Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Báo cao Thực tập tốt nghiệp ngành điện SPKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 24 trang )

MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến quí thầy cô trong Khoa Điện Điện Tử, đặc biệt là Thầy Lưu Văn Quang đã tận tình chỉ bảo, giúp nhóm em hoàn
thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp đúng tiến độ .
Em xin chân thành cảm ơn quý ban lãnh đạo Công ty TNHH cùng các anh cán
bộ kỹ thuật đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn cho em, đã giúp em có thêm được nhiều bài
học từ thực tế, trao dồi thêm các kiến thức, kinh nghiệm trong công việc, để giúp em
hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực tập nhưng do kiến thức còn nhiều
hạn chế nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Một lần nữa em chân thành cảm
ơn quý thầy cô, các anh và các đồng nghiệp đã hết lòng chỉ bảo, hướng dẫn tận tình
cho em. Những kiến thức kinh nghiệm này sẽ là hành trang vào đời hết sức quý báo
đối với công việc của em sau này.
Tuy đã có sự chuẩn bị trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này song không thể
tránh những sai sót, mong được sự thông cảm từ công ty và Quí Thầy Cô.
Em kính chúc Quí Thầy Cô đang công tác tại Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ
Thuật TP.HCM, cùng toàn thể Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng lời chúc
sức khỏe dồi dào – thành công – hạnh phúc! Chúc Công ty ngày càng phát triển! Tôi
mong muốn có cơ hội được ở lại và góp sức mình cho sự phát triển của công ty.

Tp. HCM, tháng 05, năm 2018.
Sinh viên thực tập


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….


………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….


………………………………………………….
………………………………………………….

………………………………………………….……

Xác nhận của Đơn Vị Thực Tập

Xác nhận của Cán Bộ Hướng Dẫn


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.Giới thiệu:
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH
Mã số thuế:
Địa chỉ: Tỉnh Đồng Nai
Đại diện pháp luật:
Ngày cấp giấy phép:
Điện thoại:
2. Ngành nghề kinh doanh:
-

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng

-

Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên doanh

-


Lắp đặt hệ thống điện

-

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí.

-

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
3. Nhiệm vụ và chức năng công ty:
Tư vấn đấu thầu, quản lý dự án, giám sát chất lượng thi công công trình xây
dựng; tiếp nhận và chuyển giao hệ thống thiết bị, công nghệ mới các lĩnh vực ngành
xây dựng, giao thông, thủy lợi; dịch vụ tư vấn, môi giới và định giá bất động sản;
Lập dự án đầu tư, khảo sát, quy hoạch chi tiết, thiết kế công trình xây dựng; thẩm
tra dự án đầu tư, thẩm tra thiết kế và dự toán các công trình giao thông thủy lợi;
Kiểm tra giám định chất lượng công trình xây dựng; xác định nguyên nhân và
thiết kế sửa chữa, khắc phục sự cố các công trình xây dựng; kiểm tra, chứng nhận đủ
điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trinh
xây dựng;
Khảo sát địa chất thủy văn, môi trường; khảo sát trắc địa; quan trắc lún, biến
dạng công trình.

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

Xây dựng công nghiệp, dân dụng, trang trí nội ngoại thất, cơ sở hạ tầng khu công

nghiệp, khu dân cư,khu đô thị và công trình cấp thoát nước - xử lý môi trường;
Sản xuát kinh doanh vật liệu xây dựng, các cấu kiện bê tông; ống thoát nước;
xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán, cho thuê vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, dây
chuyền công nghệ; kinh doanh vận chuyển hàng hóa; kinh doanh bất động sản;
Bồi dưỡng, tập huấn, phổ biến thông tin khoa học công nghệ xây dựng và tiêu
chuẩn hóa xây dựng; bồi dưỡng tập huán các chuyên đề kỹ thuật phục vụ công tác xây
dựng và các lĩnh vực khác theo nhu cầu xã hội mà luật pháp cho phép;
Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của Pháp luật.
4. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:

6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

CHƯƠNG II: NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP
1.

Lịch thực tập

Thời gian
Tuần 1

Nội dung công việc

-

Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức hành chính, nhận sự công ty


-

Tìm hiểu môi trường thực tập tại công trường

-

Tìm hiểu các quy định về an toàn lao động, an toàn trong sản
xuất

Tuần 2

Thi công hệ thống chiếu sáng

Tuần 3

Thi công tủ điện 3 pha

Tuần 4

Thi công hệ thống báo cháy, thi công hệ thống cấp thoát
nước
2.

