Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Xây dựng chương trình quản lý học tập của sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.29 KB, 36 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta đang bước vào thế kỷ 21 - thế kỷ của công nghệ thông
tin(CNTT). Ở đó vai trò của thông tin và kiến thức đã trở thành yếu tố quyết
định sự thành công của mỗi nghành hay mỗi quốc gia. Ngày nay với sự phát
triển mạnh mẽ của công nghệ phần cứng cũng như phần mềm nên việc ứng
dụng tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội nói chung và công tác quản lý
nói riêng đang phát triển mạnh mẽ, nó đóng góp một vai trò quan trọng vào
việc phát triển của nghành CNTT và ngày nay với sự phát triển đó đang được
ứng dụng nhiều và không thể thiếu được trong các ngành tài chính, ngân hàng
, nó quyết định sự thành công hay thất bại của công việc đó.giúp cho công tác
quản lý ngày càng trở nên hiệu quả hơn,đưa ra các mẫu bảng biểu,báo cáo các
số liệu thống kê một cách chính xác, giảm được tối đa thời gian và công sức
để hoàn thành công việc.Đặc biệt giảm được sự phức tạp trên giấy tờ,văn bản
của công tác quản lý cồng kềnh từ tước tới nay.
Ngày nay với sự phát triển không ngừng của công nghệ tin học thì các
cấp các nghành làm công tác quản lý đã ứng dụng một cách triệt để vào các
cơ quan , doanh nghiệp, các trường học vì trong công tác tuyển sinh phải quản
lý một lượng hồ sơ lớn. Vì vậy việc ứng dung tin học vào công tác quản lý
hoạt động của trung tâm đạo tạo tin học và ngoại ngữ là hết sức quan trọng,
nó giúp cho công việc hoàn thành nhanh chóng vàchính xác.
Từ thực tế đó nên em chọn thực hiện đề tài “Xây dựng chương trình
Quản lý học tập của sinh viên”.
Tuy đã được thầy cô dạy bảo tận tình .nhưng với kiến thức và sự tìm
hiểu thực tế còn non kém nên trong đề tài còn nhiều sai sót. Nên em mong
mọi người góp ý nhiều hơn để đề tài được phát triển thêm. Em cảm ơn thầy
Phạm Công Hòa đã tận tình giúp em hoàn thành đề tài này.


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................1


KHẢO SÁT BÀI TOÁN...................................................................................1
Mô tả bài toán...............................................................................................1
Việc quản lý học tập sinh viên tại trường được tiến hành như sau:.............1
Mỗi sinh viên vào trường được khai vào phiếu nhập học có các thông tin:
Họ tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, địa chỉ. Phòng giáo vụ sẽ gán cho
mỗi sinh viên một mã riêng biệt và phân vào một lớp học cụ thể.................1
Trong trường có nhiều khoa, mỗi khoa học theo các môn khác nhau..........1
Mỗi môn học được phân biệt bởi mã môn, tên môn, số đơn vị học trình....1
Sauk hi dạy xong một môn, giáo viên dạy sẽ trả điểm cho phòng quản lý
sinh viên bao gồm: Mã môn, tên môn, mã số sinh viên, tên sinh viên, và
điểm kiểm tra. Sinh viên nào có điểm kiểm tra dưới 5 coi như không dạt
môn đó và phải thi lại. Nếu sau lần thi lại sinh viên vẫn chỉ đạt điểm dưới 5
thì sinh viên sẽ phải học lại môn học đó.......................................................1
Cuối năm phòng quản lý sinh viên sẽ công bố phiếu điểm của sinh viên
gồm các dữ liệu: Mã số sinh viên, họ tên, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, mã
khoa, tên khoa, tên lớp. Phần chi tiết của phiếu điểm là kết quả học tập của
sinh viên đó theo từng môn học bao gồm: Mã môn học, tên môn học, số
đơn vị học trình, điểm thi. Phần tổng kết là tổng số môn học, số môn sinh
viên đó đạt và số môn không đạt...................................................................1
Chức năng yêu cầu.......................................................................................1
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý học tập, xây dựng cơ sở dữ liệu lưu
trữ thông tin trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server................................1
Chương trình có tối thiểu một số chức năng sau:.........................................1


