi: 10/3/2017; Ngy hon thnh biờn tp: 18/4/2017; Ngy duyt ng: 1/6/2017.
Abstract: Corruption is a social phenomenon attached with power issue and management officials
of the state. Corruption is an inherent disease of the civil authority and it is not easy to be treated. It is
a basic shortcoming, formed in the management process of the state mechanism from central to local level
in all fields from politics, administration to civil and economic field.Precaution and prevention of
corruption is not only carried out in the current time but also in the past under dynasty of the feudal state.
It is target in building and managing the state. This article states basic viewpoints on corruption,
precaution and prevention of corruption from the reality of implementation and some experiences.
Keywords: Corruption, feudal state; law-governed state.
Date of receipt: 10/3/2017; Date of revision: 18/4/2017; Date of approval: 1/6/2017.
1. Quan im phỏp tr v tham nhng trong im khỏc nhau nhng v c bn cng c hiu
lch s t phỏp ca nh nc phong kin khỏ thng nht trong cỏc quy tc phỏp lý ú l vic
Vit Nam
Li dng v trớ, quyn hn, thc hin hnh vi trỏi
Tham nhng phn ỏnh khỏt vng ca mt s ch phỏp lut nhm trc li cỏ nhõn4, l hnh vi dng
th nm trong tay quyn lc chớnh tr vi mc ớch cụng li t, s dng chim hu quyn lc cụng hoc
s hu kinh t ti chớnh v chim hu a v xó hi, quyn lc ca t chc mu cu li ớch riờng. Di
bt chp mi ro cn v phỏp lý, vn húa o c gúc phỏp lut, nh ngha v tham nhng ú l


nhõn phm. Tham nhng lm tha húa b mỏy nh hnh vi ca ngi cú chc v, quyn hn li dng
nc, lm mt lũng tin ca nhõn dõn vo ch chc v, quyn hn ú vỡ v li5.
chớnh tr. Nh Hn Phi T nhn nh trong Thiờn
Trong xó hi phong kin, tham nhng c
Ng 2: Tham nhng cng ging nh tng bng hiu l li dng quyn hnh tham ụ v hch
trờn bin, chỳng ta ch cú th nhn bit c phn sỏch, nhng nhiu dõn6, l hnh vi hi l, ỳt lút
ni ca tng bng chỡm, ú l nhng v vic ó c c li khi tham gia xột x, mua chuc nhõn
phỏt hin v x lý m thụi3.Quan nim v tham chng, hi l Quan tũa, quan chc hoc trao nhn
nhng ca cỏc quc gia trờn th gii cho dự cú nhiu ca ỳt lút nhm mang li li ớch cho cỏ nhõn7.
1

Thc s, Ging viờn Trng i hc lut H Ni
Nguyn Hin Lờ, Gin Chi (1994), Hn Phi T: Phỏp tr - Ng , Nxb VHTT, tr.391, 409.
3
Tớnh minh bch ca Quyt nh hnh chớnh (2012),Vin NC chớnh sỏch, phỏp lut & Phỏt trin (PLD), tr.9.
4
Quc triu Hỡnh lut Nhng giỏ tr lch s v ng i gúp phn xõy dng nh nc PQ Vit Nam, nm 2008,
Nxb T phỏp, HN, tr.310 (Xem thờm: Nguyn Vn Thanh Cỏc quy nh v phũng, chng tham nhng trong b
Quc triu Hỡnh lut v nhng bi hc cho cụng cuc phũng chng tham nhng nc ta hin nay).
5
iu 1, Lut Phũng chng tham nhng nm 2005; Lut Sa i, b sung Quy nh chi tit mt s iu ca Lut
Phũng chng tham nhng v Cụng c ca Liờn hip quc v Chng tham nhng nm 2012.
6
Nguyn Nh í,(1999) i t in ting Vit, Nxb VHTT HN.
7
Trn Kim N - T in Anh Vit, NXB VHTT HN.
2

