Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

THCS - NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.92 KB, 61 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
Môn: Chuyên ngành (THCS từ hạng III lên hạng II)
Câu

1

2

3

Nội dung câu
hỏi
Trong chương
trình dạy học
định
hướng
phát triển năng
lực, khái niệm
năng lực được
sử dụng trong
mấy
trường
hợp?

Mục tiêu dạy
học theo định
hướng
phát
triển năng lực



Nội dung dạy
học theo định
hướng
phát
triển năng lực


A

7

Kết quả học
tập cần đạt
được mô tả chi
tiết và có thể
quan sát, đánh
giá được; thể
hiện được mức
độ tiến bộ
của HS một
cách liên tục.
Lựa
chọn
những
nội
dung đã quy
định, gắn với
các
tình

huống
thực
tiễn. Chương
trình chỉ quy
định những nội
dung
chính,
không
quy

Phương án trả lời
B
C

8

Kết quả học
tập cần đạt
được có thể
quan
sát,
đánh
giá
được; thể
hiện được
mức
độ
tiến bộ của
HS
một

cách
liên
tục.
Lựa chọn
những nội
dung nhằm
đạt
được
kết quả đầu
ra đã quy
định, gắn
với
các
tình huống
thực tiễn.
Chương

D

Đáp
án

Tài liệu tham khảo

9

10

C


Mục 1.1 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 194, 195

Kết quả học
tập cần đạt
được, đánh
giá được;
thể
hiện
được mức
độ tiến bộ
của
HS
một
cách
liên tục.

Kết quả học
tập cần đạt
được mô tả chi
tiết và có thể
quan sát được;
thể hiện được
mức độ tiến
bộ của HS
một cách liên
tục.

A


Bảng so sánh trang 196. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

Lựa chọn
những nội
dung nhằm
đạt
được
kết quả đầu
ra gắn với
các
tình
huống thực
tiễn.
Chương
trình
chỉ

Lựa
chọn
những
nội
dung
nhằm
đạt được kết
quả đầu ra đã
quy
định.

Chương trình
chỉ quy định
những
nội
dung
chính,
không
quy

B

Bảng so sánh trang 196. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7


trình
chỉ
quy
định
những nội
dung chính,
không quy
định
chi
tiết.

quy
định
những nội

dung chính,
định chi tiết.
không quy
định
chi
tiết.

Chú ý các hoạt
động xã hội,
ngoại
khóa,
nghiên
cứu
khoa học, trải
nghiệm sáng
tạo; đẩy mạnh
ứng dụng công
nghệ thông tin

truyền
thông
trong
dạy và học

Chú ý các
hoạt động
ngoại khóa,
nghiên cứu
khoa học,
trải nghiệm

sáng
tạo;
đẩy mạnh
ứng dụng
công nghệ
thông tin và
truyền
thông trong
dạy và học

Tổ
chức
hình thức
học tập đa
dạng; chú ý
các
hoạt
động xã hội,
ngoại khóa,
nghiên cứu
khoa học,
trải nghiệm
sáng
tạo;
đẩy mạnh
ứng dụng
công nghệ
thông tin và
truyền
thông trong

dạy và học

Chú ý các hoạt
động xã hội,
ngoại
khóa,
trải
nghiệm
sáng tạo; đẩy
mạnh
ứng
dụng
công
nghệ thông tin

truyền
thông
trong
dạy và học

C

Bảng so sánh trang 197. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

Tiêu chí đánh
giá dựa vào
năng lực đầu
ra, có tính đến

sự tiến bộ
trong quá trình
học tập.

Tiêu
chí
đánh
giá
dựa vào sự
tiến
bộ
trong quá
trình
học
tập,
chú
trọng khả
năng
vận
dụng trong
các
tình
huống thực
tiễn.

Tiêu
chí
đánh
giá
dựa

vào
năng
lực
đầu ra, chú
trọng khả
năng
vận
dụng trong
các
tình
huống thực
tiễn.

Tiêu chí đánh
giá dựa vào
năng lực đầu
ra, có tính đến
sự tiến bộ
trong quá trình
học tập, chú
trọng khả năng
vận dụng trong
các tình huống
thực tiễn.

D

Bảng so sánh trang 197. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7


định chi tiết.

4

5

Hình thức dạy
học theo định
hướng
phát
triển năng lực


Đánh giá kết
quả học tập
của người học
theo dạy học
định
hướng
phát triển năng
lực là


Cấu
trúc
chung
của
năng lực hành
động được mô

tả là sự kết
hợp của các
năng lực thành
phần:

Năng
lực
chuyên môn,
năng
lực
phương pháp,
năng lực xã
hội, năng lực
cá thể.

Năng lực
chuyên
môn, năng
lực chung,
năng lực xã
hội, năng
lực cá thể.

Năng
lực
chuyên
môn, năng
lực cốt lõi,
năng lực xã
hội,

năng
lực cá thể.

Năng
lực
chuyên môn,
năng
lực
chuyên
biệt,
năng lực xã
hội, năng lực
cá thể.


khả
năng tiến
hành hoạt
động
đó
hiệu quả và
đạt kết quả
phù hợp với
mục đích;
Hành động
có kết quả,
ứng
phó
linh hoạt,
hiệu

quả
trong
những điều
kiện mới,
không quen
thuộc


kiến
thức, hiểu
biết
một
cách có hệ
thống hoặc
chuyên sâu
về lĩnh vực
hoạt động
đó;
hành
động có kết
quả,
ứng
phó
linh
hoạt, hiệu
quả trong
những điều
kiện mới,
không quen
thuộc


A

Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, chuyên đề
7 trang 197, 198

7

Người có năng
lực về một
lĩnh vực hoạt
động nào đó
cần có dấu
hiệu cơ bản
nào?

Có kiến thức,
hiểu biết một
cách có hệ
thống
hoặc
chuyên sâu về
lĩnh vực hoạt
động đó; Có
khả năng tiến
hành hoạt động
đó hiệu quả và
đạt kết quả phù
hợp với mục

đích;
Hành
động có kết
quả, ứng phó
linh hoạt, hiệu
quả
trong
những
điều
kiện
mới,
không
quen
thuộc

Có kiến thức,
hiểu biết một
cách có hệ
thống
hoặc
chuyên sâu về
lĩnh vực hoạt
động đó; Có
khả năng tiến
hành hoạt động
đó hiệu quả và
đạt kết quả phù
hợp với mục
đích


A

Mục 1.5.1 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 203

8

Các hình thức
đánh giá năng
lực người học


Sản phẩm;
Dự án học
Sản phẩm; Dự
Dự án học
tập; Trình
Sản phẩm; Dự
án học tập;
tập; Trình
diễn; Thực
án học tập;
Thực
hiện
diễn; Thực
hiện (nhiệm
Trình diễn
(nhiệm vụ)
hiện (nhiệm

vụ)
vụ)

C

Mục 1.5.3 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 204

9

Xây
dựng
kiểm tra dánh
giá năng lực
bao gồm bao
nhiêu bước?

B

Mục 1.5.4 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 204, 205

6

3

4


5

6


10

11

12

13

Trong
bước
xác định chuẩn
ở các bước
xây dựng kiểm
tra đánh giá
năng lực giáo
viên phải xác
định được bao
nhiêu chuẩn?