Cập nhật, bổ sung sửa đổi, xóa danh sách sinh viên, môn học, điểm thi.....2
Tìm kiếm thông tin sinh viên theo mã sinh viên, the họ tên, theo tên khoa,
theo năm vào học,…......................................................................................2
Xem danh sách các phiếu điểm theo yêu cầu nào đó (theo danh sách lớp,
sanh sách sinh viên thi chưa đạt theo môn nào đó,…)..................................2

Lập các báo cáo tương ứng (phiếu báo điểm, danh sách thi theo lớp, danh
sách sinh viên có tổng số môn chưa đạt vượt quá 25% tổng số đơn vị học
trình,…).........................................................................................................2
Chương trình có kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập (ví dụ: dữ liệu các
trường ngày tháng, trường số, độ dài các trường văn bản,…)......................2
Công nghệ và ngôn ngữ thực hiện................................................................2
CHƯƠNG 2.......................................................................................................3
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.................................................................................3
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng...................................................................3
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.....................................................4
Các thành phần tham gia vào biểu đồ:..............................................................4
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống.......................................4
Các thành phần tham gia vào biểu đồ................................................................4
CHƯƠNG 3.......................................................................................................6
THIẾT KẾ CSDL LOGIC.................................................................................6
3.1 Thông tin các bảng.................................................................................6
3.1.1 Bảng Lop..................................................................................................6
3.1.2 Bảng Khoa................................................................................................6
3.1.3 Bảng MonHoc..........................................................................................7
3.1.4 Bảng KhoaMonHoc..................................................................................8
3.1.5 Bảng SinhVien..........................................................................................9
3.1.6 Bảng DiemThi..........................................................................................9


3.2. Lược đồ quan hệ giữa các thực thể......................................................11
CHƯƠNG 4.....................................................................................................12
TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ...............................................................................12
4.1. Sơ lược về .Net:...................................................................................12
.NET là tầng trung gian giữa các ứng dụng (applications) và hệ điều hành
(OS). Tầng .NET cung cấp mọi dịch vụ cơ bản giúp ta tạo các công dụng

mà ứng dụng (application) đòi hỏi, giống như hệ điều hành cung cấp các
dịch vụ cơ bản cho ứng dụng (application), tỷ như: đọc hay viết các tập tin
(files) vào dĩa cứng (hard drive), … Tầng này bao gồm 1 bộ các ứng dụng
(application) và hệ điều hành gọi là .NET Servers. Như vậy, .NET gần như
là một bộ sưu tập (collection) các nhu liệu và khái niệm kết hợp trộn lẫn
nhau làm việc nhằm tạo giải đáp các vấn đề liên quan đến thương nghiệp
của ta. Trong đó:..........................................................................................12
4.1.1. NET Servers.....................................................................................13
Mục tiêu chính của .NET là giúp ta giảm thiểu tối đa công việc thiết kế hệ
thống tin học phân tán (distributed system). Đa số công việc lập trình phức
tạp đòi hỏi đều được thực hiện ở hậu phương (back end) trong các máy
cung cấp dịch vụ (servers). Microsoft đã đáp ứng với bộ sưu tập ‘.NET
Enterprise Servers’, bộ này chuyên trị và yểm trợ mọi đặc tính (features)
hậu phương cần có cho một hệ thống tin học phân tán (distributed system).
.....................................................................................................................13
4.1.2 .NET Framework...............................................................................14
Đối với Visual Basic.NET (VB.NET), tất cả mọi thứ đều thay đổi tận gốc
rễ. Một trong những thành phần quan trọng của .NET là .NET Framework.
Đây là nền tảng cho mọi công cụ phát triển các ứng dụng (application)
.NET............................................................................................................14


* Môi trường vận hành nền (Base Runtime Environment) hoạt động giống
như hệ điều hành cung cấp các dịch vụ trung gian giữa ứng dụng
(application) và các thành phần phức tạp của hệ thống. Bộ sưu tập nền các
loại đối tượng (a set of foundation classes) bao gồm 1 số lớn các công dụng
đã soạn và kiểm tra trước, tỷ như: giao lưu với hệ thống tập tin (file system
access) hay ngay cả các quy ước về mạng (Internet protocols), … nhằm
giảm thiểu gánh nặng lập trình cho các chuyên gia Tin Học. Do đó, việc tìm
hiểu .NET Framework giúp ta lập trình dễ dàng hơn vì hầu như mọi công