59



HOÏC VIEÄN TÖ PHAÙP

Hình thức biểu hiện của hành vi tham nhũng bao
gồm trục lợi tài sản, điền sản, của cải, danh dự,
danh lợi, tiền và tình. Dưới góc độ chủ thể, tham
nhũng trong nhà nước phong kiến Việt Nam chủ
yếu ở phương diện công (quan phương), còn ở
phương diện tư (phi quan phương) biểu hiện trong
các thế gia, nhà quyền quý, kỳ hào có thế lực ở địa
phương. Họ thường được quan lại cấp trên bao che,
bảo vệ, dung dưỡng nhiều đời. Chế độ quân chủ
chuyên chế độc quyền quản lý nhà nước theo dòng
họ huyết thống luôn tạo nên môi trường cho tham
nhũng nảy sinh và phát triển. Nó chỉ giảm bớt hoặc
được xóa bỏ khi người cầm quyền tối cao thực hiện
đưa ra những biện pháp đồng bộ và triệt để cải cách
chế độ quản lý hành chính bằng pháp luật như thời
vua Lê Thánh Tông (1460-1497), đồng thời ban
hành các quy chế biện pháp trừng trị nghiêm khắc,
kể cả hoàng thân quốc thích như thời vua Minh
Mệnh (1820-1840).
Quan điểm về quản lý nhà nước trong thời kỳ
phong kiến được quy định thông qua các học thuyết
hệ tư tưởng đạo đức về nho giáo, phật giáo, đạo
giáo hoặc theo hệ tư tưởng pháp trị của trường phái
pháp gia.
Quản lý nhà nước theo quan điểm hệ tư tưởng
Nho giáo, lấy việc cai trị và quản lý xã hội bằng
niềm tin đạo đức, lễ nghĩa, nhân trí đức của quan

chức. Thông qua hình tượng của các bậc thánh
nhân, đại nhân, quân tử, từ đó đề ra các thuyết về
đạo đức, lấy các hình mẫu, xây dựng hệ thống cai
trị dựa trên các quy tắc đạo đức theo chế độ quản
lý quân chủ, ví dụ như hệ tư tưởng “Tu thân, tề gia,
trị quốc, bình thiên hạ”. Việc phòng chống tham
nhũng trong Nho giáo được đề cập đến trong Tứ
thư Ngũ kinh8: Đó là tiêu chuẩn tài đức của người
làm vua quan, chế độ bổng lộc trong khoa cử, trách
nhiệm của vua quan với dân, với đồng liêu, đồng
môn. Chế độ giám sát, khảo xét và xử phạt nghiêm
minh đối với những vi phạm của quan chức. “Quan
chức phải kính cẩn đối với chức vụ, thận trọng khi
ra mệnh lệnh. Lệnh đã ban phải nghiêm túc thi
hành. Lấy công bỏ tư thì dân chúng đều tin phục.
Đạo làm vua trước phải thành kính chăm lo cho dân
chúng, sau hãy tra xét những kẻ tham nhũng, những
kẻ giết người tàn bạo. Làm vua phải giữ gìn phép
8

Kinh thư (2004), NXB VHTT
Kinh thư (2004), Nxb VHTT, tr. 350, 351.
10
Kinh thư (2004), Nxb VHTT, tr. 350, 351, 361, 364.
9

60

tắc, cẩn trọng hình ngục, giữ đạo trung chính.”9
Năm điều quy lỗi của quan chức tư pháp trong Lã

Hình (Kinh thư) là: “cậy quyền, cậy thân, cậy quan,
gian trá, đút lót” Hành vi tham nhũng, chiếm đoạt,
gian dối, xa xỉ không theo Chính lệnh như “quen
thói tham nhũng, làm bại hoại đạo lý thông thường,
làm rối loạn phong tục, tội ấy dù nhỏ cũng không
thể tha”10. Có thể nhận thấy, phòng chống tham
nhũng trong quản lý nhà nước được đặt ra từ rất
sớm trong xã hội phong kiến. Phòng ngừa tham
nhũng trong nhà nước phong kiến theo hệ tư tưởng
nho giáo là việc cốt yếu bắt đầu từ việc chọn người
hiền tài, đãi ngộ xứng đáng, giám sát, khảo hạch,
thưởng phạt đúng đắn, đề cử người giỏi, khen
thưởng người có trách nhiệm chính danh, thực
danh. Người làm quan phải kính cẩn trong việc
quan, việc công, sắp đặt chính sự giúp nhà vua, ổn
định xã hội, xử trị quan lại có hành vi sai trái cần
phải dùng hình đúng mực.
Trong Phật giáo, thuyết quản lý cho rằng tư
tưởng tham sân si thường không có điểm dừng,
tham không có điểm dừng thì tâm không định, tâm
không định thì trí tuệ không phát sinh. Trong Đạo
giáo thì xem hành vi tham nhũng của quan chức là
đi trái với tự nhiên, bởi lợi dụng chức quyền cố
giành lấy cái mình không có, cố tình tranh đoạt làm
rối loạn tự nhiên, là hành vi “bất ưng vi, vô bất vi”
trái ngược với quy luật của đạo giáo “vô vi”.
Quan điểm quản lý nhà nước theo Pháp trị của
nhà nước phong kiến thì thuyết cai trị được thể hiện
từ hệ tư tưởng của các bậc tiền nhân, nói chung đều
không đặt niềm tin vào tính đạo đức của quan chức.