Xác
định
nhiệm
vụ
trong
xây

dựng kiểm tra
đánh giá năng
lực là

Xác định tiêu
chí tốt đánh
giá việc hoàn
thành nhiệm
vụ trong xây
dựng kiểm tra
đánh giá năng
lực là
Thứ tự các
bước
trong
quy trình thực
hiện ở phương
pháp dạy học
giải quyết vấn
đề là

B

Mục 1.5.4 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 204, 205

Nhiệm vụ là
một bài tập
được thiết kế

để đánh giá
năng lực vận
dụng
kiến
thức, kĩ năng
đã xác định ở
bước 1 (chuẩn)
và giải quyết
những thách
thức trong thực
tế.

D

Mục 1.5.4 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 204, 205

Được phát biểu
rõ ràng, dễ
hiểu; quan sát
được; mô tả
được hành vi

C

Mục 1.5.4 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 205


2

3

4

5

Nhiệm vụ là
một hoạt động
được thiết kế
để đánh giá
năng lực vận
dụng
kiến
thức, kĩ năng
đã xác định ở
bước 1 (chuẩn)
và giải quyết
những thách
thức trong thực
tế.

Nhiệm vụ
là một bài
tập để đánh
giá
năng
lực
vận

dụng kiến
thức,

năng đã xác
định ở bước
1 (chuẩn)

giải
quyết
những
thách thức
trong thực
tế.

Nhiệm vụ là
một bài tập
được thiết
kế để đánh
giá năng lực
vận
dụng
kiến thức,
kĩ năng đã
xác định ở
bước
1
(chuẩn).

Được phát
biểu


Được
phát
ràng,
dễ
biểu rõ ràng,
hiểu; ngắn
dễ hiểu.
gọn; quan
sát được.
Phát hiện hoặc
thâm nhập vấn
đề; Tìm giải
pháp; Nghiên
cứu sâu giải
pháp;
Trình
bày giải pháp.

Phát hiện
hoặc thâm
nhập
vấn
đề; Tìm giải
pháp; Trình
bày
giải
pháp;

Được phát

biểu

ràng,
dễ
hiểu; ngắn
gọn; quan
sát
được;
mô tả được
hành vi
Phát
hiện
hoặc thâm
nhập
vấn
đề; Tìm giải
pháp; Trình
bày
giải
pháp;

Phát hiện hoặc
thâm nhập vấn
đề; Tìm giải
pháp; Nghiên
cứu giải pháp;
Trình bày giải
pháp.

C


Mục 2.1.2 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 207


Nghiên cứu
Nghiên cứu
sâu
giải
giải pháp
pháp

14

Phương pháp
dạy học trong
đó GV tạo ra
vấn đề, HS
phát hiện vấn
đề, hoạt động
tự giác, tích
Bản chất của cực, chủ động,
việc dạy học sáng tạo để
phát hiện vấn giải quyết vấn
đề là
đề và thông
qua đó chiếm
lĩnh tri thức,
rèn luyện kĩ

năng và đạt
được
những
mục đích học
tập khác.

Phương
pháp
dạy
học trong
đó GV tạo
ra
những
tình huống
có vấn đề,
điều khiển
HS
phát
hiện vấn đề,
hoạt động
tự giác, tích
cực,
chủ
động, sáng
tạo để giải
quyết vấn
đề và thông
qua
đó
chiếm lĩnh

tri thức, rèn
luyện

năng và đạt
được những
mục đích
học
tập
khác.

Phương
pháp
dạy
học trong
đó GV điều
khiển
HS
phát
hiện
vấn đề, hoạt
động
tự
giác,
tích
cực,
chủ
động, sáng
tạo để giải
quyết vấn
đề và thông

qua
đó
chiếm lĩnh
tri thức, rèn
luyện

năng và đạt
được những
mục
đích
học
tập
khác.

Phương pháp
dạy học trong
đó GV tạo ra
những
tình
huống có vấn
đề, điều khiển
HS phát hiện
vấn đề, hoạt
động tự giác,
tích cực, chủ
động, sáng tạo
để chiếm lĩnh
tri thức, rèn
luyện kĩ năng
và đạt được

những
mục
đích học tập
khác.

B

Mục 2.1 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 206


15

16

17

Tình huống có
vấn đề trong
dạy học giải
quyết vấn đề


Các vấn đề/
tình huống đưa
ra để HS xử lí,
giải quyết cần
thoả mãn bao
nhiêu yêu cầu?

Nội dung nào
không phải là
vấn đề cần chú
ý khi tổ chức
cho HS giải
quyết, xử lí

Tình huống có
vấn đề là một
tình huống gợi
ra cho HS
những
khó
khăn về lí luận
hay thực hành
mà họ thấy cần
có khả năng
vượt
qua,
nhưng không
phải ngay tức
khắc bằng một
thuật giải, mà
phải trải qua
quá trình tích
cực suy nghĩ,
hoạt động để
biến đổi đối
tượng
hoạt

động hoặc điều
chỉnh
kiến
thức sẵn có.

Tình huống
có vấn đề
là một tình
huống gợi
ra cho HS
những khó
khăn mà họ
thấy cần có
khả
năng
vượt qua,
nhưng
không phải
ngay
tức
khắc bằng
một thuật
giải,

phải
trải
qua
quá
trình
tích

cực
suy
nghĩ, hoạt
động
để
biến đổi đối
tượng hoạt
động hoặc
điều chỉnh
kiến thức
sẵn có.

Tình huống
có vấn đề
là một tình
huống gợi
ra cho HS
những khó
khăn về lí
luận
hay
thực hành
mà họ thấy
cần có khả
năng vượt
qua, nhưng
không phải
ngay
tức
khắc bằng

một thuật
giải,

phải trải qua
quá
trình
tích cực suy
nghĩ.

Tình huống có
vấn đề là một
tình huống gợi
ra cho HS
những
khó
khăn về lí luận
hay thực hành
mà họ thấy cần
có khả năng
vượt
qua,
nhưng không
phải ngay tức
khắc bằng một
thuật giải.

A

Mục 2.1. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,

chuyên đề 7 trang 206

Đoạn 2 trang 210. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
hạng II, chuyên đề 7

3

4

5

6

D

Cần sử dụng
phương pháp
động não để
HS liệt kê các
cách giải quyết
có thể có.

Cách giải
quyết tối ưu
đối với mỗi
HS có thể
giống hoặc
khác nhau.


Vấn đề/ tình
huống phải
gần gũi với
cuộc sống
thực của HS

HS cần xác
định rõ vấn đề
trước khi đi
vào giải quyết
vấn đề.

C

Đoạn 2 trang 210 Tài liệu dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THCS


vấn đề/ tình
huống?

18

Tổ chức cho
HS giải quyết,
xử lí vấn đề/
tình huống có
bao nhiêu chú
ý?


19

tạo sự thống
nhất giữa giáo
dục và dạy
học, giữa giáo
Ý nghĩa của dục trong nhà
hoạt động trải trường và giáo
nghiệm là
dục ngoài nhà
trường, giữa
thời gian trong
năm học và
thời gian hè.