dụng đều đã được yểm trợ...........................................................................14
Ta xem .NET Framework như là một tầng công dụng trừu tượng cung cấp
dịch vụ trên hệ điều hành (nhìn dưới khía cạnh cung cấp dịch vụ):...........14
Để mọi ngôn ngữ lập trình sử dụng được các dịch vụ cung cấp bởi .NET
Framework, Microsoft tạo ra 1 tiêu chuẩn chung cho ngôn ngữ lập trình gọi
là Common Language Specifications (CLS). Tiêu chuẩn này giúp các
chương trình biên dịch (compilers) làm việc hữu hiệu. Microsoft sáng chế
ra Visual Basic.NET (VB.NET), Visual C++.NET và C# (đọc là C Sharp)
cho nền .NET Framework và cũng không quên phổ biến rộng rãi CLS trong
Công Nghệ Tin Học giúp các ngôn ngữ lập trình khác làm việc trong
nền .NET, tỷ như: COBOL.NET, Smalltalk.NET, ….................................15
Lưu ý ở đây, mặc dù Visual Basic.NET (VB.NET), Visual C++.NET hay
C# khác nhau về syntax và các công dụng phụ thuộc nhưng tất cả đều biên
dịch ra cùng 1 ngôn ngữ trung gian gọi là MSIL (Microsoft Intermediate
Language) và do đó, không có ngôn ngữ lập trình .NET nào hùng mạnh
hơn ngôn ngữ lập trình .NET nào. Và việc chọn ngôn ngữ là tùy thuộc vào
lập trình viên................................................................................................15
4.2. Tổng quan về SQL Server:..................................................................15
4.3. Tính toàn vẹn và bảo mật:...................................................................18
4.4. Giới thiệu về Visual Studio 2008........................................................19


CHƯƠNG 5.....................................................................................................22
CHƯƠNG TRÌNH..........................................................................................22
5.1. Giao diện chính...................................................................................22
5.2. Giao diện quản lý khoa........................................................................23
5.3. Giao diện quản lý môn........................................................................24
5.4. Giao diện quản lý lớp..........................................................................25
5.5. Giao diện quản lý chương trình giảng dạy..........................................26
5.6. Giao diện quản lý sinh viên.................................................................27

5.7. Giao diện quản lý nhập điểm...............................................................28
5.8. Giao diện xem điểm............................................................................28
5.9. Giao diện danh sách sinh viên thụt lớp...............................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................30


DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
Hình 2.1 - Biểu đồ phân cấp chức năng............................................................3
Hình 2.2 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh...............................................4
Hình 2.3 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống.................................5
Hình 3.1 – Bảng Lop.........................................................................................6
Bảng 3.1 – Bảng Lop.........................................................................................6
Hình 3.2 – Bảng Khoa.......................................................................................7
Bảng 3.2 – Bảng Khoa......................................................................................7
Hình 3.3 – Bảng MonHoc.................................................................................7
Bảng 3.3 – Bảng MonHoc.................................................................................7
Hình 3.4 – Bảng KhoaMonHoc.........................................................................8
Bảng 3.4 – Bảng KhoaMonHoc........................................................................8
Hình 3.5 – Bảng SinhVien.................................................................................9
Bảng 3.5 – Bảng SinhVien................................................................................9
Hình 3.6 – Bảng DiemThi...............................................................................10
Bảng 3.6 – Bảng DiemThi...............................................................................10
Hình 3.11 - Lược đồ quan hệ giữa các thực thể...............................................11
Hình 4.2: Mô hình quản trị cơ sở dữ liệu........................................................16
Hình 4.3: Sử dụng ngôn ngữ SQL...................................................................17
Hình 5.1: Giao diện chính..............................................................................22
Hình 5.2: Giao diện quản lý khoa..................................................................23
Hình 5.3: Giao diện quản lý môn....................................................................24
Hình 5.4 : Giao diện quản lý lớp.....................................................................25



Hình 5.5: Giao diện quản lý chương trình giảng dạy......................................26
Hình 5.6: Giao diện quản lý sinh viên.............................................................27
Hình 5.7: Giao diện quản lý nhập điểm..........................................................28
Hình 5.8: Giao diện xem điểm........................................................................28
Hình 5.9: Giao diện danh sách sinh viên thụt lớp...........................................29