Pháp trị chỉ tin vào pháp luật (dựa trên hình phạt
và quyết định hình phạt) để xây dựng chế tài, trong
đó áp dụng hình danh, thực danh theo biện pháp bổ
nhiệm, thưởng phạt đúng đắn và trừng trị nghiêm
khắc được coi trọng nhất. Học thuyết Tôn quân
Chính danh của Nho gia (Nhân trị, Lễ trị, Đức trị)
và Pháp gia (Pháp trị, Thế trị, Thuật trị) cho dù hình
thức ban hành và vận dụng có khác nhau nhưng về
cơ bản, bản chất quản lý nhà nước đều là một, trong
đó Đức trị và Pháp trị hỗ trợ bổ sung cho nhau, nếu
đức trị là nền gốc và mục tiêu thì pháp trị là phương
tiện. Phòng chống tham nhũng trong xã hội phong
kiến luôn đề cao nhân trị, đức trị, đồng thời cũng xử


Soỏ 3/2017 - Naờm thửự Mửụứi Hai

lý v x pht, trng tr bng cỏc bin phỏp ỏp dng
hỡnh pht nghiờm khc nhm phũng chng tham
nhng hiu qu.
2. Nhng quy nh v phũng chng v x lý
tham nhng trong phỏp lut phong kin Vit Nam
Phũng chng v x lý tham nhng quy nh
trong vn bn phỏp lut phong kin c quy nh
t lnh vc giỏo dc nhõn cỏch, k nng cụng v ca
quan chc; k n l tuyn b, thi hnh cụng v; ch
ói ng, kho khúa; k lut cụng v, thng thng
giỏng pht th hin trong ch giỏm sỏt nh giỏm
sỏt 2 hoc 3 tng, giỏm sỏt kim soỏt song hnh, giỏm
sỏt trong, ngoi, trờn di, hoc giỏm sỏt c lp t

cp trung ng: Ng s i, ụ sỏt vin, Hin ty cho
n n sỏt l cp x v tnh; ch Kinh lc s:
thanh tra, tra xột sau, thng do vua c c kim
soỏt li khi cn thit.
Phũng nga tham nhng phi ỏp dng ng b
cỏc bin phỏp trờn tt c cỏc lnh vc chớnh tr, kinh
t, vn húa, xó hi, giỏo dc, truyn thụng. Chng
tham nhng cú th hm cha c phũng nga v x
lý, c x pht hoc ỏp dng ch ti hỡnh s, dõn s,
hnh chớnh nhm mc ớch trng pht nhng hnh
vi trỏi phỏp lut ng thi thu hi ti sn v khc
phc hu qu. Nhng nu xột mc x lý, x
pht thỡ h qu phũng chng cha ỏp dng cỏc bin
phỏp mnh v do ú tớnh hiu qu trong vic khc
phc h ly ca tham nhng cha cao. Bi ch cú
quan chc, ngi cú th lc, cú quyn lc mi cú
iu kin tham nhng v tham nhng din bin
rt rng trờn mi lnh vc ca i sng xó hi, t
a phng n trung ng v tt c cỏc cp b
ngnh. Phũng chng tham nhng ch chỳ trng
lnh vc qun lý cụng v v x lý vi phm hnh
chớnh hoc x lý k lut i vi cỏc v vic nh,
hay ch ỏp dng ch ti dõn s, cũn khụng x lý
hỡnh s thỡ hon ton khụng cú tỏc dng mang tớnh
rn e v loi b.
Trong lch s nn quõn ch, n t c ghi
chộp trong lch s t phỏp thng mang mu sc
chớnh tr, cỏc th h k cn khi thay th cỏc th h
cm quyn thng thanh trng cỏc th lc quyn
lc c. iu ny th hin khỏ rừ trong c thi Lờ