Các quy định về an toàn lao động

-

Thiết kế khu vực làm việc an toàn; duy trì, khu vực làm việc gọn gàng sạch sẽ


-

Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công
trường xây dựng, ở những vị trí dễ dàng quan sát, nhìn thấy, để mọi người biết và chấp
hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo
đề phòng tai nạn.

-

Đào tạo nhân viên về quy trình an toàn và thực hành diễn tập khẩn cấp

-

Bên cạnh đó, nhà thầu thi công còn phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các trang
thiết bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động khi sử dụng lao động
trên công trường

-

Lập kế hoạch xử lý cho tất cả các tai nạn, không chỉ có khả năng phổ biến nhất, đưa ra
các phương án đề phòng, khắc phục, chống đỡ và khi có sự cố xảy ra thì đã có ngay
phương án xử lý mà không còn bị rối rắm gây hậu quả nghiêm trọng do không được
xử lý kịp thời

-

Đưa ra những tình huống cho thấy hậu quả của sự thiếu an toàn gây sự chú ý quản lý

-


Xem xét lại hướng dẫn an toàn mỗi năm và sửa đổi, bổ sung thêm những biện pháp an
toàn lao động mới

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
-

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

Khi có sự cố về an toàn lao động xảy ra thì nhà thầu và các bên liên quan phải có
trách nhiệm tổ chức xử lý và báo với cơ quan nhà nước đồng thời chịu mọi trách
nhiệm khắc phục và bồi thường thiệt hại do không đảm bảo an toàn lao động gây ra.

3. Thi công hệ thống chiếu sáng

3.1. Yêu cầu chung của môi trường chiếu sáng
Hệ thống đèn chiếu sáng nhà xưởng bao gồm các bóng đèn được nối với nhau
bằng dây điện 1 nguồn, có thể bật và tắt cùng 1 vị trí. Kèm theo đó, hệ thống này được
chia là nhiều đầu có thể bật và tắt như ở đầu xưởng, cuối xưởng…


Bảo đảm độ rọi yêu cầu cho từng vị trí làm việc.



Phân bố độ chói trong không gian chiếu sáng.




Tránh gây chói loá cho người làm việc.



Tạo hướng ánh sáng thích hợp.



Màu sắc ánh sáng phù hợp với công việc và màu sắc các bề mặt tại nơi làm việc.



Giảm sự nhấp nháy ánh sáng của các loại bóng đèn.



Bảo đảm mức độ chiếu sáng tự nhiên cần thiết.



Duy trì các thông số ánh sáng trong suốt thời gian sử dụng.
Bảo đảm đủ độ rọi tại mỗi vị trí làm việc là yêu cầu trước hết đối với hệ thống
chiếu sáng công nghiệp, bởi lẽ độ rọi có ảnh hưởng rõ rệt đến khả năng hoạt động thị
giác của người lao động. Khi độ rọi tăng từ 100 lux lên 300 lux, khả năng hoạt động thị
giác tăng lên 8%. Điều đó sẽ dẫn đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm tăng
lên. Mức độ tăng năng suất lao động tuỳ thuộc từng loại công việc.

8



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

3.2. Yêu cầu chất lượng chiếu sáng đảm bảo tiện nghi và an toàn lao động
Một vấn đề khá quan trọng trong chiếu sáng công nghiệp đó là liên quan giữa
chiếu sáng với sức khoẻ và an toàn lao động. Làm việc trong điều kiện chất lượng chiếu
sáng kém hoặc không đủ ánh sáng, người lao động có thể cảm thấy mỏi mắt, đau đầu
và ức chế, làm suy giảm khả năng lao động.
Sự phân bố độ chói trong trường nhìn có ảnh hưởng đến sự thích ứng của mắt và
độ nhìn rõ các chi tiết trong khi làm việc. Do vậy, bảo đảm độ chói hài hoà trong trường
nhìn có thể nâng cao khả năng thị giác như: độ nhìn tinh, độ nhạy tương phản, tăng
hiệu quả các hoạt động chức năng của mắt.
Độ chói phân bố không đều còn ảnh hưởng đến tiện nghi thị giác của người làm
việc như sau:


Độ chói quá cao sẽ gây chói loá khó chịu.



Tương phản độ chói quá lớn sẽ gây mỏi mắt do thường xuyên phải thay đổi
thích nghi thị giác.