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

1

CSDL

Cơ Sở Dữ Liệu

2

CT

Chương Trình

3
4

5

Ghi chú


1

CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT BÀI TOÁN
Mô tả bài toán
Việc quản lý học tập sinh viên tại trường được tiến hành như sau:
Mỗi sinh viên vào trường được khai vào phiếu nhập học có các thông tin: Họ
tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, địa chỉ. Phòng giáo vụ sẽ gán cho mỗi sinh
viên một mã riêng biệt và phân vào một lớp học cụ thể.
- Trong trường có nhiều khoa, mỗi khoa học theo các môn khác nhau.
- Mỗi môn học được phân biệt bởi mã môn, tên môn, số đơn vị học trình.
Sauk hi dạy xong một môn, giáo viên dạy sẽ trả điểm cho phòng quản lý sinh
viên bao gồm: Mã môn, tên môn, mã số sinh viên, tên sinh viên, và điểm kiểm
tra. Sinh viên nào có điểm kiểm tra dưới 5 coi như không dạt môn đó và phải
thi lại. Nếu sau lần thi lại sinh viên vẫn chỉ đạt điểm dưới 5 thì sinh viên sẽ
phải học lại môn học đó.
Cuối năm phòng quản lý sinh viên sẽ công bố phiếu điểm của sinh viên gồm
các dữ liệu: Mã số sinh viên, họ tên, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, mã khoa, tên
khoa, tên lớp. Phần chi tiết của phiếu điểm là kết quả học tập của sinh viên đó
theo từng môn học bao gồm: Mã môn học, tên môn học, số đơn vị học trình,
điểm thi. Phần tổng kết là tổng số môn học, số môn sinh viên đó đạt và số
môn không đạt.
Chức năng yêu cầu
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý học tập, xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ
thông tin trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server.

Chương trình có tối thiểu một số chức năng sau:


2

- Cập nhật, bổ sung sửa đổi, xóa danh sách sinh viên, môn học, điểm thi.
- Tìm kiếm thông tin sinh viên theo mã sinh viên, the họ tên, theo tên
khoa, theo năm vào học,…
- Xem danh sách các phiếu điểm theo yêu cầu nào đó (theo danh sách
lớp, sanh sách sinh viên thi chưa đạt theo môn nào đó,…).
- Lập các báo cáo tương ứng (phiếu báo điểm, danh sách thi theo lớp,
danh sách sinh viên có tổng số môn chưa đạt vượt quá 25% tổng số đơn
vị học trình,…).
Chương trình có kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập (ví dụ: dữ liệu các
trường ngày tháng, trường số, độ dài các trường văn bản,…).
Công nghệ và ngôn ngữ thực hiện
- Ngôn ngữ : C#
- Công cụ : Microsoft Visual Studio
- Hệ quản trị CSDL : SQL Server .


3

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng

Hình 2.1 - Biểu đồ phân cấp chức năng



4

2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Các thành phần tham gia vào biểu đồ:
 Tác nhân ngoài
- Quản trị
 Chức năng hệ thống : Quản lý học tập sinh viên

Hình 2.2 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống
Các thành phần tham gia vào biểu đồ
 Tác nhân ngoài
- Quản trị
 Chức năng hệ thống : Quản lý dữ liệu, quản lý học tập, báo cáo thống

 Kho dữ liệu
- Sinh viên
- Môn học
- Lớp
- Khoa
- Chương trình học
- Điểm


5

Hình 2.3 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống


6


CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ CSDL LOGIC
3.1 Thông tin các bảng
3.1.1 Bảng Lop
Lưu trữ thông tin các lớp