S, Lờ Trnh Mc v triu Nguyn t Gia Long,

Minh Mnh, Thiu Tr, T c. Tiờu biu nh cỏc
v ỏn Lờ Sỏt, Lờ Ngõn, Nguyn Cụng Hóng, Lờ
Duy V, Nguyn Vn Thnh, Hong Hng Bo11.
Nghiờn cu lch s n t so sỏnh vi vn bn quy
phm phỏp lut cựng thi phong kin cho ta gúc
nhỡn tham chiu cú th thy rừ hn chờnh t
t tng chớnh tr phỏp lý, cho n lut vn bn
thc nh v vic ỏp dng phỏp lut hin hnh trong
quỏ trỡnh qun lý v vn dng vn bn phỏp lut
thụng qua cỏc s kin ó c ghi li ca s liu.
Nghiờn cu quy nh v phũng chng v x
lý tham nhng trong vn bn phỏp lut ca cỏc
triu i phong kin ch yu thụng qua s liu v
phũng nga v x lý tham nhng trong cỏc iu
lut ca hai B lut Hin chng l Quc triu
Hỡnh lut (QTHL) triu Lờ v Hong Vit Lut L
(HVLL) triu Nguyn cho thy:
Th nht, v s lng cỏc iu khon: nhỡn
tng th b QTHL, trc tiờn chỳng ta cú th a ra
mt con s thng kờ v vic xõy dng cu trỳc ni
dung cú 354 iu lut trờn tng s 722 iu quynh
v quan li v trỏch nhim cụng v ca quan li,
chim t l hn 50%, mt t l khỏ ln. Trong
354/722 iu v Quan ch, chng Vi ch chim t
l ln nht (112 iu), ri n chng oỏn ngc
(58 iu), Tp lut (38 iu), H hụn (27 iu) v
chng V cm (25 iu). Vi cỏc ni dung
quynh v quan li v trỏch nhim cụng v ca

quan li thỡ vn quyn v ngha v ca quan chc
trong tha hnh cụng v luụn c coi trng. i
chiu vi cỏc iu trong lut thi nh ng Minh
ca Trung Quc thỡ ngoi mt s iu cú ni dung
tng ng, v c bn cú 223/354 iu hon ton l
lut Vit do nh nc phong kin Vit Nam xõy
dng nờn. Nh vy, cỏc iu khon v quan ch v
ch cụng v trong QTHL thỡ lut i Vit chim
u th (63%)12. Ni dung B lut Lờ triu Chiu
lnh thin chớnh sau ny cng b sung hon thin
hn QTHL v ch cụng v. Vic so sỏnh nh trờn
thy, cỏc nh xõy dng lut ó ht sc chỳ trng
cho vic iu chnh nhng ni dung nhm phũng
chng tham nhng trong qun lý chớnh quyn.
Th hai, v ni dung cỏc iu khon: trong ni
dung cụng trỡnh Bỏch khoa th ca Phan Huy Chỳ

11

Quc triu Hỡnh lut, Nhng giỏ tr lch s v ng i gúp phn xõy dng nh nc phỏp quyn Vit
Nam,(2008) Nxb T phỏp, HN, tr.308 337
12
Quc triu Hỡnh Lut, Bn dch Vin s hc, Nxb Phỏp Lý, 1991.
Insun Yu, Lut v xó hi Vit Nam th k XVII XVIII, Nxb KHXH, HN 1994, Tr 241 246.