Độ chói quá thấp và tương phản độ chói nhỏ gây cảm giác nặng nề, ức chế.
Sự phân bố độ chói hài hoà còn bảo đảm cho mắt dễ dàng thích nghi khi phải di
chuyển từ khu vực này sang khu vực khác.


9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

Hình 1: Một số thiết bị chiếu sáng tại công ty
3.3.

Cách chọn bóng đèn led chiếu sáng nhà xưởng
Việc sử dụng đèn Led cho nhà xưởng hiện nay đang khá phổ biến và trở thành xu
hướng mới được nhiều chủ đầu tư, chủ doanh nghiệp quan tâm và tin dùng. Để lựa
chọn tốt, người dùng cần có một số kiến thức cơ bản về kỹ thuật của sản phẩm để biết
được sản phẩm có phù hợp với nhà xưởng hay không. Dưới đây là một vài tiêu chí để
người sử dụng tham khảo khi mua đèn Led cho nhà xưởng của mình.

10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

Đầu tiên bạn cần chọn những thương hiệu có rõ nguồn gốc, xuất xứ, có uy tín
trong ngành chiếu sáng cũng như được người được đánh giá cao để lắp đặt cho hệ
thống điện nhà xưởng.
– Để chọn được thương hiệu tốt, bạn có thể tham khảo thông tin trên mạng cũng
như tham khảo ý kiến của những người đã sử dụng trước đó.

– Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo những tư vấn của đội ngũ thiết kế trong
ngành để nhận được những lời khuyên hữu ích nhất.
– Khi bạn mua được sản phẩm chính hãng, thì bạn sẽ được hưởng chế độ bảo
hành, bảo dưỡng rõ ràng.
– Để nhận biết hàng chính hãng, cách thông thường là bạn hãy thắp đèn lên
khoảng 4 – 5 phút, sản phẩm đèn Led không bị nóng bóng đèn.
– Bạn không nên mua sản phẩm khi có ánh sáng phát ra màu xanh. Nếu ánh sáng
ngả xanh chứng tỏ bóng sử dụng chip Led không đạt chất lượng.

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

Hình 2: Hình ảnh công trình chiếu sáng tại công ty

12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

4. Thi công tủ điện 3 pha

Khái niêm

4.1.


Tủ điện là một bộ phận không thể thiếu trong bất kỳ công trình công nghiệp hay
dân dụng nào, từ nhà máy điện đến các trạm biến áp, hệ thống truyền tải phân phối đến
các nơi tiêu thụ điện. Tủ điện được dùng làm nơi lắp đặt và bảo vệ cho các thiết bị
đóng cắt điện và thiết bị điều khiển, và là nơi đấu nối, phân phối điện cho công trình,
đảm bảo cách ly những thiết bị mang điện với người sử dụng điện trong quá trình vận
hành.Tủ thường được bọc vỏ bằng kim loại nhằm để bảo vệ các phần tử bên trong,
chống va đập cơ học rung và những tác động ngoại lai có thể ảnh hưởng đến hoạt động
của hệ thống, đồng thời bảo vệ người chống điện giật.
Hiện nay, tủ điện được thiết kế phải thỏa tiêu chuẩn IEC 60439-1, BS EN 614391 và được lựa chọn theo các điều kiện như chức năng tủ, sơ đồ bố trí các thiết bị trong
tủ, điện áp và dòng của các khí cụ,…
4.2. . Phân loại.

4.3.

-

Tủ Điện Chính (MSB).

-

Tủ Điện Phân Phối (DB).

-

Tủ Đảo Nguồn (ATS,MTS).

-

Tủ Điện Bù (Capacitor Panel).


-

Tủ Điều Khiển (Control Panel).

-

Tủ Đo Lường (Meter Panel).
Tiêu chuẩn lựa chọn tủ điện
Tủ điện công nghiệp là loại tủ điện đòi hỏi độ bền cao và có thể làm việc chính
xác, liên tục trong thời gian dài và trong môi trường khắc nghiệt (như ngoài trời, trong
các nhà xưởng, khu công nghiệp, các tòa nhà…). Tủ điện công nghiệp phải được thiết
kế và lắp ráp theo các tiêu chuẩn sau:
1. Vỏ tủ điện công nghiệp: có một hoặc 2 lớp cửa, được sơn tĩnh điện hoặc làm
bằng inox, có mái che hoặc không mái che tùy vào sử dụng ngoài trời hay trong nhà.
13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