Hình 3.1 – Bảng Lop
STT

Thuộc tính

Ràng buộc

Diễn giải

1

ID

PK

Mã lớp

2

TenLop

Tên lớp


3

KhoaID

Mã khoa

Bảng 3.1 – Bảng Lop
3.1.2 Bảng Khoa
Lưu trữ thông tin các khoa


7

Hình 3.2 – Bảng Khoa
STT

Thuộc tính

Ràng buộc

Diễn giải

1

ID

PK

Mã khoa


2

TenKhoa

Tên khoa

3

MaKhoa

Mã khoa

Bảng 3.2 – Bảng Khoa
3.1.3 Bảng MonHoc
Lưu trữ thông tin các môn học

Hình 3.3 – Bảng MonHoc
STT

Thuộc tính

Ràng buộc

Diễn giải

1
2
3

ID

TenMonHoc
SoDonViHocTrinh

PK

Mã môn học
Tên môn học
Số đơn vị học trình

Bảng 3.3 – Bảng MonHoc


8

3.1.4 Bảng KhoaMonHoc
Lưu trữ thông tin các môn học khoa dạy

Hình 3.4 – Bảng KhoaMonHoc

Ràng

STT

Thuộc tính

Diễn giải

1

ID


2

KhoaID

Mã khoa

3

MonHocID

Mã môn học

buộc
PK

Mã khoa môn
học

Bảng 3.4 – Bảng KhoaMonHoc


9

3.1.5 Bảng SinhVien
Lưu trữ thông tin các sinh viên

Hình 3.5 – Bảng SinhVien
STT


Thuộc tính

Ràng
buộc

Diễn giải

1

ID

PK

Mã sinh viên

2

HoTen

Họ tên

3

NgaySinh

Ngày sinh

4

GioiTinh


Giới tính

5

NoiSinh

Nơi sinh

6

DiaChi

Địa chỉ

7

LopID

Mã lớp

Bảng 3.5 – Bảng SinhVien
3.1.6 Bảng DiemThi
Lưu trữ thông tin về giáo viên


10

Hình 3.6 – Bảng DiemThi
Ràng


STT

Thuộc tính

1

ID

2

MonHocID

Mã môn học

3

SinhVienID

Mã sinh viên

4

DiemThi1

Điểm thi lần 1

5

DiemThi2


Điểm thi lần 2

buộc
PK

Bảng 3.6 – Bảng DiemThi

Diễn giải
Mã điểm thi


11

3.2. Lược đồ quan hệ giữa các thực thể

Hình 3.11 - Lược đồ quan hệ giữa các thực thể


12

CHƯƠNG 4
TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ
4.1. Sơ lược về .Net:
.NET là tầng trung gian giữa các ứng dụng (applications) và hệ điều
hành (OS). Tầng .NET cung cấp mọi dịch vụ cơ bản giúp ta tạo các công dụng
mà ứng dụng (application) đòi hỏi, giống như hệ điều hành cung cấp các dịch
vụ cơ bản cho ứng dụng (application), tỷ như: đọc hay viết các tập tin (files)
vào dĩa cứng (hard drive), … Tầng này bao gồm 1 bộ các ứng dụng
(application) và hệ điều hành gọi là .NET Servers. Như vậy, .NET gần như là

một bộ sưu tập (collection) các nhu liệu và khái niệm kết hợp trộn lẫn nhau
làm việc nhằm tạo giải đáp các vấn đề liên quan đến thương nghiệp của ta.
Trong đó:
Tập hợp các đối tượng (objects) được gọi là .NET Framework và
Tập hợp các dịch vụ yểm trợ mọi ngôn ngữ lập trình .NET gọi là Common
Laguage Runtime (CLR).
Các thành phần cơ bản của .NET:
User Applications
.NET Framework.NET Servers
.NET Devices
Hardware Components


13

4.1.1. NET Servers
Mục tiêu chính của .NET là giúp ta giảm thiểu tối đa công việc thiết kế
hệ thống tin học phân tán (distributed system). Đa số công việc lập trình phức
tạp đòi hỏi đều được thực hiện ở hậu phương (back end) trong các máy cung
cấp dịch vụ (servers). Microsoft đã đáp ứng với bộ sưu tập ‘.NET Enterprise
Servers’, bộ này chuyên trị và yểm trợ mọi đặc tính (features) hậu phương cần
có cho một hệ thống tin học phân tán (distributed system).
Bộ sưu tập ‘.NET Enterprise Servers’ bao gồm:
* Server Operationg Systems: MS Windows Server, Advanced Server và Data
Center Server
* Clustering và Load Balancing Systems: MS Application Center, MS Cluster
Server
* Database System: MS SQL Server (SQL đọc là sư cô, … à không, ’si cồ’)
* E-Mail System: MS Exchange Server
* Data-transformation engine trên cơ sở XML: MS Biz Talk Server

* Accessing Legacy Systems: Host Integration Server
Tất cả các máy server này cung cấp mọi dịch vụ cần thiết cho các ứng dụng
(application) về .NET và là nền tảng xây dựng hệ thống Tin Học cho mọi dự
án lập trình.