61


HOẽC VIEN Tệ PHAP


v Nhõn vt chớ, Quan chc chớ, Khoa mc chớ
cp h thng t liu v quan ch v cụng v triu
Lờ S v Lờ Trnh. Cựng vi ch cụng v ny l
quy nh v x pht quan li khi vi phm. C th,
thng kờ trong QTHL cho ta thy13 s liu sau:
Cú 164/722 iu quy nh v ti tham nhng.
Chng Vi ch cú s lng nhiu nht l 46 iu,
Tp lut 37 iu, oỏn ngc 23 iu, H hụn 19
iu, V cm 10 iu, Trỏ ngy 10 iu. Chng Vi
ch v Tp lut ch yu l v quan ch v qun lý
hnh chớnh nờn ti tham nhng chim s lng
nhiu iu nht. Chng H hụn l v thu khúa
v h gia ỡnh, hụn nhõn, chng oỏn ngc l v
iu tra, xột x, giam gi qun ngc v thi hnh ỏn,
chng V cm l bo v cung cm hong thnh,
chng in sn quy nh v rung t cụng t.
Trong ni dung 164 iu: cú 104 iu quy nh
trc tip v x lý tham nhng v 60 iu quy nh
chung cú liờn quan n x lý tham nhng. C th,
QTHL cú 15 iu khon quy nh riờng v ti hi l
(Gm cỏc iu 5, 79, 120, 138, 140, 170, 192, 197,
204, 229, 311, 459, 626, 711, 718 - QTHL), cũn 149
iu quy nh v cỏc biu hin khỏc ca ti tham
nhng nh: nhng nhiu, lm quyn, sỏch nhiu, li
dng, che ch, giu gim, gian di, bt xộn, lm thu,
bin th, th, cu cnh, lóng phớ, dung tỳng, chim
dng, ũi tin ca, lm sai lch, sai khin vic riờng,
mo danh kim li14. Ly mt vi vớ d, iu 5 quy
nh Hong thõn quc thớch n hi l lm trỏi phộp
khụng c gim ti; iu 120 Viờn quan c

sai i cụng cỏn, xem xột cụng vic khi v tõu trỡnh
khụng ỳng x ti bim hay , nu vỡ thõn tỡnh, thự
oỏn, n tin hi l x tng nng 2 bc (2 khung hỡnh
pht); iu 138 Quan ty lm trỏi phỏp lut m n
hi l t 1 n 9 quan x bim hay bói chc, t 10
n 19 quan x ti hay lu, t 20 quan tr lờn thỡ
x chộm, cụng thn quý thn thỡ pht tin (50 100)
quan, chộm hoỏn i sang , tin n hi l pht gp
ụi np vo kho; iu 140 Ngi a hi l trỏi l,
tựy vic m nh ti. Cũn ngi no tht oan kh vỡ
mun khi ti m hi l thỡ cho gim ti. Ngi i hi

l thay cho gim 2 bc ca hi l np vo kho. Vi
khong 164 iu lut v x lý tham nhng v khong
354 iu v phũng chng tham nhng trong ch
cụng v triu Lờ, cú th thy vic xõy dng phỏp lut
thi Lờ v nn hnh chớnh quan ch v phũng chng
tham nhng rt c th, rừ rng v khoa hc. Nhiu
biu hin khỏc nhau ca hin tng tham nhng c
mụ t c th trong lut giỳp cho quỏ trỡnh ỏp dng
phỏp lut thng nht, m bo cụng tỏc phũng chng
c thc thi ngay t khi ban hnh phỏp lut. Tham
kho trong Lờ triu Chiu lnh thin chớnh, vn bn
phỏp lut b sung thi Lờ Trnh cng thy rừ hn vic
minh bch trong ban hnh phỏp lut ca nh nc
trong cuc u tranh phũng chng tham nhng bt
u ngay t vic ban hnh iu lut cho n ỏp dng
thc thi phỏp lut.
Th ba, v ch ti x pht ca cỏc iu khon:
Cú th núi, trng pht nghiờm khc i vi ti tham

nhng l ni dung c bn quan trng mang tớnh tin
b ca QTHL i vi quan chc khi m ng trỏch
nhim cụng v. Cỏc ti Nhn hi l, Sỏch nhiu dõn,
Lm dng cụng v, ũi hi lng cao, Ch Lc
in v Tp m c quy nh c th.
Khi x pht quan chc nhn hi l trong QTHL
thỡ iu 138 l iu lut c bn mang tớnh nguyờn
tc chung cho vic x pht ti nhn hi l, ngoi ra,
cũn nhiu iu quy nh c th v hnh vi ny. Trong
lnh vc t tng xột x, QTHL cng cú nhng quy
nh x pht nu cỏc quan nhn hi l v cho phộp
ngi i kin qua li nh riờng ca mỡnh, hoc thay
i li khai trc tũa, nhng vi phm ny u khộp
vo ti lm trỏi phỏp lut (iu 718, 711 QTHL).
Trong trng hp cỏc quan ũi hi l, s x pht tng
nng nh iu 229 quy nh cỏc quan Khõm sai vỡ
ũi n hi l m by v sinh chuyn b x , lu
hoc cỏc quan i thn, Hnh khin, quan coi ngc
m li dng lỳc vua ban õn cho k cú ti c tha v
m t coi l õn ngha ca mỡnh ũi hi l, thỡ b
x , lu hoc t. (iu 626 QTHL).
B lut cũn cú nhng quy nh nhm ngn
nga mt s th gia dựng tin ca cu cnh quan