Vỏ tủ điện công nghiệp yêu cầu phải có độ bền cao, chống lại được sự ăn mòn và rỉ
sét.
2. Nguồn điện vào ra: là nguồn 1 pha 220VAC hoặc 3 pha 380VAC, dòng điện
định mức:10 ~ 6300A, dòng cắt 5 ~ 100kA, tần số 50/60Hz.
3. Tiêu chuẩn lắp tủ: IEC 60439-1: áp dung cho lắp ráp tủ điện, IEC 60947-2: áp
dụng cho thiết bị đóng cắt hạ thế, IEC 61641: Tiêu chuẩn ngăn ngừa sự cố hồ quang,
IEC 60529: Tiêu chuẩn về cấp bảo vệ.
4. Kích thước: cao từ 1 mét đến hơn 2 mét, rộng từ 0,5 mét đến 1,8 mét, dày 0,3

đến 0,8 mét.
5. Cấp bảo vệ IP: là tiêu chuẩn đánh giá khả năng chống bụi và chống nước của
tủ điện công nghiệp. Cấp bảo vệ thường được ký hiệu bằng “IP” và theo sau với 2 con
số chỉ mức độ bảo vệ của lớp vỏ, trong đó:


Số thứ thứ nhất bảo vệ khỏi sự xâm nhập của các thể rắn, bụi: 0 (không bảo

vệ), 1 (Các vật thể có đường kính lớn hơn 50mm), 2 (Các vật thể có đường kính lớn
hơn 12mm), 3 (Các vật thể có đường kính lớn hơn 2.5mm), 4 (Vật thể có kích thước
nhỏ nhưng đường kính lớn hơn 1mm), 5 (Không bảo vệ hoàn toàn, nhưng lượng bụi
xâm nhập không ảnh hưởng đến sự hoạt động của thiết bị), 6 (Bảo vệ hoàn toàn trước
sụ xâm nhập của bụi).


Chỉ số thứ 2 bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước và các loại chất lỏng: 0

(không bảo vệ), 1 (Nước nhỏ thẳng đứng), 2 (Nước phun theo góc dưới 15 độ từ
phương thẳng đứng), 3 (Nước phun theo góc dưới 60 độ từ phương thẳng đứng), 4
(Nước phun theo tất cả các hướng), 5 (Vòi phun nước áp suất thấp từ tất cả các
hướng), 6 (Vòi phun áp suất cao tất cả các hướng), 7 (Bị nhúng nước tạm thời 15cm
đến 1m), 8 (Chìm trong nước thời gian dài, áp suất cao).


Trường hợp IP có thể đi kèm với chỉ số thứ 3 khi chỉ độ chắc chắn của lớp vỏ

bảo vệ chống lại lực tác động từ bên ngoài: 0 (không bảo vệ), 1(chịu lực tác động của
vật 150g thả từ độ cao 15cm), 2 (chịu lực tác động của vật 250g thả từ độ cao 15cm), 3
14



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

(chịu lực tác động của vật 250g thả từ độ cao 20cm), 4 (chịu lực tác động của vật 500g
thả từ độ cao 40cm), 5 (Tác động của vật 610g thả từ độ cao 1m), 6 (Tác động của vật
2000g thả từ độ cao 1m).

Hình 3: Hình ảnh một só tủ điện được thi công

5. Thi công hệ thống báo cháy tự động
5.1.

Khái quát
15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

Hệ thống báo cháy tự động là hệ thống thiết bị tự động phát hiện và thông báo
địa điểm cháy (theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738-2001). Hệ thống báo cháy tự
động bao gồm: Trung tâm báo cháy, các đầu báo cháy, (tổ hợp chuông, đèn, nút ấn) và
các thiết bị ngoại vi khác...
5.2.

Nhiệm vụ


Tự động phát hiện ra cháy một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời trong
vùng
hệ thống đang bảo vệ.
Tự động phát ra các tín hiệu báo động, chỉ thị và các tín hiệu điều khiển các thiết
bị ngoại vi của hệ thống báo cháy tự động nhằm thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào
đó.
Đặc biệt, với hệ thống báo cháy tự động sử dụng đầu báo cháy khói thì nó còn có
nhiệm vụ quan trọng hơn là “cảnh báo
5.3. Phân loại hệ thống báo cháy tự động
- Hệ thống báo cháy tự động sử dụng đầu báo cháy khói: là hệ thống báo cháy tự
động làm việc dựa vào nguyên lý làm việc của đầu báo cháy khói. Hệ thống này chủ
yếu phát hiện ra sự gia tăng nồng độ khói ở trong khu vực bảo vệ.
- Hệ thống báo cháy tự động sử dụng đầu báo cháy nhiệt: là hệ thống báo cháy tự
động làm việc dựa theo nguyên lý làm việc của đầu báo cháy nhiệt. Hệ thống này chủ
yếu phát hiện ra sự thay đổi nhiệt độ ở

trong khu vực

bảo vệ.