20

Khi tổ chức
hoạt động trải
nghiệm có bao
nhiêu yêu cầu?

21

Mục tiêu của tri thức, kỹ
tri thức, kỹ
hoạt động trải năng, thái độ,
năng, thái
nghiệm

bao phẩm
chất,
độ
gồm:
năng lực

3

2

4

5

6

nó có quan
hệ chặt chẽ
với
hoạt
động dạy gắn
lý thống
nhất
học và các thuyết với giữa nhận thức
hoạt động thực hành
với hành động
giáo
dục
trong nhà
trường


3

4

5

tri thức, kỹ
tri thức, kỹ
năng, thái
năng, thái độ,
độ,
phẩm
năng lực
chất

B

Đoạn 2 trang 210. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
hạng II, chuyên đề 7

A

Mục 2.2.1 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 212, 2013

C


Mục 2.2.2 Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 213, 2014, 2015

B

Mục a Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 213


22

23

Biết tỏ thái độ
trước
những
vấn đề của
cuộc sống, biết
chịu
trách
nhiệm về hành
vi của bản
thân; đấu tranh
Mục tiêu về tích cực với
thái độ của những
biểu
hoạt động trải hiện sai trái
nghiệm là

của bản thân
và của người
khác (để tự
hoàn
thiện
mình);
biết
cảm thụ và
đánh giá cái
đẹp trong cuộc
sống.
Bản chất của
tổ chức hoạt
động
trải
nghiệm sáng
tạo ở trường
phổ thông là

thông qua tổ
chức các loại
hình
hoạt
động, các mối
quan hệ nhiều
mặt,
nhằm
giúp người học
có kiến thức
thành

hành
động, biến yêu
cầu của nhà
trường,
của
nhà sư phạm
thành chương
trình
hành
động của tập
thể lớp học
sinh và của cá
nhân học sinh,

Biết tỏ thái
độ
trước
những vấn
đề của cuộc
sống, biết
chịu trách
nhiệm về
hành vi của
bản thân;
đấu tranh
tích cực với
những biểu
hiện sai trái
của người
khác (để tự

hoàn thiện
mình); biết
cảm thụ và
đánh giá cái
đẹp trong
cuộc sống.
thông qua
tổ chức các
loại
hình
hoạt động,
các
mối
quan
hệ
nhiều mặt,
nhằm giúp
người học
chuyển hoá
một cách tự
giác tri thức
thành niềm
tin,
kiến
thức thành
hành động,
biến
yêu
cầu của nhà
trường, của


Biết tỏ thái
độ
trước
những vấn
đề của cuộc
sống, đấu
tranh tích
cực
với
những biểu
hiện sai trái
của
bản
thân và của
người khác
(để tự hoàn
thiện mình);
biết cảm thụ
và đánh giá
cái
đẹp
trong cuộc
sống.

Biết tỏ thái độ
trước
những
vấn đề của
cuộc sống, biết

chịu
trách
nhiệm về hành
vi của bản
thân; biết cảm
thụ và đánh giá
cái đẹp trong
cuộc sống.

thông qua tổ
chức
các
loại
hình
hoạt động,
các
mối
quan
hệ
nhiều mặt,
nhằm giúp
người học
tự giác tri
thức thành
niềm
tin,
kiến
thức
thành hành
động, biến

yêu cầu của
nhà trường,
của nhà sư
phạm thành

thông qua tổ
chức các loại
hình
hoạt
động,
nhằm
giúp người học
chuyển
hoá
một cách tự
giác tri thức
thành niềm tin,
kiến
thức
thành
hành
động, biến yêu
cầu của nhà
trường,
của
nhà sư phạm
thành chương
trình
hành
động của tập

thể lớp học

A

B

Mục a Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 213

Mục b Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 214


biến quá trình
giáo dục thành
quá trình tự
giáo dục.

24

25

Bản chất của
tổ chức hoạt
động
trải
nghiệm sáng
tạo là tạo cơ

hội cho học
sinh

Đặc điểm cơ
bản của hoạt
động
trải
nghiệm sáng
tạo là

thể nghiệm tri
thức, thái độ,
quan điểm và
hành vi ứng xử
của mình trong
một
môi
trường an toàn,
thân thiện có
định
hướng
giáo dục.
Nội dung hoạt
động được tiến
hành theo chủ
đề của từng
cấp học khác
nhau, đòi hỏi
người tham gia
phải tự giác,

tích cực chủ
động tham gia
vào quá trình
hoạt động mới
có hiệu quả và

nhà

phạm thành
chương
trình hành
động
của
tập thể lớp
học sinh và
của cá nhân
học
sinh,
biến
quá
trình giáo
dục thành
quá trình tự
giáo dục.
thể nghiệm
tri
thức,
quan điểm
và hành vi
ứng xử của

mình trong
một
môi
trường an
toàn, thân
thiện

định hướng
giáo dục.
Nội dung
hoạt động
được tiến
hành theo
chủ đề của
từng
cấp
học
khác
nhau, đòi
hỏi người
tham
gia
phải
tự
giác, tích
cực
chủ

chương
trình hành

động
của
tập thể lớp
học sinh và
của cá nhân
học
sinh,
biến
quá
trình giáo
dục thành
quá trình tự
giáo dục.
thể nghiệm
tri thức, thái
độ và hành
vi ứng xử
của
mình
trong một
môi trường
an
toàn,
thân thiện

định
hướng giáo
dục.
Nội
dung

hoạt động
được tiến
hành theo
chủ đề của
từng
cấp
học
khác
nhau,
đòi
hỏi người
tham
gia
phải tự giác,
tích cực chủ
động tham

sinh và của cá
nhân học sinh,
biến quá trình
giáo dục thành
quá trình tự
giáo dục.

thể nghiệm tri
thức, thái độ,
quan
điểm
trong một môi
trường an toàn,

thân thiện có
định
hướng
giáo dục.
Nội dung hoạt
động được tiến
hành theo chủ
đề của từng
cấp học khác
nhau, đòi hỏi
người tham gia
phải tự giác,
tích cực chủ
động tham gia
vào quá trình
hoạt động mới
có hiệu quả và

A

D

Mục b Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 214

Mục c Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 214



được coi
môn học

26

27

động tham
gia vào quá
trình hoạt
là động mới
có hiệu quả

được
coi là chủ
đề dạy học

Mục
đích
chính của hoạt
động
trải
nghiệm sáng
tạo
trong
chương trình
giáo dục phổ
thông mới là


Hình thành và
phát
triển
những

tưởng, ý chí,
tình cảm, giá
trị, kỹ năng
sống và những
năng lực chung
cần có ở con
người trong xã
hội hiện đại.