13
Theo s liu thng kờ cỏc iu khon v x lý tham nhng trong Quc triu Hỡnh lut, Bn dch Vin s hc, Nxb
Phỏp Lý, 1991.
14
Quc triu Hỡnh lut, Nhng giỏ tr lch s v ng i gúp phn xõy dng nh nc phỏp quyn Vit
Nam,(2008) Nxb T phỏp, HN, tr.308 337 (S liu ny khỏc vi tng kt ca tỏc gi Nguyn Vn Thanh l trờn

40/722 iu v tham nhng trong QTHL) (Xem thờm: Nguyn Vn Thanh Cỏc quy nh v phũng, chng tham
nhng trong b Quc triu Hỡnh lut v nhng bi hc cho cụng cuc phũng chng tham nhng nc ta hin nay,
tr. 323).

62


Soỏ 3/2017 - Naờm thửự Mửụứi Hai

chc chớnh quyn nh iu 137, 139, 172 QTHL
vi ni dung cu cnh vic trỏi phỏp lut hoc xin
quan tc hoc nh cy vic quõn, cu ban cỏc
tc hiu, hoc trng hp S thn ly ca hi l
m tit l cụng vic nh nc thỡ x chộm vỡ ti
ny liờn quan n th din quc gia, an ninh nh
nc nờn x rt nng.
QTHL cũn cú mt s quy nh nhm ngn cn
quan chc li dng vic cụng, tu tin vi phm
quych cụng s nh: chuyờn ch ti sn cụng m
li dng ch riờng, lm dng honh nụ (dựng
cụng nụ sai phỏi phc dch riờng cho mỡnh). Quan
b nhim s, quan khụng trong dinh th m ni
khỏc; quan khụng lm vic cụng ng m t
tin lm nh. (iu 100, 223, 240 QTHL), cỏc
trng hp ny theo lut x trng, bim, bói chc.
Quan chc hay thuc li m ũi s tin lng quỏ
phn s ca quan chc thỡ x 50 roi, bim mt t
v bói chc, thuc li b lm tự quột dn ni
ang lm vic (iu 193 QTHL).
Khi quan li vi phm quy nh v Lc in v

Tp m: Ch lc in l ch ói ng ca nh
nc v t ai i vi quan chc, thuc quy nh
lut v s hu v tha k ca triu Lờ. Cỏc iu
lut quy nh u nhm mc ớch phõn tỏn ti sn
rung t, trỏnh tp trung t ai cng nh ngun
lao ng vo mt ch mt vựng, quan chc
chim t cụng x bim hay v phi bi thng
thit hi (iu 226). Nu lm chim quỏ phn
x 50 roi, bim 1 t. Vỡ t ai l ti sn quý giỏ
c phỏp lut quy nh v bo v nờn song song
vi ch ói ng quan chc v Lc in l ch
ti ỏp dng khi quan chc vi phm.
Trong vic b nhim chc v, ch Tp m
(m sung, nhim t) l ch chuyn giao quyn
lc v ti sn theo nguyờn lý cha truyn con ni.
T thi Lờ tr i, nh nc kim soỏt v quy nh
gim ba bc, qua khoa c tựy ti nng ca con v
phm tc ca cha b dng k c quan vn v
quan vừ. Thi Nguyn kim soỏt nghiờm ngt hn
v gim t 3 n 5 bc. Tuy cú ỏp dng thi c bng
cp nhng ch Tp m cha truyn con ni trong
b dng quan chc dng nh vn c quy nh
trong ch cụng v, õy cng l im cha tin
b ca phỏp lut tp quyn nh nc phong kin.
Tuy vy, cng cú nhng iu lut quy nh c th

trỏnh vic mua quan bỏn tc din ra trong qun
lý nh nc thi k ny.
Lut triu Nguyn v phũng chng v x lý
tham nhng trong HVLL v Hi in cú gn 100