- Hệ thống báo cháy tự động sử dụng đầu báo cháy ánh sáng (lửa): làm việc dựa vào
nguyên lý làm việc của đầu báo cháy lửa. Hệ thống này chủ yếu phát hiện ra nồng độ
tăng cường ánh sáng của ngọn lửa trong khu vực bảo vệ.
- Hệ thống báo cháy tự động sử dụng đầu báo cháy hỗn hợp: là hệ thống làm việc
dựa trên nguyên lý làm việc của đầu báo cháy hỗn hợp như: đầu báo cháy nhiệt và
khói; đầu báo cháy nhiệt và lửa. Hệ thống này chủ yếu phát hiện ra sự thay đổi các yếu
tố môi trường trong khu vực bảo vệ.

16



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

5.4. Yêu cầu kỹ thuật hệ thống báo cháy tự động
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738 – 2001 “Hệ thống báo cháy tự động –
Yêu cầu thiết kế” có quy định hệ thống báo cháy tự động phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
+ Phát hiện cháy nhanh chóng theo chức năng đã được đề ra.
+ Chuyển tín hiệu cháy thành tín hiệu báo động rõ ràng để những người xung
quanh có thể thực hiện ngay những biện pháp thích hợp.
+ Có khả năng chống nhiễu tốt (nhiễu thường xảy ra khi dây dẫn tín hiệu nằm
trong vùng có điện trường mạnh hoặc khi dây dẫn đặt cạnh dây điện). Như vậy để
chống nhiễu có thể sử dụng dây tín chống nhiễu hoặc dây tín hiệu thông thường nhưng
phải được đi trong ống kim loại.
+ Báo hiệu nhanh chóng và rõ ràng mọi trường hợp sự cố của hệ thống.
+ Không bị tê liệt một phần hay toàn bộ do cháy gây ra trước khi phát hiện ra cháy .
+ Hệ thống phải hoạt động liên tục trong mọi điều kiện (nguồn AC, DC)
+ Việc lắp đặt các đầu báo cháy với trung tâm báo cháy phải chú ý đến sự phù hợp của
hệ thống (Điện áp cấp cho đầu báo cháy, dạng tín hiệu báo cháy, phương pháp phát
hiện ra sự cố…).
+ Hệ thống báo cháy phải đảm bảo độ tin cậy. Hệ thống này phải thực hiện đầy đủ các
chức năng đã được đề ra mà không xảy ra sai sót.
+ Những tác động bên ngoài gây ra sự cố cho một bộ phận của hệ thống không được
gây ra những sự cố tiếp trong hệ thống.
+ Hệ thống báo cháy tự động ngoài đáp ứng những yêu cầu trên thì các bộ phận của hệ
thống cũng cần phải đáp ứng những yêu cầu riêng của nó theo đúng như tiêu chuẩn đã
đề ra.


17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

Hình 4: Một số hình ảnh thi công hệ thống báo cháy tự động
6. Thi công hệ thống cấp thoát nước
6.1.

Khái niệm chung

Hệ thống cấp thoát nước là bao gồm: hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước
thải, thoát nước mưa và sau đó thu tất cả các loại nước sinh hoạt, nước thải (và cả
nước mưa) từ các hệ thống đường ống phụ trong tòa để xử lý, điều hòa, phân phối rồi
vận chuyển qua hệ thống mạng lưới thoát nước xuống bể tự hoại rồi thải ra ngoài.
Hệ thống cấp nước: Dùng để dẫn nước từ bể chứa cung cấp nước sinh hoạt hằng
ngày đến các thiết bị như chậu rửa, nhà vệ sinh, phòng tắm rồi từ đó nước chảy xuống
qua hệ thống nước thải tới bể tự hoại qua quá trình xử lý rồi thải ra ngoài. Bạn phải
cần chú ý: Phải đảm bảo áp lực nước đầu ra tốt, nước không bị yếu, đường ống đi ngắn
nhất, phân loại đường ống nước nóng và đường ống nước lạnh một cách hợp lý tiết
kiệm không gian, tiết kiệm ngắn nhất đường ống khi lắp đặt.