Nội dung của
động
trải
nghiệm sáng
tạo
trong
chương trình
giáo dục phổ
thông mới là

Được thiết kế
thành các chủ
điểm
mang
tính mở, có
mối liên hệ

chặt chẽ giữa
các chủ điểm

Hình thành

phát
triển những
phẩm chất,
ý chí, tình
cảm, giá trị,
kỹ
năng
sống

những năng
lực chung
cần có ở
con người
trong xã hội
hiện đại.
Kiến thức
thực
tiễn
gắn bó với
đời sống,
địa
phương,
cộng đồng,
đất nước,
mang tính

tổng
hợp
nhiều lĩnh
vực
giáo
dục, nhiều
môn học;
dễ vận dụng

gia vào quá
trình hoạt
động mới
có hiệu quả không
được

không coi là môn học
được coi là
chủ đề dạy
học
Hình thành
và phát triển
những
phẩm chất,
tư tưởng, ý
chí,
tình
cảm,
kỹ
năng sống


những
năng
lực
chung cần
có ở con
người trong
xã hội hiện
đại.
Được thiết
kế
thành
các
phần
chương,
bài, có mối
liên hệ lôgic
chặt
chẽ
hoặc các mô
đune tương
đối
hoàn
chỉnh.

Hình thành và
phát
triển
những phẩm
chất, tư tưởng,
ý chí, tình

cảm, giá trị, kỹ
năng sống và
những
năng
lực chung cần
có ở con người
trong xã hội
hiện đại.
Kiến thức khoa
học, nội dung
gắn với các
lĩnh
vực
chuyên môn.

D

B

Bảng so sánh hoạt động dạy học và hoạt động
trải nghiệm. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 216

Bảng so sánh hoạt động dạy học và hoạt động
trải nghiệm. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 216



vào thực tế.

28

29

30

31

Hình thức của
động
trải
nghiệm sáng
tạo
trong
chương trình
giáo dục phổ
thông mới là
Kiểm tra, đánh
giá của động
trải
nghiệm
sáng tạo trong
chương trình
giáo dục phổ
thông mới là
Sự tương tác

phương

pháp của động
trải
nghiệm
sáng tạo trong
chương trình
giáo dục phổ
thông mới là
Sự khác nhau
giữa
trải
nghiệm trong
hoạt động dạy
học và hoạt
động
trải
nghiệm sáng

Người
chỉ
đạo, tổ chức
hoạt động học
tập chủ yếu là
giáo viên.

Đa dạng, có
quy
trình
chặt
chẽ,
hạn chế về

không gian,
thời gian,
quy mô và
đối tượng
tham gia,...

Đa
dạng,
phong phú,
mềm dẻo,
linh hoạt,
mở
về
không gian,
thời gian,
quy mô, đối
tượng và số
lượng,..

Học sinh ít
cơ hội trải
nghiệm

nhân.

D

Bảng so sánh hoạt động dạy học và hoạt động
trải nghiệm. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,

chuyên đề 7 trang 217

Bảng so sánh hoạt động dạy học và hoạt động
trải nghiệm. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 217

Thường đánh
Nhấn mạnh
giá kết quả đạt
Theo chuẩn
đến
năng
được
bằng
chung.
lực tư duy.
điểm số.

Nhấn
đến
nghiệm,
lực thực
tính
nghiệm.

Thầy
chỉ
Tương tác chủ đạo, hướng
yếu là giữa dẫn,

trò
thầy - trò.
hoạt động
là chính.

Học sinh tự
hoạt động,
trải nghiệm
là chính.

Tương tác đa
chiều và học
sinh tự hoạt
động,
trải
nghiệm

chính.

D

12

13

C

10

11


mạnh
kinh
năng
hiện,
trải

C

Bảng so sánh hoạt động dạy học và hoạt động
trải nghiệm. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II,
chuyên đề 7 trang 216

Bảng so sánh trang 217, 2018 . Tài liệu bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên THCS hạng II, chuyên đề 7


tạo (hoạt động
giáo dục) thể
hiện ở bao
nhiêu yếu tố?

32

33

34


35

Yếu tố quản lí
của
trải
nghiệm trọng
hoạt động trải
nghiệm là
Có bao nhiêu
bước khi tổ
chức một hoạt
động
trải
nghiệm?
Trong
bước
xây dựng kế
hoạch khi tổ
chức một hoạt
động
trải
nghiệm
học
sinh bộc lộ
được
những
khả năng gì?
Trong bước 4
tổ chức thực
hiện khi tổ

chức một hoạt
động
trải
nghiệm, người
giáo viên cần
quan tâm đến
vấn đề gì để có
thể đánh giá
đúng
những
phẩm
chất
năng lực của

Người lãnh
đạo quá trình
dạy học chủ
yếu là giáo
viên bộ môn.

5

Ngôn
ngữ,
giao tiếp, phân
tích,
phán
đoán,
lắng
nghe,

cách
trình bày, tổng
hợp.
quan tâm đến
những
tình
huống nảy sinh
và sự sáng tạo
trong cách giải
quyết của các
em.

Quản

theo
chương
trình môn
học, thi cử.

6
Ngôn ngữ,
giao tiếp,
phân tích,
phán đoán,
lắng nghe,
cách trình
bày, tổng
hợp,
tính
toán...

quan tâm
đến sự sáng
tạo
trong
cách
giải
quyết của
các em.

là đại diện
của tập thể
học
sinh,
đoàn thể và
gia đình.

7

Ngôn
giao
phân
phán
lắng
cách
bày,
toán...

là đại diện của
tập thể học
sinh, đoàn thể

và gia đình,
của giáo viên
chủ
nhiệm/
giáo
dục
viên…
8

ngữ,
tiếp,
tích,
đoán,
nghe,
trình
tính

quan
tâm
đến những
tình huống
nảy sinh và
hiệu
quả
công việc
của các em

Ngôn
ngữ,
giao tiếp, phân

tích,
phán
đoán,
cách
trình bày, tổng
hợp,
tính
toán...
quan tâm đến
hiệu quả và sự
sáng tạo trong
cách giải quyết
của các em.

D

Bảng so sánh trang 2018. Tài liệu bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
viên THCS hạng II, chuyên đề 7

A

Mục 2.2.2 trang 219 . Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

B

Mục 2.2.2 trang 219, 220 . Tài liệu dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở

trường THCS hạng II

A

Mục 2.2.2 trang 220 . Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7


các em.

36

37

38

39

Chu trình học
qua
trải
nghiệm gồm
có bao nhiêu
bước?
Có bao nhiêu
nguyên
tác
trong bài học
kiến tạo?


5

6

7

8

A

Sơ đồ trang 221 . Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
hạng II, chuyên đề 7

6

7

8

B

Mục 2.3.1 trang 222. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

Huy
động
Nguyên

tắc
được nỗ lực
nào
không
của cả cá nhân
phải của bài
lẫn của nhóm
học kiến tạo?
hay lớp

Đảm
bảo
tập
trung
vào
hoạt
động
của
người học

Đảm
bảo
định hướng
việc
học
vào tìm tòi,
phát hiện,
suy ngẫm

Đảm bảo phát

huy tính chủ
động
của
người học

A

Mục 2.3.1 trang 222. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

Có tính mở và
linh hoạt về
không gian và
quản lí; Có
quan hệ tham
gia và hợp tác
mạnh mẽ; Giàu
thông tin và đa
tương tác; Có
tính nhân văn
và giàu cảm
xúc; Có tính
vấn đề và
khuyến khích
học tập chủ
động.

Có tính mở
và linh hoạt

về không
gian

quản lí; Có
quan
hệ
tham gia và
hợp
tác
mạnh mẽ;
Giàu thông
tin và đa
tương tác;

tính
nhân văn và
giàu
cảm
xúc;

khuyến
khích học
tập
chủ
động.