iu khon quy nh v tham nhng trờn tt c cỏc
lnh vc15. Trong ú cú mc riờng v ti hi l gm
9 iu v 14 iu l b sung. Trong tng s 398 iu
lut thỡ cú gn 220 iu quy nh v quyn ngha v
ca quan chc trong qun lý nh nc theo thm
quyn Lc b. Quan chc phm ti c xột x theo
th tc riờng. Ngi trong hong tc phm ti thuc
quyn xột x ca Tụn nhõn ph (cỏc iu 3, 6, 9,
301, 310). Lut nghiờm tr quan li li dng cụng
quyn bỏo thự riờng trong khi giam gi, tra kho
tự nhõn (iu 361). Tham nhng trong lnh vc quan
ch, hnh chớnh, dõn s, quõn s, thu, ti chớnh,
thng mi, t ai, kho tng u b x rt nghiờm
khc. c bit trong lnh vc t tng, lut d liu
phũng nga quan xột x vỡ nhiu yu t cú th thờm
hoc bt ti cho ngi vi phm hoc khụng chu cu
giỳp ngi b xột x oan sai.
Phỏp lut k ny rt chỳ trng n nhng quan
li xột x phm ti tham nhng khi vi phm xut
nhp nhõn tibin minh oan ung. Sai phm ca
quan ỏn cú th dn n hu qu xu, lt ti
phm, b cong lut phỏp hoc xột x oan sai, xõm
hi n tớnh mng, danh d, sc kho ca ngi vụ
ti, lm gim lũng tin ca ngi dõn i vi cụng
lý, gim hiu lc ca h thng t phỏp, vụ hiu hoỏ
phỏp lut, do vy Hong Vit lut l quy nh x lý
rt nghiờm i vi loi ti ny. B lut nh rừ 24
trng hp chi tit v s thờm bt v cn c vo ú
nh ti quan ỏn. Nu cú cn c vi phm thỡ c
quan xột x v ngi bin minh u b x 100

trng, 3 nm.
Th t, v hỡnh pht v quyt nh hỡnh pht:
Cu thnh hỡnh pht v ỏp dng cỏc khung hỡnh pht
cho ti tham nhng u phi cn c vo li ỏp
dng ỳng trỏch nhim phỏp lý v nh khung hỡnh
pht. õy l mt im rt tin b ca phỏp lut thi
k ny v vic xõy dng v ban hnh phỏp lut cỏc
thi k sau ny cng u ỏp dng mang tớnh
khỏch quan, cụng bng trong cụng tỏc xột x v qun
lý nh nc, xó hi. Vớ d, trng hp quan khụng
vỡ t li nhng do nhm ln vic cụng m phm ti
thỡ chiu theo quy nh ca lut v phm cụng ti

15

Trn Th Thanh Thanh (2002),Tp chớ NCLS:Gúp thờm ý kin v b Hong Vit Lut L ca triu Nguyn s
4 (323) tr.41-49; (2004) V nn Hnh chớnh triu Nguyn 1802 1883 s 2 (333), tr.17-25.

63


HOẽC VIEN Tệ PHAP

ỏp dng hỡnh pht. Hỡnh thc pht ch yu l pht
lng, giỏng phm trt, lu nhim, iu ng i ni
khỏc. Trng hp quan vỡ mc ớch cỏ nhõn m
phm ti thỡ ỏp dng mc pht nng hn rt nhiu.
Cỏc quy nh ca phỏp lut triu Nguyn mang
tớnh khỏi quỏt cao hn lut triu Lờ v ti tham
nhng. Thụng qua cỏc quy nh phỏp lut, cỏc ghi

chộp trong Hi in v Chớnh s cho thy tớnh
nghiờm minh v nghiờm khc trong ỏp dng phỏp
lut triu Nguyn v phũng chng v x lý ti tham
nhng16. Tuy nhiờn, trong chớnh th quõn ch
chuyờn ch, b mỏy nh nc phong kin vn la
chn v u tiờn m bo li ớch ca mỡnh. Xột trờn
bỡnh din tng th, cụng cuc phũng chng tham
nhng c thi hnh ngy cng quyt lit hn
thi vua Minh Mnh (1820 1840), thi Thiu Tr
v T c so vi nhng thi k trc ú. Th k
XIX XX sau ny, do iu kin phỏt trin ca lch
s, ó cú khụng ớt thay i nhng cụng cuc phũng
chng v x lý tham nhng luụn rt cn thit v cú
tỏc ng sõu sc n th ch chớnh tr, kinh t, xó
hi ca Nh nc phỏp lut Vit Nam.
3. Thc tin lch s phỏp lut v phũng
chng v x lý tham nhng v bi hc kinh
nghim ỏp dng vi mc tiờu xõy dng chớnh
ph liờm chớnh Vit Nam hin nay
Quỏ trỡnh thng nht v xõy dng t nc t
nm 1975 - 1986 cho n nay ó dn chuyn i
c bn xó hi Vit Nam t thi chin sang thi
bỡnh. Nh nc dõn ch vi s tha nhn nn kinh
t th trng XHCN. Tuy nhiờn, du n ca nh
nc trung ng tp quyn, quan liờu bao cp vn
khỏ m nột trong xõy dng v thc thi phỏp lut.
Kinh t phỏt trin nhng tham nhng cng luụn
song hnh. Cho dự vn bn phỏp lut ó iu chnh
nhng vic xõy dng v thc thi phỏp lut trong b
mỏy chớnh quyn vn cũn tn ti yu kộm v lc