Hệ thống thoát nước thải: Dùng để thu dẫn nước thải từ nhà nhà vệ sinh, các chậu
rửa.phòng tắm nước được thu lại qua phểu thu sàn theo đường ống thoáy nước thải tới
bể tự hoại rồi thải ra ngoài theo đường ống nước thoát.
– Thiết kế bể tự hoại.
– Vị trí đặt bể tự hoại.

19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

– Cấu tạo bể tự hoại, đường ống dẫn nước và thoát nước trong bể.
– Phễu thu sàn, cách đi đường ống đến bể tự hoại, kèm theo là độ dốc và độ lớn trong
hệ thống thoát nước thải.
6.2. Thi công hệ thống cấp thoát nước sạch
6.2.1. Hệ thống cấp nước trực tiếp
Nguồn nước: nước mặt hoặc nước ngầm
– Công trình thu + Trạm bơm cấp 1: thu nước từ nguồn và bơm lên trạm xử lý
– Trạm xử lý: làm sạch nước nguồn đạt yêu cầu chất lượng sử dụng
– Trạm bơm cấp 2: đưa nước đã xử lý từ bể chứa nước sạch đến mạng lưới tiêu dùng
– Đài nước: điều hòa lưu lượng giữa trạm bơm cấp 2 và mạng lưới tiêu dùng
– Mạng lưới truyền dẫn và phân phối: gồm mạng cấp 1 truyền dẫn, mạng cấp 2 phân
phối và mạng cấp 3 đấu nối với các ống cấp vào nhà.
6.2.2. Các yêu cầu đối với một hệ thống cấp nước sạch:
– Bảo đảm đưa đầy đủ và liên tục lượng nước cần thiết đến các nơi tiêu dùng.
– Bảo đảm chất lượng nước đáp ứng các yêu cầu sử dụng
– Giá thành xây dựng và quản lý rẻ
– Thi công và quản lý dễ dàng thuận tiện, có khả năng tự động hóa và cơ giới hóa việc

khai thác, xử lý và vận chuyển nước..
6.3. Lắp đặt hệ thống thoát nước thải
6.3.1. Phân loại nước thải
Căn cứ vào tính chất và nguồn gốc, nước thải được phân làm ba loại chính:
– Nước thải sinh hoạt: Sau khi được sử dụng vào các mục đích sinh hoạt cá nhân như
nấu nướng, tắm giặt, dội nước nhà WC… thì nước thải có rất nhiều chất bẩn hữu cơ,
cũng như các vi trùng. Đây được gọi là nước thải sinh hoạt.

20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

– Nước thải sản xuất:là loại nước thải được thải ra sau quy trình công nghệ sản xuất,
có thành phần, tính chất và độ ô nhiễm khác nhau tùy vào loại hình công nghiệp,
nguyên vật liệu cũng như các quy định vận hành.
– Nước mưa nhiễm bẩn: sau mỗi trận mưa to, nước mưa rơi xuống, chảy trên bề mặt
phố phường, mái nhà khu dân cư, khu công nghiệp. Nước mưa ở thành thị không trong
lành như ở nông thôn nên cũng được coi là một dạng nước thải.
– Nước thải đô thị: là loại nước thải được thải ra từ quá trình sản xuất và sinh hoạt.
6.3.2. Các hệ thống thoát nước thải
Hệ thống thoát nước là tổ hợp những công trình,thiết bị và các giải pháp kỹ thuật để
thoát nước thải. Căn cứ vào việc vận chuyển nước thải sinh hoạt chung hay riêng ta có
thể có các loại hệ thống thoát nước sau:
– Hệ thống thoát nước chung;
– Hệ thống thoát nước riêng;
– Hệ thống thoát nước nửa riêng;
– Hệ thống hỗn hợp.


21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

Hình 5: Một số hình ảnh thi công hệ thống câp thoát nước

23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

GVHD : ThS Lưu Văn Quang

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tham khảo quy định bảo hộ an toàn lao động tai công ty
2. Các tiêu chuẩn về hệ thống cấp thoát nước tại công ty
3. Các tiêu chuẩn chiếu sáng tại công ty

24




×