Có tính mở
và linh hoạt
về
không

gian

quản lí; Có
quan
hệ
tham gia và
hợp
tác
mạnh mẽ;
Có đa tương
tác; Có tính
nhân văn và
giàu
cảm
xúc; Có tính
vấn đề và
khuyến
khích học
tập
chủ
động.

Có tính mở và
linh hoạt về
không gian và
quản lí; Có
tham gia và
hợp tác mạnh
mẽ;
Giàu

thông tin và đa
tương tác; Có
tính nhân văn
và giàu cảm
xúc; Có tính
vấn đề và
khuyến khích
học tập chủ
động.

A

Mục 2.3.1 trang 223. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

Trong nguyên
tắc "Đảm bảo
tạo ra được
môi
trường
học tập kiến
tạo" đặc trưng
của
môi
trường học tập
kiến tạo là

5



40

41

Giáo viên có
thể làm thay
học sinh; Huy
động được nỗ
lực của cả cá
nhân lẫn của
Những quy tắc nhóm hay lớp;
của một bài Tạo nhiều cơ
học kiến tạo là hội hoạt động
cho học sinh;
Tiến trình dạy
học linh hoạt;
Đánh giá thông
qua kết quả
hoạt động.

Khái niệm dạy dạy học những
học tích hợp nội dung kiến
liên môn là
thức liên quan
đến hai hay
nhiều
môn
học.
"Tích

hợp" là nói đến
mục tiêu của
hoạt động dạy
học còn "liên
môn" là đề cập
tới nội dung
dạy học.

Giáo viên
không làm
thay
học
sinh; Huy
động được
nỗ lực của
cả cá nhân
lẫn
của
nhóm hay
lớp;
Tạo
nhiều

hội
hoạt
động cho
học
sinh;
Tiến trình
dạy

học
linh hoạt;
Đánh
giá
tập
trung
vào
quá
trình
dạy
học
những nội
dung kiến
thức
liên
quan
đến
hai
hay
nhiều môn
học. "Tích
hợp" là nói
đến phương
pháp

mục
tiêu
của
hoạt
động dạy

học
còn
"liên môn"
là đề cập tới
số
môn
được tích

Giáo viên
có thể làm
thay
học
sinh; Huy
động được
nỗ lực của
cả cá nhân
lẫn
của
nhóm hay
lớp;
Tạo
nhiều cơ hội
hoạt động
cho
học
sinh; Tiến
trình
dạy
học
linh

hoạt; Đánh
giá
thông
qua kết quả
hoạt động
dạy
học
những nội
dung kiến
thức
liên
quan
đến
hai
hay
nhiều môn
học. "Tích
hợp" là nói
đến
khả
năng
liên
môn
của
hoạt động
dạy học còn
"liên môn"
là đề cập tới
nội
dung

dạy học.

Giáo
viên
không
làm
thay học sinh;
Huy
động
được nỗ lực
của cả cá nhân
lẫn của nhóm
hay lớp; Tạo
nhiều cơ hội
hoạt động cho
học sinh; Tiến
trình dạy học
linh
hoạt;
Đánh giá thông
qua kết quả
hoạt động

dạy học những
nội dung kiến
thức liên quan
đến hai hay
nhiều
môn
học.

"Tích
hợp" là nói đến
phương pháp
và mục tiêu
của hoạt động
dạy học còn
"liên môn" là
đề cập tới nội
dung dạy học.

B

D

Mục 2.3.2 trang 223, 224. Tài liệu bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
viên THCS hạng II, chuyên đề 7

Mục 3.1 trang 228. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
hạng II, chuyên đề 7


hợp
học.

42

43


44

Nội dung chủ
yếu của Công
văn
số
5555/BGDĐTGDTrH ngày
08 tháng 10
năm 2014 của
Bộ Giáo dục
và Đào tạo là

Tiến trình dạy
học chủ đề
tích hợp liên
môn khi thiết
kế tiến trình
dạy học gồm
bao
nhiêu
bước?
Trong kỹ thuật
dạy học, việc
tổ chức hoạt

hướng
dẫn
sinh
hoạt
chuyên môn về

đổi
mới
phương pháp
dạy học; tổ
chức và quản lí
các hoạt động
chuyên
môn
của
trường
trung
học/trung tâm
giáo
dục
thường xuyên
qua mạng

dạy

hướng dẫn
sinh
hoạt
chuyên
môn,
tổ
chức

quản lí các
hoạt động
chuyên

môn
của
trường
trung
học/trung
tâm
giáo
dục thường
xuyên qua
mạng

hướng dẫn
sinh
hoạt
chuyên môn
về đổi mới
phương
pháp
dạy
học và kiểm
tra,
đánh
giá; tổ chức
và quản lí
các
hoạt
động
chuyên môn
của trường
trung

học/trung
tâm
giáo
dục thường
xuyên qua
mạng

hướng dẫn sinh
hoạt
chuyên
môn về đổi
mới
phương
pháp dạy học
và kiểm tra,
đánh giá; tổ
chức và quản lí
các hoạt động
chuyên
môn
của
trường
trung
học/trung tâm
giáo
dục
thường xuyên.

C


Mục 3.4.2 trang 231. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

Mục 3.5.2 trang 234. Tài liệu bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, chuyên đề 7

3

4

5

6

B

3

4

5

6

B

Mục b trang 237. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS

hạng II, chuyên đề 7


động học của
học sinh theo
bao
nhiêu
bước?

45

Trong dạy học
theo chủ đề
tích hợp liên
môn yêu cầu
đối với HS và
GV Khi thực
hiện nhiệm vụ
học tập là

học sinh được
khuyến khích
hợp tác với
nhau khi thực
hiện nhiệm vụ
học tập; giáo
viên cần phát
hiện kịp thời
những
khó

khăn của học
sinh và có biện
pháp hỗ trợ
phù hợp, hiệu
quả; không để
xảy ra tình
trạng học sinh
bị "bỏ quên"
trong quá trình
dạy học.

học
sinh
được
khuyến
khíchlàm
việc

nhân
khi
thực hiện
nhiệm vụ
học
tập;
giáo viên
cần
phát
hiện
kịp
thời những

khó khăn
của
học
sinh và có
biện pháp
hỗ trợ phù
hợp, hiệu
quả; không
để xảy ra
tình trạng
học sinh bị
"bỏ quên"
trong quá
trình
dạy
học.

học
sinh
không được
khuyến
khích hợp
tác với nhau
khi
thực
hiện nhiệm
vụ học tập;
giáo
viên
cần có biện

pháp hỗ trợ
phù
hợp,
hiệu
quả;
không
để
xảy ra tình
trạng học
sinh
thực
hiện
sai
nhiệm
vụ
trong quá
trình
dạy
học.

học sinh được
không khuyến
khích hợp tác
với nhau khi
thực
hiện
nhiệm vụ học
tập; giáo viên
cần phát hiện
kịp thời những

khó khăn của
học sinh và có
biện pháp hỗ
trợ phù hợp,
hiệu quả;

A

Mục b trang 237. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
hạng II, chuyên đề 7


46

Trong dạy học
theo chủ đề
tích hợp liên
môn yêu cầu
khi sử dụng
thiết bị dạy
học và học
liệu là

Việc sử dụng
các thiết bị dạy
học và học liệu
đó được thể
hiện rõ trong
phương thức

hoạt động học
và sản phẩm
học tập tương
ứng mà học
sinh phải hoàn
thành
trong
mỗi hoạt động
học.