hu. Kinh t th trng l mt bc ngot ln trong
ci cỏch th ch v kinh t nhng cn phi c
16

iu tit bi nh nc phõn quyn. Xõy dng Nh
nc phỏp quyn song thc cht l Phỏp quyn
ca Nh nc. Bi vy, phũng chng v x lý
tham nhng vn thc s l bi toỏn khú ũi hi
quyt tõm rt ln ca c cu b mỏy qun lý nh
nc t trung ng n a phng.
Hc gi Phan Huy Chỳ ó tng vit: Chớnh
sỏch yờn dõn chng gỡ hn vic chn chnh quan
trng17. Vic ban hnh Cụng c Quc t v
Chng tham nhng ca Liờn hip quc (United
Nations)18 mang giỏ tr phỏp lý ton cu, trờn c s
ú, mi quc gia s ph ch vo phỏp lut ca nh
nc mỡnh ng dng cho phự hp vi truyn
thng vn húa v phỏp lut s ti. Cỏc nc ti cỏc
chõu lc nh chõu M (1996), chõu u (1997),
chõu Phi (2003) ó tr thnh cỏc quc gia tiờn
phong trong vic tham gia xõy dng Cụng c
quc t v u tranh phũng chng tham nhng. Cỏc
quc gia chõu cng ó tng bc tham gia vo
cụng c ny. Nh nc Singapor trờn c s xõy
dng phỏp lut vi quy trỡnh chng tham nhng l
lm cho cụng chc khụng th tham nhng, khụng
cn tham nhng, khụng mun tham nhng v
khụng dỏm tham nhng. Chớnh ph Vit Nam hin
nay cng ó v s coi trng trong vic tỡm ra cỏc
bin phỏp phự hp u tranh phũng nga v

ngn chn i vi loi ti phm c bit ny.
Trờn c s nghiờn cu phỏp lut v phũng
chng v x lý tham nhng ca nh nc phong
kin Vit Nam trc õy, cú th tm thi a ra
mt vi ni dung xõy dng chớnh ph liờm chớnh
trong th ch nh nc phỏp quyn Vit Nam hin
nay nh sau:
tm v mụ:
Th nht, trong tin trỡnh xõy dng phỏp lut,
cỏc nh lp phỏp trờn c s quy nh ca Hin
phỏp, cn cú l trỡnh xõy dng phỏp lut v
phũng chng tham nhng tht c th, chi tit...
(Xem tip trang 80)

Trng Quang Vinh (ch biờn) (2008), Ti phm v hỡnh pht trong Hong Vit Lut L, Nxb T phỏp.[Chng
VII: Cỏc ti phm v ỳt lút (Ti phm v hi l) Tr. 118 142]. Khõm nh i Nam Hi in s l, (2005), Nxb
Thun Húa Tp VI, Q 199 Lut Hỡnh v nhn tin ỳt lút, yờu sỏch, tr. 487 502.
Emmanuel Poisson (2006) Quan v li min Bc Vit Nam Mt b mỏy hnh chớnh trc th thỏch, Nxb
Nng.
17
Phan Huy Chỳ (1992), Tp 1, Nxb KHXH, Quan chc chớ, tr. 589.
18
,Vn bn Cụng c Liờn Hip quc v Chng tham nhng, (2003), iu 8: Quy tc ng
x cho cụng chc Nhm u tranh chng tham nhng, mi quc gia thnh viờn s thỳc y cựng nhng tiờu chun
khỏc, s liờm chớnh, trung thc v trỏch nhim trong i ng cụng chc nc mỡnh trờn c s phự hp vi cỏc
nguyờn tc c bn ca h thng phỏp lut ca mỡnh.

64




×