14

4.1.2 .NET Framework
Đối với Visual Basic.NET (VB.NET), tất cả mọi thứ đều thay đổi tận
gốc rễ. Một trong những thành phần quan trọng của .NET là .NET
Framework. Đây là nền tảng cho mọi công cụ phát triển các ứng dụng
(application) .NET
.NET Framework bao gồm:
* Môi trường vận hành nền (Base Runtime Environment)
* Bộ sưu tập nền các loại đối tượng (a set of foundation classes)
* Môi trường vận hành nền (Base Runtime Environment) hoạt động
giống như hệ điều hành cung cấp các dịch vụ trung gian giữa ứng dụng
(application) và các thành phần phức tạp của hệ thống. Bộ sưu tập nền các
loại đối tượng (a set of foundation classes) bao gồm 1 số lớn các công dụng
đã soạn và kiểm tra trước, tỷ như: giao lưu với hệ thống tập tin (file system
access) hay ngay cả các quy ước về mạng (Internet protocols), … nhằm giảm
thiểu gánh nặng lập trình cho các chuyên gia Tin Học. Do đó, việc tìm hiểu
.NET Framework giúp ta lập trình dễ dàng hơn vì hầu như mọi công dụng đều
đã được yểm trợ.
Ta xem .NET Framework như là một tầng công dụng trừu tượng cung
cấp dịch vụ trên hệ điều hành (nhìn dưới khía cạnh cung cấp dịch vụ):
User Applications
.NET Framework
Hệ điều hành (OS)

Device Drivers


15

Harware Components (Cương liệu)
Để mọi ngôn ngữ lập trình sử dụng được các dịch vụ cung cấp bởi
.NET Framework, Microsoft tạo ra 1 tiêu chuẩn chung cho ngôn ngữ lập trình
gọi là Common Language Specifications (CLS). Tiêu chuẩn này giúp các
chương trình biên dịch (compilers) làm việc hữu hiệu. Microsoft sáng chế ra
Visual Basic.NET (VB.NET), Visual C++.NET và C# (đọc là C Sharp) cho
nền .NET Framework và cũng không quên phổ biến rộng rãi CLS trong Công
Nghệ Tin Học giúp các ngôn ngữ lập trình khác làm việc trong nền .NET, tỷ
như: COBOL.NET, Smalltalk.NET, …
Lưu ý ở đây, mặc dù Visual Basic.NET (VB.NET), Visual C++.NET
hay C# khác nhau về syntax và các công dụng phụ thuộc nhưng tất cả đều
biên dịch ra cùng 1 ngôn ngữ trung gian gọi là MSIL (Microsoft Intermediate
Language) và do đó, không có ngôn ngữ lập trình .NET nào hùng mạnh hơn
ngôn ngữ lập trình .NET nào. Và việc chọn ngôn ngữ là tùy thuộc vào lập
trình viên.
4.2. Tổng quan về SQL Server:
SQL Server là một CSDL Client/Server. Nó có hai chức năng chính:
-

Chứa các thông tin do người dùng nhập vào.

-

Xử lý các yêu cầu gửi tới thông qua ngôn ngữ truy vấn CSDL và trả về


cho ứng dụng kết quả xử lý.
Các đối tượng trong hệ quản trị CSDL SQL Server:
-

Bảng (Table): Bảng là đơn vị lưu trữ dữ liệu chính trong CSDL SQL

Server, đó là tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau, là một đối tượng lưu trữ


16

dữ liệu dưới dạng hàng, cột. Các hàng trong bảng người ta gọi là các bản ghi
chứa dữ liệu, các cột là các trường chứa các thuộc tính của bảng.

Hình 4.2: Mô hình quản trị cơ sở dữ liệu
-

Khung nhìn dữ liệu (View): Về mặt logic, bảng ảo giống như một bảng

thực, nó không chứa bảng vật lý nào mà nó chỉ là kết quả của việc thực hiện
các câu lệnh Select trên những bảng thực và dữ liệu của nó sẽ bị mất đi khi
không thực hiện các câu lệnh đó.
-

Chỉ số của bảng (Index): Chỉ số là một cấu trúc được tạo ra để lưu trữ

thông tin về vị trí các bản ghi trong một bảng dữ liệu nhằm cải thiện tốc độ
truy xuất dữ liệu. Một chỉ số được tạo nên trên một hay nhiều bảng, mọi sự
thay đổi dữ liệu trong bảng đều được tự động cập nhật với các chỉ số có liên
quan trong suốt quá tŕnh sử dụng.

- Thủ tục lưu trữ (Store procedure): Là một khối các câu lệnh truy vấn
CSDL, được lưu trữ trong một thủ tục và có tham số vào cũng như giá trị trả
về khi thủ tục đó được thực hiện.
- Trigger: Là một thủ tục lưu trữ được tự động thực hiện bởi SQL Server khi
một bảng được sửa đổi bằng các câu lệnh UPDATE, INSERT, DELETE. Nó


×