được
sử
dụng trong
dạy
học
mỗi chủ đề
phải đảm
bảo sự phù
hợp
với
từng hoạt
động học đã
thiết
kế.
Việc
sử
dụng
các
thiết bị dạy
học và học

liệu
đó
được
thể
hiện

trong
phương
thức hoạt
động học và
sản phẩm
học
tập
tương ứng
mà học sinh
phải hoàn
thành trong
mỗi
hoạt
động học.

được
sử
dụng trong
dạy học mỗi
chủ đề phải
đảm bảo sự
phù hợp với
từng hoạt
động học đã

thiết kế.

được sử dụng
trong dạy học
mỗi chủ đề
phải đảm bảo
sự phù hợp với
từng hoạt động
học đã thiết kế.
Việc sử dụng
các thiết bị dạy
học và học liệu
đó được thể
hiện rõ trong
sản phẩm học
tập tương ứng
mà học sinh
phải
hoàn
thành
trong
mỗi hoạt động
học.

B

Mục c trang 238. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
hạng II, chuyên đề 7



47

48

Ưu điểm của
việc dạy học
theo chủ đề
tích hợp liên
môn đối với
học sinh là

Ưu điểm của
việc dạy học
theo chủ đề
tích hợp liên
môn đối với
giáo viên là

sinh động, hấp
dẫn, có ưu thế
trong việc tạo
ra động cơ,
hứng thú học
tập cho học
sinh, ít phải
ghi nhớ kiến
thức một cách
máy
móc.

Không
phải
học lại nhiều
lần cùng một
nội dung kiến
thức ở các môn
học khác nhau

giảm tải cho
giáo viên trong
việc dạy các
kiến thức liên
môn trong môn
học của mình,
góp phần phát
triển đội ngũ
giáo viên có đủ
năng lực dạy
học kiến thức
liên môn, tích
hợp.

sinh động,
hấp dẫn, có
ưu thế trong
việc tạo ra
động
cơ,
hứng
thú

học tập cho
học
sinh,
được tăng
cường vận
dụng kiến
thức tổng
hợp
vào
giải quyết
các
tình
huống thực
tiễn. Không
phải học lại
nhiều lần
cùng một
nội
dung
kiến thức ở
các
môn
học
khác
nhau
Bồi dưỡng,
nâng
cao
kiến thức
và kĩ năng


phạm
cho
giáo
viên, góp
phần phát
triển
đội
ngũ
giáo
viên có đủ
năng
lực
dạy
học
kiến thức
liên môn,

sinh động,
hấp dẫn, có
ưu thế trong
việc tạo ra
động
cơ,
hứng
thú
học tập cho
học
sinh,
được tăng

cường vận
dụng kiến
thức tổng
hợp vào giải
quyết các
tình huống
thực tiễn, ít
phải
ghi
nhớ
kiến
thức
một
cách máy
móc.
giảm tải cho
giáo
viên
trong việc
dạy các kiến
thức
liên
môn trong
môn
học
của mình.
Bồi dưỡng,
nâng
cao
kiến thức và

kĩ năng sư
phạm cho
giáo viên,

sinh động, hấp
dẫn, có ưu thế
trong việc tạo
ra động cơ,
hứng thú học
tập cho học
sinh, được tăng
cường
vận
dụng kiến thức
tổng hợp vào
giải quyết các
tình
huống
thực tiễn, ít
phải ghi nhớ
kiến thức một
cách máy móc.
Không
phải
học lại nhiều
lần cùng một
nội dung kiến
thức ở các môn
học khác nhau
giảm tải cho

giáo viên trong
việc dạy các
kiến thức liên
môn trong môn
học của mình.
Bồi
dưỡng,
nâng cao kiến
thức và kĩ năng
sư phạm cho
giáo viên, góp
phần phát triển
đội ngũ giáo
viên có đủ
năng lực dạy

D

D

Mục 3.2 trang 228. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
hạng II, chuyên đề 7

Mục 3.2 trang 228. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
hạng II, chuyên đề 7


học kiến thức

liên môn, tích
hợp.

tích hợp.

49

50

Ưu điểm nổi
bật
của
phương pháp
dạy học bằng
công
nghệ
thông tin so
với
phương
pháp
giảng
dạy
truyền
thống là

những
thí
nghiệm,
tài
liệu được cung

cấp bằng nhiều
kênh:
kênh
hình,
kênh
chữ, âm thanh
sống động làm
cho học sinh
khó có thể có
những dự đoán
về các tính
chất,
những
quy luật mới.

Nội dung nào
không phải là
thách thức của
việc đưa công
nghệ thông tin

truyền
thông
ứng
dụng vào lĩnh

kiến thức, kỹ
năng về công
nghệ thông tin
ở một số giáo

viên vẫn còn
hạn chế, chưa
đủ
vượt
ngưỡng
để

những thí
nghiệm, tài
liệu được
cung
cấp
bằng nhiều
kênh: kênh
hình, kênh
chữ,
âm
thanh sống
động làm
cho
học
sinh
dễ
thấy, dễ tiếp
thu và bằng
suy luận có
lý, học sinh
có thể có
những dự
đoán về các

tính chất,
những quy
luật mới.
Việc
sử
dụng công
nghệ thông
tin để đổi
mới
phương
pháp
dạy
học
chưa

những thí
nghiệm, tài
liệu được
cung
cấp
bằng nhiều
kênh: kênh
hình, kênh
chữ,
âm
thanh sống
động làm
cho
học
sinh

dễbị
nhầm
lẫn
khi suy luận
dự đoán về
các
tính
chất, những
quy
luật
mới.

những
thí
nghiệm,
tài
liệu được cung
cấp bằng nhiều
kênh:
kênh
hình,
kênh
chữ, âm thanh
sống động làm
cho học sinh
chủ
quan
không thể làm
thí nghiệm thật


Việc đánh
giá một tiết
dạy có ứng
dụng công
nghệ thông
tin còn lúng
túng, chưa
xác
định

Những ngân
hàng dữ liệu
khổng lồ và đa
dạng được kết
nối với nhau
và với người
sử dụng qua
những mạng

B

D

Mục 2.4 trang 224. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
hạng II, chuyên đề 7

Mục 2.4 trang 224. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
hạng II, chuyên đề 7



51

52

53

được
nghiên cứu
đam mê và kỹ, dẫn đến
vực giáo dục sáng tạo, thậm việc
ứng
và đào tạo?
chí còn né dụng

tránh.
không đúng
chỗ, không
đúng lúc
Các nhà tâm lí các em từ 11các em từ
học Việt Nam 15 tuổi, đang
11 tuổi trở
cho rằng: Lứa theo học từ lớp lên, đang
tuổi học sinh
6 đến lớp 9
theo học từ
THCS bao
trường THCS
lớp 6 đến

gồm
lớp 9
trường
THCS
Biểu hiện về ý là sự phát triển là sự thụ
thức bản ngã
mạnh mẽ của
động
của tuổi thiếu
lòng tự tôn,
niên là gì?
thậm chí tự
cao, tự đại
Chọn khẳng
Ý thức bản ngã Ý thức bản
định sai của sự thường thúc
ngã thường
phát triển tâm đẩy thiếu niên thúc đẩy
lí lứa tuổi học có suy nghĩ
thiếu niên
sinh trung học đúng đắn, làm vào trạng
cơ sờ
việc khoa học, thái mâu
có kế hoạch.
thuẫn, xung
đột.

hướng ứng
dụng công
máy tính kể cả

nghệ thông
Internet
tin
trong
dạy học.
các em từ
11-15 tuổi,
đang theo
học ở các
trường
THPT

các em trên 15
tuổi, đang theo
học từ lớp 6
đến lớp 9
trường THCS

là tính ích
ky

là sự đúng đắn
và quyết đoán

Nhu cầu
muốn được
khẳng định
mình, được
thừa nhận
như người

lớn mâu
thuẩn với
chính sự
phát triển
chưa hoàn
thiện của
các em trên
mọi phương
diện

Các em luôn
muốn suy nghĩ
và hành động
như người lớn,
đặc biệt, muốn
người lớn
thuận theo
những suy
nghĩ mà đôi
khi có phần
nông nổi.

A

Chuyên đề IV, Mục 1.1 trang 104

A

Chuyên đề IV, Mục 1.1 trang 104


A

Chuyên đề IV, Mục 1.1 trang 104


Sự khác biệt ở
lứa tuổi HS
THCS so với
lứa tuổi trước

chính là sự
phát triển
mạnh mẻ,
thiếu cân đối
về mặt tâm
sinh lí, sự xuất
hiện những
yếu tố mới của
sự trưởng
thành.

chính là sự
phát triển
mạnh mẻ,
cân đối về
mặt tâm
sinh lí, sự
xuất hiện
những yếu
tố mới của

sự trưởng
thành.

Đặc điểm nỗi
bật về tình
cảm ở lứa tuổi
HS THCS

là sự nhạy
cảm, dễ xúc
động, dễ bị
kích động, dễ
vui buồn.

Chọn khẳng
định đúng đặc
điểm giao tiếp
và quan hệ xã
hội của học
sinh THCS

Quan hệ bạn
bè có ảnh
hưởng rất lớn
tới tâm lí cá
nhân, nhất là
đối với thiếu
niên mới lớn.

là sự nhạy

cảm, dễ xúc
động, dễ bị
kích động,
không dễ
vui buồn.
Quan hệ
bạn bè
không ảnh
hưởng tới
tâm lí cá
nhân, nhất
là đối với
thiếu niên
mới lớn.

Các yếu tố
khách quan
ảnh hưởng đến
sự phát triển
nhân cách học
sinh THCS

gồm yếu tố gia
đình, yếu tố
nhà trường và
yếu tổ xã hội.

54

55


56

57

gồm yếu tố
gia đình và
yếu tổ xã
hội.

chính là sự
phát triển
mạnh mẻ
của sự
trưởng
thành, suy
nghĩ thấu
đáo, không
bị ảnh
hưởng của
những tác
động xung
quanh.
là sự nhạy
cảm, không
dễ xúc
động, dễ bị
kích động,
dễ vui buồn.
Tình bạn

chân chính,
cao thượng
không phải
là nguồn
động lực,
không phải
là sự cổ vũ
mạnh mẽ
cho con
người trong
cuộc sống.
gồm yếu tố
gia đình và
yếu tố nhà
trường.

chính là sự
phát triển
không mạnh
mẻ, luôn cân
đối về mặt tâm
sinh lí, sự xuất
hiện những
yếu tố mới của
sự trưởng
thành.

là sự kiên định,
ít bị xúc động,
kích động hoặc

vui buồn.
Quan hệ bạn
bè không giúp
các em học
được cách tự
kiểm tra, tự
khám phá bản
thân.

gồm yếu tố
nhà trường và
yếu tổ xã hội.

A

Chuyên đề IV, Mục 1.2 trang 104

A

Chuyên đề IV, Mục 1.2 trang 105

A

Chuyên đề IV, Mục 1.3 trang 106

A

Chuyên đề IV, Mục 1.4.2 trang 108



58

Chọn nhận
định sai về
yếu tố chủ
quan ảnh
hưởng đến sự
phát triển nhân
cách của học
sinh.

Ở lứa tuổi
THCS, học
sinh không
được tiếp xúc
với môi trường
rộng hơn so
với lứa tuổi
tiểu học.

Ở lứa tuổi
THCS, học
sinh bắt đầu
được bố mẹ
tin tưởng và
cho phép
thực hiện
nhiều hoạt
động cá
nhân.


Nhận thức
của HS
THCS về
thế giới bắt
đầu có
những nét
riêng, mang
tính chủ thể.

Gia đình có
ảnh hưởng như
thế nào đến
con trẻ, đặc
biệt là học
sinh THCS?

Gia đình có vai
trò vô cùng
quan trọng tới
việc hình thành
nhân cách nói
chung và mối
quan hệ bạn bè
nói riêng của
HS THCS.

Gia đình
không có
ảnh hưởng

nhiều đến
việc hình
thành nhân
cách của
học sinh
THCS.

Gia đình
hiện đại
không có gì
khác so với
gia đình
truyền
thống.
Không có
sự cởi mở
trong mối
quan hệ
giữa cha mẹ
và con cái.

không chỉ chú
trọng đến việc
tạo ra những
con người giỏi
về nghề nghiệp
mà còn phải
hoàn thiện về
nhân cách.
Trường học có

vai trò quan
trọng trong
việc hình thành
thế giói quan,
nhân sinh

chỉ chú
trọng đến
việc tạo ra
những con
người giỏi
về nghề
nghiệp

chỉ chú
trọng phải
hoàn thiện
về nhân
cách cho
học sinh.

Trường học
chỉ có vai
trò quan
trọng trong
việc cung
cấp tri thức

Trường học
coi trọng

việc truyền
đạt kiến
thức hơn là
việc giáo

59

60

61

Việc giáo dục
và đào tạo
trong nhà
trường hiện
nay

Trong các
khẳng định
sau, khẳng
định nào là
đúng nhất ?

Sự quan tâm
của người lớn,
cụ thể là bố
mẹ, thầy cô sẽ
đóng một phần
quan trọng
trong việc định

hướng sự phát
triển nhận
thức, thế giói
quan của HS
THCS.
Khi cha mẹ đã
trở thành
những người
bạn tâm tình,
thành chỗ dựa
của con cái thì
những quan
điểm, ý kiến
của cha mẹ
cũng không
ảnh hưởng đến
mối quan hệ
bạn bè của HS
THCS.
không đòi hỏi
học sinh khả
năng vận dụng
kiến thức đã
học, chỉ cần
rèn ý thức đạo
đức cho các
em.
Trường học coi
trọng việc đạt
chỉ tiêu thi

đua, khen
thưởng.

A

Chuyên đề IV, Mục 1.4.1 trang 106

A

Chuyên đề IV, Mục 1.4.2a trang 109

A

Chuyên đề IV, Mục 1.4.2b trang 109

A

Chuyên đề IV, Mục 1.4.2c trang 111


Chọn khẳng
định đúng nói
lên biểu hiện
tâm sinh lí của
HS THCS.
62

63

64


quan, tình cảm
thẩm mĩ của
HS THCS.

cho các em
học sinh
THCS.

dục đạo đức
cho HS
THCS.

Ở lứa tuổi HS
THCS, sự phát
triển tâm sinh
lí của các em
khá mạnh mẽ
song chưa
hoàn thiện,
thái độ ứng xử,
lập trường
sống của các
em chưa vững
vàng.

Ở lứa tuổi
HS THCS,
sự phát
triển tâm

sinh lí của
các em khá
mạnh mẽ và
đã hoàn
thiện, thái
độ ứng xử,
lập trường
sống của
các em
chưa vững
vàng.
đòi hỏi các
em phải có
quan niệm
sống đúng
đắn, chăm
chỉ trong
học tập.

Ở lứa tuổi
HS THCS,
sự phát triển
tâm sinh lí
của các em
khá mạnh
mẽ song
chưa hoàn
thiện, thái
độ ứng xử,
lập trường

sống của
các em
vững vàng.

Ở lứa tuổi HS
THCS, sự phát
triển tâm sinh
lí của các em
rất tốt song
chưa hoàn
thiện, thái độ
ứng xử, lập
trường sống
của các em
chưa vững
vàng.

đòi hỏi các
em phải có
sức khỏe,
bản lĩnh
vững vàng
trước những
thay đổi của
cuộc sống.

Về mặt tâm
lí, lứa tuổi
HS THCS
là thời kì

chuyển tiếp
từ tuổi ấu
thơ lên tuồi
trưởng
thành.

Xét về điều
kiện phát
triển tâm lí,
ở lứa tuổi
này có sự
biến đổi
mạnh về thể
chất nhưng
không đồng
đều.

đòi hỏi các em
phải có quan
niệm sống
đúng đắn,
không cần bản
lĩnh vững vàng
trước những
thay đổi của
cuộc sống.
Lứa tuổi HS
THCS còn có
sự thay đổi về
điều kiện sống

như: trong gia
đình, địa vị các
em đã thay đổi,
các em được
tham gia bàn
bạc một số
công việc,…

Ở lứa tuổi HS
THCS, muốn
hình thành
nhân cách tốt
đẹp và phát
triển một tình
bạn đẹp

đòi hỏi các em
phải có quan
niệm sống
đúng đắn, bản
lĩnh vững vàng
trước những
thay đổi của
cuộc sống.

Hãy chọn câu
sai khi nói về
hoạt động học
tập trong
trường trung

học cơ sở

Về mặt tâm lí,
lứa tuổi HS
THCS không
phải là thời kì
chuyển tiếp từ
tuổi ấu thơ lên
tuồi trưởng
thành.

A

Chuyên đề IV, Mục 1.4.2c trang 111

A

Chuyên đề IV, Mục 1.4.2c trang 112

A

Chuyên đề IV, Mục 2.1 trang 112


65

66

67


68

69

70

Khẳng định
nào đúng nói
về động cơ
học tập của
học sinh
THCS?

Các hoạt động
tư vấn học
đường định
hướng cho học
sinh đi đến
một triết lý
mới trong học
tập:
Tham vấn cho
những học
sinh thất bại
trong học tập
có thể sử dụng
cả hai hình
thức tham vấn:
Với những học
sinh gặp vấn

đề trí tuệ, tham
vấn được ưu
tiên hơn là:
Một vấn đề về
cảm xúc và
hành vi của
học sinh cần
tham chiếu
qua mấy tiêu
chí?
Đối với những
trường hợp rối

Ở thời kì đầu
THCS, HS
chưa có kỹ
năng cơ bản để
tổ chức tự học,
sau đó mới
chuyển sang
mức độ cao
hơn.

Nhiều công
trình nghiên
cứu đã cho
thấy động
cơ học tập
của HS
THCS có

một cấu
trúc đơn
giản.

học để làm
học để thay đổi
chủ bản
bản thân
thân

HS THCS
thường
không xúc
động khi
thất bại
trong học
tập.

Động cơ học
tập của HS
THCS không
phong phú,
luôn bền vững.

A

Chuyên đề IV, Mục 2.1.1 trang 113

học để phát
triển bản

thân

cả 3 ý trên

D

Chuyên đề IV, Mục 3.3 trang 123

tham vấn cá
nhân và tham
vấn nhóm

tham vấn cá
nhân và
tham vấn
tập thể

tham vấn cá
nhân và
tham vấn
gia đình

tham vấn cá
nhân và tham
vấn trường học

A

Chuyên đề IV, Mục 3.3.1 trang 124


tham vấn tập
thể

tham vấn
gia đình

tham vấn
trường học

tham vấn cá
nhân

D

Chuyên đề IV, Mục 3.3.1 trang 124

2

3

4

5

B

Chuyên đề IV, Mục 3.3.2 trang 124

tham vấn cá
nhân


tham vấn
nhóm

tham vấn
gia đình

tham vấn nhà
trường

A

Chuyên đề IV, Mục 3.3.2 trang 125


71

72

73

74

75

76
77

loạn cảm xúc,
tham vấn nào

được ưu tiên
và sẽ có hiệu
quả hơn?
Tiến trình một
ca tham vấn cá 9 bước
nhân HS gồm?
Kĩ năng thiết
Tham vấn cá
lập mối quan
nhân gồm các
hệ, kĩ năng đặt
kĩ năng:
câu hỏi
Giúp học sinh
thấu hiểu và
phát huy tiềm
năng của bản
thân vào việc
tham vấn cá
giải quyết các nhân
vấn đề mà
mình đang gặp
phải là mục
đích của:
Tham vấn
nhóm trong
tham vấn học
5 mục đích
đường có mấy
mục đích?

Tham vấn
nhóm gồm
2 kĩ năng
mấy kĩ năng?
Tiến trình
tham vấn
nhóm gồm
5 giai đoạn
mấy giai
đoạn?
Câu hỏi mà
Câu hỏi mở
người đối diện
có thể trả lời là
có hoặc

8 bước

7 bước

6 bước

A

Chuyên đề IV, Mục 3.4.1 trang 125

kĩ năng
phản hồi, kĩ
năng lắng
nghe


kĩ năng tóm
tắt, kĩ năng
củng cố

Tất cả các ý
trên

D

Chuyên đề IV, Mục 3.4.1 trang 125

tham vấn
nhóm

tham vấn
gia đình

tham vấn nhà
trường

A

Chuyên đề IV, Mục 3.4.1 trang 125

4 mục đích

3 mục đích

2 mục đích


A

Chuyên đề IV, Mục 3.4.2 trang 126

3 kĩ năng

4 kĩ năng

5 kĩ năng

C

Chuyên đề IV, Mục 3.4.2 trang 127

4 giai đoạn

3 giai đoạn

2 giai đoạn

B

Chuyên đề IV, Mục 3.4.2 trang 127

Câu hỏi
đóng

Câu hỏi
thăm dò


Tất cả các ý
trên

B

Chuyên đề IV, Mục 4.4.2 trang 131


×